Khi nào dùng that trong đại từ quan hệ năm 2024

1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none” thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ví dụ: There are few books that you can read in this book store. [Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này].

2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ví dụ: He asked about the factories and workers that he had visited. [Ông ấy hỏi về những nhà máy và công nhân mà ông ấy đã đến thăm]

3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ví dụ: This is the best novel that I have ever read. [Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc].

4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ví dụ: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him. [Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông].

5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ví dụ: It is the only book that he bought himself. [Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua].

6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà không dùng “which”. Ví dụ: You can take any room that you like. [Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích]. – There are no clothes that suit you here. [Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả].

7. Trong câu hỏi [Mệnh đề chính] mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối. Ví dụ: Which of the books that had pictures was worth reading? [Cuốn sách nào trong số những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc?]

8. Trong câu nhấn mạnh “It is … that …” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối. Ví dụ: It is in this room that he was born twenty years ago. [Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra].

9. Dùng “that” đứng đầu câu để biến mệnh đề phụ thành chủ ngữ chính của câu mà không dùng “which” Ví dụ: That they succeeded in their mission pleased their boss. [Việc mà họ thành công trong nhiệm vụ đã làm hài lòng sếp].

10. Khi mệnh đề quan hệ đứng sau giới từ “in, on, at, about…” thì dùng which mà không dùng “that” Ví dụ: The Business Development team, of which I am a part, is working on a new project. [Nhóm Phát triển Kinh doanh, nhóm mà tôi là một phần trong đó, đang tiến hành một dự án mới].

- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ [who, whom, whose, which, that ] hay các trạng từ quan hệ như [where, when, why]. Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

II. Các đại từ quan hệ

1, Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.

-Theo sau who là một động từ

Eg: The man who is sitting by the fire is my father.

->That is the boy who helped me to find your house.

2, Whom:

- Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

-Theo sau whom là một chủ ngữ

Eg: The woman whom you saw yesterday is my aunt.

->The boy whom we are looking for is Tom.

Eg:This is the book. I like it best.

3, Which:

- Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.

-Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

\=> This is the book which I like best.

The hat is red. It is mine.

\=> The hat which is red is mine.

- Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which

Eg: The dress [which] I bought yesterday is very beautiful.

4, That:

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause [Mệnh đề xác định]

Eg: - That is the book that I like best. - That is the bicycle that belongs to Tom. - My father is the person that I admire most. - I can see the girl and her dog that are running in the park.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: - He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

5, Whose:

- Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.

-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.

Eg: - The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday. \=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.

- John found a cat. Its leg was broken. \=> John found a cat whose leg was broken.

III. Các trạng từ quan hệ

1, When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then

Eg: May Day is the day when people hold a meeting. [= on which]

I’ll never forget the day when I met her. [=on which]

That was the time when he managed the company. [= at which]

2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there

Eg: - That is the house where we used to live. [= in which]

- Do you know the country where I was born?

- Hanoi is the place where I like to come.

3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”

Eg: - Please tell me the reason why you are so sad. [= for which]

- He told me the reason why he had been absent from class the day before.

IV. Các loại mệnh đề quan hệ: có ba loại mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ xác định [ restrictive relative clause]

- Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.

Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.

The book which I borrowed from you is very interesting.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định [non- restrictive relative clause ]

- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.

- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.

- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.

Eg My father, who is 50 years old, is a doctor.

This girl, whom you met yesterday, is my daughter.

3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp.

- Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.

Chủ Đề