Khi nào sau đây tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính axit mạnh

Chất khí tan trong nước tạo ra dung dịch có tính bazơ là:

A.

Hiđro clorua.

B.

Amoniac.

C.

Cacbon đioxit.

D.

Lưu huỳnh đioxit.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Amoniac.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 50 phút Hóa lớp 11 - Nitơ - Photpho - Đề số 14

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Các muối nitrat trong dãy muối nào sau đây khi bị nhiệt phân đều phân hủy tạo ra sản phẩm M[NO2]n + O2↑?

  • Trong hợp chất hóa học, nitơ thường có số oxi hóa:

  • Hòa tan 1,2 g kim loại X vào dung dịch HNO3dư thu được 0,22 lít khí nitơ ở đktc [giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí N2]. Vậy X là:

  • Chất nào là anhiđrit của axit nitric?

  • Muối nào tan trong nước

  • Trộn lẫn dung dịch NaOH 1M với 50 ml dung dịch H3PO41M thu được muối trung hòa. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là:

  • Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro là RH3. Trong oxit cao nhất của R có 56,34% oxi về khối lượng. R là:

  • Phản ứng trung hòa giữa dung dịch HNO3 và dung dịch NaOH là phản ứng giữa các ion:

  • Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí Hidro để điều chế 17 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.

  • Thêm dung dịch amoniac vào AgCl [r], mô tả nào sau đây là đúng?

  • Thù hình là:

  • Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2 g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn thành, đem cô cạn dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo nên và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?

  • Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng nhờ

  • Nhận xét nào sau đây là sai?

  • Nitơ có những đặc điểm về tính chất sau:

    1. Nguyên tử nitơ có 5 electron có lớp ngoài cùng nên chỉ có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị có số oxi hóa +5 và -3.

    2. Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường.

    3. Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao.

    4. Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro.

    5. Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn [thí dụ : oxi].

    Hãy chọn nhóm các câu đúng?

  • Chất khí tan trong nước tạo ra dung dịch có tính bazơ là:

  • Hãy chỉ ra mệnh đề sai trong các câu sau đây?

    Trong nhóm nitơ, từ nitơ đến bitmut:

  • Tốc độ tạo thành nitơ [IV] oxit theo phản ứng: 2NO[k] + O2[k]

    2NO2[k] được tính theo biểu thức v = k[NO]2.[O2]. Khiáp suất của hệ tăng 3 lần còn nhiệt độ không đổi thì tốc độ phản ứng:

  • Ion nào trong dung dịch có thể bị oxi hóa và có thể bỉ khử?

  • Chọn ra ý không đúng trong các ý sau:

    a. Nitơ có độ âm điện lớn hơn photpho

    b. Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hóa học yếu hơn photpho

    c. Photpho đỏ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho trắng

    d. Photpho có công thức hóa trị cao nhất là 5, số oxi hóa cao nhât là +5

    e. Photpho chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử

  • Chọn ra phản ứng thể hiện sai về tính chất hóa học của khí NH3 [không xét đến hệ số cân bằng].

  • Trong giờ thực hành hóa học, một nhóm học sinh thực hiện phản ứng của Cu kim loại tác dụng với HNO3 đặc và HNO3 loãng. Hãy chọn biện pháp xử lý tốt nhất trong các biện pháp sau đây để chống ô nhiễm không khí:

  • Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:

  • Dãy biến đổi hóa học nào được dùng làm cơ sở sản xuất HNO3 trong công nghiệp?

  • Có phương trình hóa học:NH3 + H2O

    + OH-

    Theo thuyết Bronstet, các chất tham gia phản ứng có vai trò như thế nào?

  • Cho P tác dụng với Ca, sản phẩm thu được là:

  • Thành phần chính của supephotphat kép là:

  • Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát đầy đủ và đúng nhất là:

    Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm sau?

  • Đạm amoni không thích hợp cho đất

  • NH3 bị lẫn hơi nước, muốn có NH3 khan có thể dùng chất nào dưới đây để hút nước?

  • Tìm các tính chất của photpho trắng trong các tính chất sau đây

    a.Có cấu trúc polime

    b.Mềm, dễ nóng chảy

    c.Tự bốc cháy trong không khí

    d.Có cấu trúc mạng tinh thể phân tử

    e.Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da

    f.Bền trong không khí ở nhiệt độ thường

    g.Phát quang màu lục nhạc trong bóng tối

  • Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào là sai?

    Trong nhóm nitơ, từ nitơ đến bimut

  • Cho phản ứngFe3O4+HNO3→Fe[NO3]3+NO+H2O

    Để được 1 mol NO cần bao nhiêu mol HNO3 tham gia theo phản ứng trên?

  • Nung một lượng xác định muối Cu[NO3]2. Sau một thời gian dừng lại để nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 54 gam. Số mol khí thoát ra [đktc] trong quá trình này là:

  • Ở điều kiện bình thường, amoniac là:

  • Công thức hóa học của supephotphat kép là:

  • Hòa tan hết 1,62 gam bạc bằng axit nitric [loãng] nồng độ 21% [D = 1,2 g/ml]. Thể tích dung dịch axit cần lấy:

  • Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?

    a. Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp[-1960C]

    b. Có khả năng đông nhanh

    c. Tan nhiều trong nước

    d. Nặng hơn Oxi

    e. Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử

  • Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?

  • Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Có các phản ứng về tính chất hoá học của polime:

    Phản ứng khâu mạch polime là?

  • Hòa tan 3,2 gam Cu vào dung dịch HNO3dư thu được hỗn hợp X [NO, NO2]. Biết tỉ khối của X so với H2 là 19. Thể tích của X thu được là:

  • Cho 1,92 gam bột Cu vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 0,15M và HCl 0,9M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO duy nhất [đktc]. Giá trị của V là:

  • Có các phản ứng về tính chất hoá học của polime:

    [4] [C6H10O5]n + nH2O

    nC6H12O6.

    Tinh bột Glucozơ

    Phản ứng giữ nguyên mạch polime là?

  • Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 500ml dung dịch HNO3thì chỉ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí NO duy nhất [đktc]. Dung dịch thu được hòa tan tối đa được 5,12 gam Cu. Nồng độ mol của HNO3 ban đầu là:

  • Đem trùng hợp các chất: buta-1,3-đien, propen, isopren, cloropren. Sản phẩm trùng hợp không được dùng làm cao su là:

  • Có các loại tơ sợi sau đây:

    [1] Len lông cừu.

    [2] Sợi bông.

    [3] Tơ xenlulozơ axetat.

    [4] Tơ visco.

    [5] Tơ nilon-7.

    [6] Tơ lapsan.

    Loại tơ bán tổng hợp là:

  • Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 46,67% theo khối lượng. Hòatan 12g X vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,8g kim loại chưa tan và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Có các loại tơ sợi sau đây:

    [1] Sợi bông.

    [2] Tơ xenlulozơ axetat.

    [3] Tơ visco.

    [4] Tơ nilon-7.

    [5] Tơ lapsan.

    [6] Tơ nitron.

    Loại tơ tổng hợp là?

  • Khi cho lượng dư dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm:

Video liên quan

Chủ Đề