Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều trang 110

Giải bài tập SGK KHTN Lớp 6 Bài 19 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi hình thành kiến thức và phần luyện tập vận dụng sách Cánh diều 6. Đồng thời hiểu được kiến thức về sự đa dạng thực vật.

Soạn Khoa học tự nhiên 6 Bài 19 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK trang 106 →110. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt môn KHTN. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải KHTN 6 Bài 19: Đa dạng thực vật

❓ Kể tên thực vật và chia chúng ra thành các nhóm có đặc điểm giống nhau [ví dụ: cùng ở nước hoặc ở cạn, cùng là cây lấy hoa hoặc cây lấy gỗ,…]

Trả lời:

- Các loại cây: xoài, mít, keo, bạch đàn, hoa hồng, hoa cúc, cải thảo, cải bắp, bèo lục bình, hoa súng

- Phân loại:

Nhóm câyTên cây
Cây ở nướcBèo lục bình, hoa súng
Cây ở cạnXoài, mít, keo, bạch đàn, hoa hồng, hoa cúc, cải thảo, cải bắp
Cây ăn quảXoài, mít
Cây lấy hoaHoa hồng, hoa cúc
Cây lấy láCải thảo, cải bắp

II. Các nhóm thực vật

❓Quan sát hình 19.1, nêu tên các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia.

Trả lời:

Tên nhóm thực vậtĐặc điểm phân chia
Thực vật không có mạch dẫnChưa có hệ mạch
Thực vật có mạch dẫn không hạtCó hệ mạch nhưng chưa xuất hiện hoa và hạt
Thực vật hạt trầnCó hệ mạch, không có hoa và có hạt trần
Thực vật hạt kínCó hệ mạch, có hoa và có hạt kín

III. Thực vật không có mạch dẫn

❓Quan sát hình 19.2 và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết cây rêu.

Trả lời:

Đặc điểm nhận biết cây rêu:

- Thường sống ở nơi ẩm ướt, bám trên thân các cây gỗ, trên đá.

- Có lá và túi bào tử

- Có rễ giả

❓ Quan sát hình 19.3 và nêu đặc điểm của cây dương xỉ.

Trả lời:

Đặc điểm của cây dương xỉ:

- Sống ở nơi có khí hậu nóng ẩm

- Có lá, thân, rễ thật

- Chưa có hoa và hạt

-Sinh sản bằng bào tử nằm trong ổ túi bào tử ở mặt dưới lá

❓Nêu đặc điểm giúp em phân biệt cây rêu và cây dương xỉ.

Trả lời:

Đặc điểm phân biệt cây rêu và cây dương xỉ là:

- Rêu chưa có hệ mạch dẫn, có rễ giả

-Dương xỉ có hệ mạch dẫn, có rễ thật

❓Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết cây thông.

Trả lời:

Đặc điểm nhận biết cây thông:

- Phần lớn có lá hình kim

- Có mạch dẫn, có hạt, không có hoa

- Các hạt nằm trên những lá noãn xếp liền nhau thành nón

- Có hai loại nón là nón đực và nón cái

VI. Thực vật có mạch kín, có hạt và có hoa

❓ Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết được cây hạt kín và cho biết môi trường sống của chúng.

Trả lời:

- Đặc điểm nhận biết cây hạt kín:

+ Có hạt nằm trong quả

+ Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản đầy đủ [có rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt]

- Môi trường sống:

+ Thực vật hạt kín mọc khắp nói, cả ở trên cạn và dưới nước, ở trên vùng núi cao hoặc nơi có tuyết bao phủ.

❓Kể tên thực vật có ở môi trường xung quanh em và cho biết chúng thuộc nhóm nào trong số những nhóm thực vật đã học.

Trả lời:

- Một số thực vật quanh em: cây bàng, cây hoa hồng, cây thông, rêu, cây chanh, cây đào, cây rau bợ…

- Phân loại:

Nhóm thực vậtTên cây
Thực vật chưa có hệ mạchRêu
Thực vật có hệ mạch không có hạtRau bợ
Thực vật hạt trầnCây thông
Thực vật hạt kínCây bàng, hoa hồng, cây canh, cây đào

❓Nêu sự giống và khác nhau giữa thực vật hạt trần với thực vật hạt kín theo gợi ý trong bảng 19.1.

Trả lời:

Đặc điểmThực vật hạt trầnThực vật hạt kín
Cơ quan sinh dưỡngRễRễ thậtRễ thật
ThânThân có hệ mạch dẫnThân có hệ mạch dẫn
Chủ yếu lá lá kimHình dạng lá đa dạng
Cơ quan sinh sảnNónCó nónKhông có nón
HoaKhông có hoaCó hoa
QuảKhông có quảCó quả
HạtHạt trầnHạt kín

Bài làm:

CH1

Dựa vào kiến thức về điều kiện phát triển của nấm, em hãy đưa ra biện pháp phòng tránh bệnh do nấm gây ra ở người.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào điều kiện phát triển của nấm.

Lời giải:

Một số biện pháp phòng chống các bệnh thường gặp do nấm gây ra: 

- Cần hạn chế tiếp xúc với các nguồn lây bệnh [vật nuôi, người bị nhiễm bệnh,...]

- Vệ sinh cá nhân thường xuyên.

- Vệ sinh môi trường sống xung quanh sạch sẽ thoáng mát để hạn chế điều kiện phát triển của nấm.

- Không ăn uống các loại nấm không rõ nguồn gốc, nấm dại chưa rõ loài có độc hay không.

- Bảo quản thực phẩm đúng cách an toàn.

CH2

Giải thích vì sao khi mua đồ ăn, thức uống, chúng ta phải quan tâm đến màu sắc và hạn sử dụng của thực phẩm.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào điều kiện phát triển của nấm.

Lời giải:

Khi mua đồ ăn, thức uống, chúng ta phải quan tâm đến màu sắc và hạn sử dụng của thực phẩm vì khi chúng có màu sắc bất thường hay quá hạn sử dụng, rất dễ chứa nấm mốc độc hại, sản phẩm đã bị biến chất, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người khi ăn phải.

Trả lời câu hỏi mở đầu, luyện tập, vận dụng trang 106, 107, 108, 109, 110 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều. Bài 19: Đa dạng thực vật 

Trò chơi: Kể tên thực vật và chia chúng thành các nhóm có đặc điểm giống nhau [ví dụ cùng ở nước hoặc trên cạn, cùng là cây lấy hoa hoặc cây lấy gỗ,…]

-Cây ở nước: sen, súng, rong đuôi chó, bèo cái, sú, đước,…

– Cây trên cạn: bàng, phượng vì, cỏ, táo, …

– Cây lấy hoa: cúc, hồng, lan, mộc lan,…

– Cây lấy gỗ: keo, bạch đàn, đàn hương, lim,…

– Cây làm thuốc: bạc hà, củ bình vôi, quế, nhọ nồi,…

Câu hỏi mục 1 trang 106 SGK KHTN 6 Cánh Diều

Quan sát hình 19.1, nêu tên các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia.

Thực vật được chia thành nhiều nhóm dựa trên các đặc điểm: có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn, có hạt hoặc không có hạt, có hoa hoặc không có hoa.

– Rêu: không có mạch dẫn.

– Dương xỉ: có mạch dẫn, không có hạt.

– Hạt trần: có mạch dẫn, có hạt, không có hoa.

– Hạt kín: có mạch dẫn, có hạt, có hoa.

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 107 Khoa học 6 Cánh Diều

Quan sát hình 19.2, và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết được cây rêu.

Những đặc điểm giúp nhận ra rêu:

– Kích thước nhỏ bé, thường mọc thành từng đám.

– Sống ở những nơi ẩm ướt, ít ánh sáng trực tiếp, dưới tán cây, bám trên thân cây gỗ, trên đá, góc tường,…

– Rêu không có mạch dẫn, có lá và rễ giả, cơ quan sinh sản là túi bào tử.

Câu hỏi mục 3

Quan sát hình 19.3 và nêu đặc điểm của cây dương xỉ.

Đặc điểm của dương xỉ:

Phân bố nơi đất ẩm, dưới tán rừng hoặc ven đường đi, bờ ruộng,…

Cây dương xỉ: thân thảo, gần như không thân, cao trung bình khỏang 15 – 30cm, rộng khoảng 15 – 20cm. Cây dương xỉ có nhiều lá nên sum sê. Lá dương xỉ là lá kép, dài khoảng 20 – 35cm, giống hình chiếc lược, thon nhọn ở đầu; lá non cuộn tròn, có lông. Rễ chùm.

Cây có mạch dẫn và sinh sản bằng bào tử tập trung thành ổ túi bào tử ở mặt dưới của lá.

Luyện tập mục 3

Nêu đặc điểm giúp em phân biệt được cây rêu và cây dương xỉ.

Câu hỏi mục 4

Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết cây thông.

Đặc điểm cuả thực vật có mạch dẫn, có hạt, không có hoa.

Đặc điểm cây thông:

– Thông phân bố nhiều ở những nơi có khí hậu mát mẻ như Đà Lạt, vùng núi phía bắc.

– Lá cây thông hình kim, thân gỗ, có mạch dẫn.

– Không có hoa, hạt không được bao kín trong quả, các hạt nằm trên những lá noãn xếp liền nhau thành nón. Nón đực có kích thước nhỏ, nón cái lớn hơn.

Câu hỏi mục 5 trang 110 SGK Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều

Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết được cây hạt kín và cho biết môi trường sống của chúng.

Lý thuyết đặc điểm của thực vật hạt kín.

Cây hạt kín là nhóm thực vật có mạch dẫn, có hạt nằm trong quả [nên gọi là hạt kín] và có hoa. Cơ quan sinh dưỡng có cả củ, rễ, thân và lá phát triển với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau.

Cây hạt kín mọc ở khắp nơi trên thế giới, cả ở trên cạn và dưới nước, ở vùng núi cao và nơi có tuyết bao phủ

Vận dụng

Kể tên thực vật có ở môi trường xung quanh em và cho biết chúng ở nhóm nào trong số những nhóm thực vật đã học.

Dựa vào đặc điểm từng nhóm thực vật để phân loại.

Thực vật không có mạch dẫn, không có hạt, không có hoa: rêu

Thực vật có mạch dẫn, không có hạt, không có hoa: rau bợ, bèo vảy ốc, dương xỉ,…

Thực vật có mạch dẫn, không có hoa: cây thông, cây vân sam trắng, cây tuế, cây bạch quả, pơmu, hoàng đàn, kim giao, tuế, bách tán, trắc bách diệp, thông tre,…

Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa: cây bưởi, cây mẫu đơn, cây xoài, cây táo, cây lê, cây chanh, cây mận, cây cam, cây đu đủ, cây đào, cây hồng, cây măng cụt, cây mít, cây dừa, cây mơ, cây dưa, cây cà chua ,…..

Luyện tập trang 110

Nêu sự giống và khác nhau giữa nhóm thực vậy hạt trần và thực vật hạt kín theo gợi ý trong bảng 19.1.

Video liên quan

Chủ Đề