Khối 5 của một trường tiểu học có 144 học sinh nữ

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm [3 điểm]

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Các số: 20 000; 14 075; 19 999; 30 009; 19 070 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 20 000; 30 009; 19 999; 19 070; 14 075

B. 30 009; 20 000; 19 999; 19 070; 14 075

C. 30 009; 19 999; 20 000; 19 070; 14 075

D. 14 075; 19 070; 19 999; 20 000; 30 009

Câu 2. Phân số lớn nhất trong các phân số \[\dfrac{3}{4};\dfrac{{100}}{{100}};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{5}{3}\] là:

A. \[\dfrac{3}{4}\]                                      B. \[\dfrac{{100}}{{100}}\]

C. \[\dfrac{{11}}{{12}}\]                                    D. \[\dfrac{5}{3}\]        

Câu 3. Trong các số 4700; 61 059; 50 280; 6915 số chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là:

A. 4700                                    B. 61 059

C. 50 280                                 D. 6915

Câu 4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m2 3cm2 = ………cm2 là :

A.   5730                                  B. 573

C.  5703                                   D.  570003

Câu 5. Một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng \[\dfrac{2}{3}\] độ dài đáy. Diện tích hình bình hành đó là:

A. 108cm2                               B. 216cm2

C. 243cm2                                D. 486cm2

Câu 6. Một trường học có 945 học sinh nữ và chiếm \[\dfrac{7}{{15}}\] tổng số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?

A. 1080 học sinh                     B. 1020 học sinh

C. 980 học sinh                       D. 2025 học sinh

Phần 2. Tự luận [7 điểm]

Bài 1. [2 điểm]

a] Đặt tính rồi tính

45093 + 83069                      37978 – 5169

b] Tính:

\[\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}\]                                  \[\dfrac{6}{{11}}:\dfrac{3}{4}\]

Bài 2. [1 điểm]Tìm \[x\]:

\[a]\,\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{2}{3}\]                               \[b]\,\,x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{3}\]

Bài 3. [3 điểm] Kho A có số thóc nhiều hơn kho B là 48 tấn. Sau khi mỗi kho lấy ra 24 tấn thì số thóc còn lại ở kho A bằng \[\dfrac{5}{3}\] số thóc còn lại ở kho B. Tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho.

Bài 4. [1 điểm] Tính bằng cách thuận tiện

 \[a]\,\,\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{{11}} + \dfrac{4}{7}\]                      \[b]\,\,\dfrac{5}{8} \times \dfrac{{11}}{{25}} + \dfrac{{14}}{{25}} \times \dfrac{5}{8}\]

Lời giải chi tiết

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé.

Cách giải: 

Ta có: 30 009 > 20 000 > 19 999 > 19 070 > 14 075.

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 30 009; 20 000; 19 999; 19 070; 14 075.

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp:

Áp dụng cách so sánh phân số đã cho với 1:

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

- Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.

- Phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1.

Cách giải: 

Ta có: \[\dfrac{3}{4}

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề