Khu đô thị mới trong tiếng anh là gì

Khu đô thị tiếng Anh là gì? Khu đô thị trong tiếng Anh được gọi là “urban area” /ˈɜːrbən ˈɛəriə/ hoặc “urban district” /ˈɜːrbən ˈdɪstrɪkt/.

Khu đô thị là một khu vực tập trung dân cư và hoạt động xây dựng, thương mại, và công nghiệp. Thường thì khu đô thị được đặt cách xa các vùng nông thôn hoặc nằm trong phạm vi của một thành phố. Trong khu đô thị, bạn sẽ thấy sự phát triển của các cơ sở hạ tầng như đường phố, công viên, trường học, cửa hàng, văn phòng, nhà ở, và các dịch vụ công cộng khác.

Khu đô thị mới kiểu mẫu [tạm dịch: New Urban Area Model] là khu đô thị mới đạt được các tiêu chí được pháp luật qui định.

Khu đô thị mới kiểu mẫu [New Urban Area Model] [Ảnh: HUD]

Khu đô thị mới kiểu mẫu [New Urban Area Model]

Khu đô thị mới kiểu mẫu - danh từ, trong tiếng Anh tạm dịch là New Urban Area Model.

Khu đô thị mới kiểu mẫu là khu đô thị mới được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt được các tiêu chí sau đây:

- Khu đô thị tuân thủ pháp luật;

- Xây dựng hạ tầng kĩ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ;

- Xây dựng các công trình kiến trúc phù hợp qui hoạch, hài hoà cảnh quan;

- Quản lí xây dựng và bảo trì công trình;

- Môi trường văn hoá đô thị lành mạnh, thân thiện;

- Quản lí, khai thác sử dụng khu đô thị mới vì lợi ích công cộng, xã hội.

Hạ tầng kĩ thuật - xã hội của khu đô thị mới kiểu mẫu

  1. Yêu cầu xây dựng hạ tầng kĩ thuật với tỉ lệ lấp đầy theo qui hoạch tính theo diện tích lớn hơn 70%, đối với khu vực dân cư đạt 100 %. Đã xây dựng đồng bộ, đúng theo qui hoạch xây dựng, sẵn sàng đấu nối cho các công trình xây dựng.

Đảm bảo sự tiếp cận sử dụng các công trình hạ tầng công cộng, dịch vụ chung đối với người khuyết tật. Đảm bảo hệ thống phòng cháy chữa cháy chung của khu đô thị và riêng đối với công trình.

  1. tỉ lệ đất giao thông, chỗ để xe tính theo người, độ rộng vỉa hè phù hợp qui chuẩn qui hoạch xây dựng. Khoảng cách tiếp cận với các phương tiện giao thông công cộng từ nơi ở, làm việc không quá 500 m.
  1. Tiêu chuẩn cấp nước từ 150 lít/người/ngày trở lên. Chất lượng nước phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Áp lực nước trong hệ thống đường ống tại điểm bất lợi nhất phải đạt tối thiểu là 10 m cột nước [áp lực tương đương 1atm]. Đảm bảo liên tục 24/24 h.
  1. Đảm bảo khả năng tiêu thoát nước bề mặt. Có hệ thống thu gom, xử lí nước thải sinh hoạt, khác [y tế, công nghiệp…].
  1. tỉ lệ cây xanh công cộng từ 7 m2/người trở lên. Đảm bảo sự phù hợp về cây xanh chức năng, cây xanh đường phố; đảm bảo mĩ quan.
  1. tỉ lệ chất thải rắn được thu gom đạt 100%, có phân loại tại nguồn, xử lí thu gom rác độc hại. Phương tiện vận chuyển đúng tiêu chuẩn môi trường; đảm bảo đường phố luôn luôn sạch, đẹp.
  1. Cấp điện liên tục, điện áp ổn định.
  1. Chiếu sáng đủ 100% tại khu vực dân cư và khu vực công cộng đảm bảo độ rọi theo tiêu chuẩn, tạo cảnh quan đẹp, tiết kiệm, an toàn.
  1. Quảng cáo ngoài trời đúng qui định về vị trí, độ lớn, màu sắc, nội dung quảng cáo lành mạnh.
  1. Thông tin liên lạc [truyền hình cáp, điện thoại, internet ...] đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cuộc sống đô thị hiện đại.

Khu đô thị là nơi có mật độ dân cư sinh sống cao, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là địa điểm trung tâm các cơ quan chính trị, quản lý hành chính, kinh tế, văn hóa và các chuyên ngành khác.

Khu đô thị còn là khu vực có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.

\>>>>> Tham khảo thêm: Chuyên ngành tiếng Anh là gì?

Khu đô thị tiếng Anh là gì?

Khi đô thị tiếng Anh là Urban Center, ngoài ra khu đô thị được định nghĩa như sau:

Urban center is an area with a dense population mainly engaged in non-agricultural economic activities, which is a political, administrative, economic, cultural or specialized center

In addition to Urban center plays the role of promoting the socioeconomic development of a country, a territorial region or a locality, and consists of inner city and suburbs, for a city; inner town and outskirts, for a town; and townships.

Bên cạnh đó, Khu đô thị tiếng Anh còn có cách viết khác nhau như: urban area, urban center hoặc urban community.

Một số danh từ chỉ địa danh liên quan khu đô thị

Địa danh về khu đô thị tiếng Việt Địa danh khu đô thị tiếng Anh Khu dân cư sinh sống Residential area Trung tâm thương mại mua sắm Shopping malls Khu vực giải trí Entertainment area Khu ổ chuột Inner-city area/slumdog Khu kinh tế/tài chính Business/financial district Hộp đêm Night club Chuỗi cửa hàng Chain store

\>>>> Xem thêm: Huyện tiếng Anh là gì?

Cụm từ thường được sử dụng khu đô thị bằng tiếng Anh

Một số cụm từ khác thường được sử dụng khu đô thị bằng tiếng Anh như: Industrial zone, High-rise flat, lively bar, office block, parking facility, Public area, Uptown, Public transport system, Volume of traffic.

Ví dụ về các câu mẫu sử dụng các cụm từ trên:

– Bac Ninh Province is an area where concentrates the most of industrial zones of the north of Viet Nam.

Tỉnh Bắc Ninh là khu vực tập trung hầu hết các khu công nghiệp của phía Bắc Việt Nam.

– Contractors invest in construction many high-rise flats on Le Van Luong Street in Ha Noi City.

Các nhà thầu đầu tư xây dung rất nhiều các căn hộ cao tầng trên đường Lê Văn Lương thành phố Hà Nội.

– Ha Noi supplement some buses in the public transport system of the city in rush hours.

Hà Nội bổ sung thêm một số xe buýt trong hệ thông giao thông công cộng của thành phố trong giờ cao điểm

Khu đô thị mới tiếng Anh là gì?

Khu đô thị mới [tiếng Anh: New Urban Area] là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kĩ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.

Khu đô thị dịch tiếng Anh là gì?

"Khu đô thị" trong tiếng Anh có thể được gọi là "urban area" hoặc "urban zone".

Khu đô thị Thủ Thiêm tiếng Anh là gì?

Thu Thiem New Urban Area là bản dịch của "Khu đô thị mới Thủ Thiêm" thành Tiếng Anh.

Khu đô thị Vinhomes tiếng Anh là gì?

Khu đô thị Vinhomes Times City Hà Nội [Vinhomes Times City, hay gọi tắt là Times City] là một tổ hợp đô thị phức hợp tại Hà Nội được đầu tư bởi tập đoàn Vingroup, có diện tích mặt bằng tổng cộng 360.367 đến 360.500 m², tổng diện tích sàn xây dựng vào khoảng 2.181.298 m² đến 2.205.595 m² khởi công xây dựng từ năm 2011, ...

Chủ Đề