Life goes on nghĩa là gì


LGO có nghĩa là gì? LGO là viết tắt của Đi vào cuộc sống. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Đi vào cuộc sống, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Đi vào cuộc sống trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của LGO được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài LGO, Đi vào cuộc sống có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.

Tìm kiếm định nghĩa chung của LGO? LGO có nghĩa là Đi vào cuộc sống. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của LGO trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của LGO bằng tiếng Anh: Đi vào cuộc sống. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.

Ý nghĩa của LGO bằng tiếng Anh

Như đã đề cập ở trên, LGO được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Đi vào cuộc sống. Trang này là tất cả về từ viết tắt của LGO và ý nghĩa của nó là Đi vào cuộc sống. Xin lưu ý rằng Đi vào cuộc sống không phải là ý nghĩa duy chỉ của LGO. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của LGO, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của LGO từng cái một.

Định nghĩa bằng tiếng Anh: Life Goes On

Bên cạnh Đi vào cuộc sống, LGO có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của LGO, vui lòng nhấp vào "thêm ". Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Đi vào cuộc sống bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Đi vào cuộc sống bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.

"Life Goes On" là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS và là bài hát chủ đề trong album phòng thu tiếng Hàn thứ năm của nhóm, Be [2020]. Nó được phát hành vào ngày 20 tháng 11 năm 2020, thông qua Big Hit Entertainment và Columbia Records.

"Life Goes On"Bài hát của BTS
từ album BeNgôn ngữPhát hànhThu âmThể loạiThời lượngHãng đĩaSáng tácSản xuấtThứ tự đĩa đơn của BTS Video âm nhạc

Bìa đĩa than.

Tiếng Hàn
20 tháng 11, 2020[2020-11-20]
2020
  • Alternative hip hop
  • synth-pop
3:27
  • Big Hit
  • Columbia
  • Antonina Armato
  • Chris James
  • J-Hope
  • Pdogg
  • RM
  • Ruuth
  • Suga
Pdogg
"Savage Love [Laxed – Siren Beat] [BTS Remix]"
[2020]
"Life Goes On"
[2020]
"Film Out"
[2021]
"Life Goes On" trên YouTube
"Life Goes On" on my pillow trên YouTube
"Life Goes On" in the forest trên YouTube
"Life Goes On" like an arrow trên YouTube

"Life Goes On" đã ra mắt ở vị trí số 1 trên Billboard Hot 100 và trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba của nhóm tại Hoa Kỳ cũng như là bài hát tiếng Hàn đầu tiên đứng đầu bảng xếp hạng.

Mục lục

  • 1 Bối cảnh
  • 2 Sáng tác
  • 3 Diễn biến thương mại ​
  • 4 Video âm nhạc
  • 5 Biểu diễn trực tiếp
  • 6 Nhân sự
  • 7 Bảng xếp hạng
    • 7.1 Bảng xếp hạng hàng tuần
    • 7.2 Bảng xếp hạng cuối năm
  • 8 Giải thưởng
  • 9 Lịch sử phát hành
  • 10 Xem thêm
  • 11 Tham khảo

Bối cảnhSửa đổi

Sau khi hoãn chuyến lưu diễn Map of the Soul Tour do đại dịch COVID-19, nhóm đã bắt đầu quá trình sản xuất album mới.[1] Big Hit chính thức công bố Be vào ngày 27 tháng 9 năm 2020, nói rằng album "truyền tải thông điệp hàn gắn cho thế giới bằng cách tuyên bố, 'Ngay cả khi đối mặt với điều bình thường mới, cuộc sống của chúng ta vẫn tiếp diễn'" trong một thông cáo báo chí.[2] "Life Goes On" được công bố là bài hát chủ đề của album vào ngày 30 tháng 10.[3]

Sáng tácSửa đổi

"Life Goes On" được mô tả là một bài hát alternative hip hop và synth-pop kết hợp với acoustic guitar.[4] Lời bài hát chứa đựng thông điệp nâng cao tinh thần và mang lại hy vọng cho người hâm mộ trong thời kỳ đại dịch.[5][6]

Diễn biến thương mại ​Sửa đổi

"Life Goes On" ra mắt ở vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba của nhóm tại Mỹ. Kết quả là nhóm đã đạt được 3 bài hát quán quân nhanh nhất kể từ Bee Gees trong thập niên 1977-78. Đây là bài hát đầu tiên đứng đầu Billboard Hot 100 được hát chủ yếu bằng tiếng Hàn. Bài hát đã bán được 150,000 bản trong tuần đầu tiên, bao gồm 129,000 lượt tải kỹ thuật số và 20,000 bản vật lý.[7] Bài hát rời khỏi bảng xếp hạng sau 4 tuần, trở thành cú nhảy khỏi bảng xếp hạng lớn nhất mọi thời đại.

Video âm nhạcSửa đổi

Vào ngày 17 tháng 11, Big Hit đã phát hành một đoạn trailer dài 26 giây.[8] Một ngày sau, đoạn trailer ngắn thứ hai dài 22 giây được phát hành.[9] Video âm nhạc cùng với album được phát hành vào ngày 20 tháng 11, được đạo diễn bởi thành viên Jungkook của BTS.[10]

Trog video, các thành viên đi lang thang trong ký túc xá của họ, V chở họ đi xung quanh, họ xem phim và biểu diễn bài hát trong một sân vận động trống.[11]

Video đã trở thành video được xem nhiều nhất trên YouTube trong 24 giờ đầu tiên, thu về hơn 71,6 triệu lượt xem.[12]

Biểu diễn trực tiếpSửa đổi

BTS đã biểu diễn "Life Goes On" cùng với "Dynamite" tại lễ trao giải American Music Awards năm 2020, vào ngày 22 tháng 11 năm 2020.[3] Ngày hôm sau, họ biểu diễn trong chương trình Good Morning America và chương trình The Late Late Show with James Corden vào ngày 24 tháng 11.[13][14]

Nhân sựSửa đổi

Các khoản ghi chú được trích từ Big Hit.[15][16]

  • BTS – thanh nhạc
    • J-Hope – nhạc sĩ
    • RM – nhạc sĩ
    • Suga – nhạc sĩ
  • Pdogg – nhà sản xuất, nhạc sĩ
  • Antonina Armato – nhạc sĩ
  • Chris James – nhạc sĩ
  • Ruuth – nhạc sĩ

Bảng xếp hạngSửa đổi

Bảng xếp hạng hàng tuầnSửa đổi

Bảng xếp hạng [2020] Vị trí
cao nhất Argentina [Argentina Hot 100][17] Úc [ARIA][18] Áo [Ö3 Austria Top 40][19] Bỉ [Ultratip Flanders][20] Canada [Canadian Hot 100][21] Cộng hòa Séc [Singles Digitál Top 100][22] Euro Digital Song Sales [Billboard][23] Pháp [SNEP][24] Đức [Official German Charts][25] 1 Greece [IFPI][26] Hungary [Single Top 40][27] India [IMI][28] Ireland [IRMA][29] Ý [FIMI][30] Japan [Japan Hot 100][31] Lithuania [AGATA][32] Malaysia [RIM][33] Mexico [Billboard Mexico Airplay][34] Mexico [Billboard Mexico Ingles Airplay][35] Hà Lan [Single Top 100][36] New Zealand [Recorded Music NZ][37] Scotland [Official Charts Company][38] Singapore [RIAS][39] Slovakia [Singles Digitál Top 100][40] South Korea [Gaon][41] South Korea [K-pop Hot 100][42] Spain [PROMUSICAE][43] Thụy Điển [Sverigetopplistan][44] Thụy Sĩ [Schweizer Hitparade][45] Anh Quốc [Official Charts Company][46] Hoa Kỳ Billboard Hot 100[47] Hoa Kỳ Digital Song Sales [Billboard][48] US Rolling Stone Top 100[49]
59
27
34
16
8
49
2
80
37
20
1
20
19
61
10
3
1
50
14
71
33
1
1
30
3
2
76
87
23
10
1
1
11

Bảng xếp hạng cuối nămSửa đổi

Bảng xếp hạng [2020] Vị trí Hungary [Single Top 40][50] South Korea [Gaon][51]
83
188

Giải thưởngSửa đổi

Giải thưởng chương trình âm nhạc Tên chương trình Kênh Ngày phát sóng Nguồn
Show! Music Core MBC 28 tháng 11 năm 2020 [52]
5 tháng 12 năm 2020 [53]
Inkigayo SBS 29 tháng 11 năm 2020 [54]
6 tháng 12 năm 2020 [55]
Giải thưởng phổ biến Melon Giải thưởng Ngày Nguồn
Mức độ phổ biến hàng tuần 30 tháng 11 năm 2020 [56]
7 tháng 12 năm 2020

Lịch sử phát hànhSửa đổi

Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Nguồn Toàn cầu Hoa Kỳ
20 tháng 11 năm 2020

  • Tải kỹ thuật số
  • phát trực tuyến

Big Hit [3]

  • Đĩa than
  • băng cassette

Columbia [57][58]

Xem thêmSửa đổi

  • Danh sách đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100 năm 2020 [Mỹ]
  • Danh sách video được xem nhiều nhất trong 24 giờ đầu tiên

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Lee, Deok-haeng [ngày 17 tháng 4 năm 2020]. 방탄소년단 RM "새 앨범 준비 중…과정 공유할 것" [BTS RM 'Preparing a new album...We will share the process']. Xports News [bằng tiếng Hàn]. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020 – qua Naver.
  2. ^ Aswad, Jem [ngày 27 tháng 9 năm 2020]. “BTS to Release New Album, 'BE [Deluxe Edition],' in November”. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ a b c Daly, Rhian [ngày 30 tháng 10 năm 2020]. “BTS announce details of new lead single 'Life Goes On'”. NME. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  4. ^ Chakraborty, Riddhi [ngày 20 tháng 11 năm 2020]. “BTS Return With Uplifting New Record 'Be'”. Rolling Stone India. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ Pham, Jason [ngày 20 tháng 11 năm 2020]. “BTS 'Life Goes On' Is a Message of Hope to ARMY During These Dark Times”. StyleCaster [bằng tiếng Anh]. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ Mendez, Michele. “The Meaning Behind BTS' "Life Goes On" Lyrics Are So, So Comforting”. Elite Daily [bằng tiếng Anh]. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
  7. ^ Trust, Gary [ngày 30 tháng 11 năm 2020]. “BTS' 'Life Goes On' Launches as Historic No. 1 on Billboard Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
  8. ^ “BTS [방탄소년단] 'Life Goes On' Official Teaser 1 - YouTube”. www.youtube.com. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  9. ^ “BTS [방탄소년단] 'Life Goes On' Official Teaser 2 - YouTube”. www.youtube.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  10. ^ 'Life Goes On' music video: BTS release their most personal and emotional track directed by Jung Kook - Times of India”. The Times of India [bằng tiếng Anh]. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  11. ^ “BTS discusses 'Be,' performs 'Life Goes On' on 'GMA'”. UPI [bằng tiếng Anh]. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
  12. ^ Hicap, Jonathan [ngày 25 tháng 11 năm 2020]. “YouTube reveals first 24-hour views for BTS' 'Life Goes On' music video”. Manila Bulletin. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  13. ^ “BTS performs 'Life Goes On' on 'GMA,' talks quarantining together and missing fans”. Good Morning America. ngày 23 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  14. ^ “BTS To Return to "The Late Late Show With James Corden" For Performance Of "Life Goes On"”. Soompi. ngày 23 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  15. ^ @BigHitEnt [ngày 13 tháng 11 năm 2020]. “D-7 2020.11.20. 0AM[EST] / 2PM[KST] bts-be.com #BTS #방탄소년단 #BTS_BE #LifeGoesOn” [Tweet]. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020 – qua Twitter.
  16. ^ Hwang, Hye-jin [ngày 13 tháng 11 năm 2020]. 방탄소년단 RMX슈가X제이홉, 신곡 'Life Goes On' 참여…피독 프로듀싱[공식] [BTS RM X Suga X J-Hope participate in the new song 'Life Goes On'... Production from Pdogg [Official]]. Newsen [bằng tiếng Hàn]. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020 – qua Naver.
  17. ^ "BTS – Chart History [Argentina Hot 100]" Billboard Argentina Hot 100 Singles cho BTS. Truy cập 26 tháng 11 năm 2020.
  18. ^ "Australian-charts.com – BTS – Life Goes On". ARIA Top 50 Singles. Truy cập 29 tháng 11 năm 2020.
  19. ^ "Austriancharts.at – BTS – Life Goes On" [bằng tiếng Đức]. Ö3 Austria Top 40. Truy cập 3 tháng 12 năm 2020.
  20. ^ "Ultratop.be – BTS – Life Goes On" [bằng tiếng Hà Lan]. Ultratip. Truy cập 5 tháng 12 năm 2020.
  21. ^ "BTS Chart History [Canadian Hot 100]". Billboard. Truy cập 1 tháng 12 năm 2020.
  22. ^ "ČNS IFPI" [bằng tiếng Séc]. Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – SINGLES DIGITAL – TOP 100, chọn 202048 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 30 tháng 11 năm 2020.
  23. ^ "BTS Chart History [Euro Digital Song Sales]". Billboard. Truy cập 3 tháng 12 năm 2020.
  24. ^ "Lescharts.com – BTS – Life Goes On" [bằng tiếng Pháp]. Les classement single. Truy cập 5 tháng 12 năm 2020.
  25. ^ "Musicline.de – BTS Single-Chartverfolgung" [bằng tiếng Đức]. Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 27 tháng 11 năm 2020.
  26. ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart [International] – Week: 47/2020”. IFPI Greece. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  27. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" [bằng tiếng Hungary]. Single [track] Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 4 tháng 12 năm 2020.
  28. ^ “Top 20 Charts”. Indian Music Industry. International Federation of the Phonographic Industry. 21 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  29. ^ "Official Irish Singles Chart Top 50". Official Charts Company. Truy cập 27 tháng 11 năm 2020.
  30. ^ "Italiancharts.com – BTS – Life Goes On". Top Digital Download. Truy cập 5 tháng 12 năm 2020.
  31. ^ “Billboard Japan Hot 100 [ 2020/12/07 付け ]”. Billboard Japan [bằng tiếng Nhật]. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
  32. ^ “2020 48-os savaitės klausomiausi [TOP 100]” [2020 48th week’s Top 100 most listened] [bằng tiếng Litva]. AGATA. 27 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  33. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles In Malaysia”. Recording Industry Association of Malaysia. Recording Industry Association of Malaysia. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2020.
  34. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. 22 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  35. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. 22 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  36. ^ "Dutchcharts.nl – BTS – Life Goes On" [bằng tiếng Hà Lan]. Single Top 100. Truy cập 27 tháng 11 năm 2020.
  37. ^ "Charts.nz – BTS – Life Goes On". Top 40 Singles. Truy cập 5 tháng 12 năm 2020.
  38. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập 27 tháng 11 năm 2020.
  39. ^ “RIAS International Top Charts Week 48”. Recording Industry Association [Singapore]. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2020.
  40. ^ "ČNS IFPI" [bằng tiếng Slovak]. Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn SINGLES DIGITAL - TOP 100, chọn 202048 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 30 tháng 11 năm 2020.
  41. ^ 2020년 48주차 Digital Chart [Digital Chart - Week 48 of 2020]. Gaon Music Chart [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  42. ^ “Billboard K-pop 100 – The week of December 5, 2020”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  43. ^ “Top 100 Songs Weekly [Week 48 - [20/11 a 26/11]]”. Productores de Música de España. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  44. ^ "Swedishcharts.com – BTS – Life Goes On". Singles Top 100. Truy cập 29 tháng 11 năm 2020.
  45. ^ "Swisscharts.com – BTS – Life Goes On". Swiss Singles Chart. Truy cập 29 tháng 11 năm 2020.
  46. ^ "Official Singles Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập 27 tháng 11 năm 2020.
  47. ^ "BTS Chart History [Hot 100]". Billboard. Truy cập 1 tháng 12 năm 2020.
  48. ^ "BTS Chart History [Digital Song Sales]". Billboard. Truy cập 3 tháng 12 năm 2020.
  49. ^ “Top 100 Songs, November 20, 2020 - November 26, 2020”. Rolling Stone. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
  50. ^ “Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2020”. Mahasz. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
  51. ^ “2020년 Digital Chart”. Gaon Music Chart [bằng tiếng Hàn]. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.
  52. ^ Kim, Yu-jin [ngày 28 tháng 11 năm 2020]. '음악중심' 방탄소년단, 출연 없이 1위, 씨엔블루·비투비 포유·AKMU 컴백 [종합] ['Music Core' BTS, No. 1, CNBLUE, B2B U, AKMU comeback [Comprehensive]]. Xports News [bằng tiếng Hàn]. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2020 – qua Naver.
  53. ^ Jang, Woo-young [ngày 5 tháng 12 năm 2020]. '음악중심' 방탄소년단, 블랙핑크 꺾고 1위…보아·카이·갓세븐 컴백 [종합] ['Music Core' BTS, beat Black Pink and placed first... BoA·Kai·Got7 comeback [General]]. Osen [bằng tiếng Hàn]. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
  54. ^ Kang, Min-kyung [ngày 29 tháng 11 năm 2020]. '인기가요' 방탄소년단, 출연 없이 1위 2관왕..씨엔블루·NCT U 컴백 [★밤TView] ['Inkigayo' BTS, No. 1, 2 crowns without appearing... CNBLUE, NCT U comeback [★ Night TView]]. StarNews [bằng tiếng Hàn]. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020 – qua Naver.
  55. ^ Kang, Min-kyung [ngày 6 tháng 12 năm 2020]. '인기가요' 방탄소년단, 출연 無 1위 4관왕..보아·카이·갓세븐 컴백 [★밤TView] ['Inkigayo' BTS, No 1 appearance, 4 crowns... BoA, Kai, GOT7 comeback [★ Night TView]]. StarNews [bằng tiếng Hàn]. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
  56. ^ 주간 인기상 [Weekly Popularity]. Melon [bằng tiếng Hàn]. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  57. ^ “Life Goes On – Limited Edition 7" Vinyl”. Sony Music. ngày 2 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2020.
  58. ^ “Life Goes On – Limited Edition Cassette”. Sony Music. ngày 2 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2020.

Video liên quan

Chủ Đề