Logic trăn 2

Chào các bạn học sinh, Dự kiến ​​cung cấp những kiến ​​thức hiệu quả về tin học Python cho các bạn giúp các em học sinh dễ dàng tiếp cận nhanh ngôn ngữ Python để vận dụng trong chương trình Tin học. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cho các bạn chi tiết Tin học Python cơ bản lớp 11. Please same mình tham khảo bên dưới

Danh sách bài học

bài 1. Ôn Niệm Lập Trình Và Ngôn Ngữ Lập Trình

bài 2. Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập Trình

bài 3. Constructor program

bài 4. Standard Number Type

bài 5. Khai Báo Biến

bài 6. Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh Gán

bài 7. Các Thủ Tục Chuẩn Vào Ra Đơn Giản

bài 8. Soạn Thảo, Dịch, Thực Hiện Và Hiệu Chỉnh Chương Trình

bài 9. Construct Rẽ Nhánh

bài 10. Contruction

Bài 11. Thực Hiện Cấu Hình Trúc Rẽ Nhánh

bài 12. Thực hiện Cấu hình Trực tiếp

bài 13. Type Data List (Phần 1)

bài 14. Type Data List (Phần 2)

bài 15. Type Data List (Phần 3)

bài 16. Data Type String

bài 17. Data String Type (Phần 2)

bài 18. Data String Type (Phần 3)

bài 19. Thực hiện kiểu dữ liệu danh sách

bài 20. Action Type Data Data String

bài 21. Thao tác với Tệp

hướng dẫn video

Mục tiêu bài học

  • Biết các khái niệm. Phép toán, biểu thức số học, hàm số học thông thường, biểu thức quan hệ,
  • Hiểu lệnh gán
  • Viết lệnh được gán
  • Viết các biểu thức số học và logic với thông tin ứng dụng toán học cho phép

1. Các phép toán

a. Các phép toán học với số nguyên

Phép toánKí hiệuVí dụCộng+2 + 1 = 3Trừ-2 - 1 = 1Nhân*2 * 1 = 2Lũy thừa**2 ** 2 = 4Chia/2 / 2 = 1Chia lấy thương//3 // 2 = 1Chia lấy dư %

Ví dụ 1

chương trình

nhập toán học
x = 4
y = 10
print("Total of two number is. ",x+y)
print("Tích của hai số là. ",x*y)

Logic trăn 2

Kết quả

Logic trăn 2

Ví dụ 2. Viết chương trình tính trung bình cộng 3 số nguyên dương x,y,z. Hiển thị giá trị TBC trên màn hình

chương trình

nhập toán học
a = 7
b = 4
c = 5
print("Trung bình cộng của 3 số nguyên là: ",(a+b+c)/3)

Logic trăn 2
Kết quả

Logic trăn 2

Python cho phép tính toán với các số nguyên có giá trị lớn

Ví dụ

Hiển thị kết quả 2021 tích lũy 20

chương trình

a = 2021
n = 20
s = a**n
print(a,"Lũy . ", s)

Kết quả trả về sẽ là. 2021 lũy thừa 20 bằng.  

1292189686118758098157753139519670145272740985698542594558228436401

Logic trăn 2
Kết quả

Logic trăn 2

b. Phép toán học toán với số thực

Phép toánKý hiệuVí dụCộng+2. 0 + 1. 0 = 3. 0Trừ-3. 0 - 1. 0 = 2. 0Nhân*4. 0 * 2. 0 = 8. 0Lũy thừa**4. 0 ** 2. 0 = 16. 0Chia/4. 0 / 2. 0 = 2. 0

Ví dụ. Viết chương trình tính chu vi hình biết bán kính r = 5. Hiển thị giá trị chu vi màn hình

chương trình

r  = 10
C = 2 * r * 3. 14
print("Chu vi hinh dang la. ",C)

Logic trăn 2

Kết quả

c. Các phép toán quan hệ

Phép toánKý hiệuVí dụLớn hơn>a > bNhỏ hơn=a >= bNhỏ hơn hoặc bằng<=a <= b

Chú thích. Kết quả của phép toán quan hệ cho giá trị logic (True or False)

d. Các phép toán logic

Phép toánKý hiệuVí dụTrue khi cả hai đều Trueanda và bTrue nếu một trong hai là Trueora hoặc bKhông Đúng khi Saikhôngkhông phải là a

Chú thích. Một trong những ứng dụng của phép toán logic là để tạo ra các biểu thức phức tạp từ các quan hệ đơn giản

2. Các biểu thức

a. lop hoc lop

Biểu thức số học là một kiểu biến số hoặc một hằng số hoặc các kiểu biến số và các hằng số được liên kết với nhau nhờ phép toán học, các dấu ngoặc tròn (và) tạo thành một biểu thức số học

Quy tắc viết biểu thức số học trong thiết lập chương trình

  • Chỉ sử dụng cặp vòng tròn() để xác định trình tự thực hiện
  • Viết lần lượt từ trái qua phải
  • Don't drop the character in the status

Thứ tự thực hiện các phép toán

  • Thực hiện các phép tính toán trong phần trước
  • Thực hiện từ trái sang phải
  • Các phép toán. *,/,//, % done before;

Ví dụ

Biểu thức trong toán học Biểu thức trong Python 2x + y 2*x + y7a - (3b2-5a)7*a - (3*a*2 - 5*a)ab/(4-3a)a*b/(

b. Quan hệ biểu thức

Biểu thức quan hệ là hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau nhờ phép toán quan hệ

Biểu thức 1, biểu thức 2 cùng là xâu, hoặc cùng là biểu thức số học

Thứ tự thực hiện

Bước 1. Tính giá trị của các biểu thức

Bước 2. Thực hiện cho phép tính toán hệ thống

Biểu thức quan hệ Giá trị tham chiếu Thực tế cho phép toán quan hệa + 20 > 23a = 44 + 20 > 23(5^X - 3) > 10X = 2(5^2 - 3) > 10

Kết quả của biểu thức quan hệ kiểu logic

c. logic biểu thức

Logic biểu thức là các biểu thức logic đơn giản, các biểu thức quan hệ liên kết với nhau nhờ phép toán logic

Biểu thức logic đơn giản là biến logic hoặc hằng logic

Các biểu thức quan hệ phải được đặt trong cặp dấu ()

Thứ tự thực hiện

Bước 1. Tính giá trị của các biểu thức

Bước 2. Thực hiện phép toán logic

Biểu thức logicGiá trị tham chiếuKết quả

không (a>5)

a = 6F(a > 10) và (X < 9)a = 11, X = 8T(a == 5) hoặc (b > 9)a = 3, b = 10T

Kết quả của biểu thức logic thuộc loại logic

3. Hàm số học chuẩn

Một số hàm thông thường được sử dụng trong Python

Toán họcPythonHàm bình phương. x^2x**2Hàm căn bậc hai. √x

sqrt(x)Hàm giá trị tuyệt đối. . x. abs(x)Hàm logarit tự nhiên. ln(x)log(x)Hàm tích lũy của cơ số e. e^xexp(x)Hàm tội lỗi. sin(x)sin(x)Hàm cos. cos(x)cos(x)

Trong Python, các hàm học chuẩn này được định nghĩa trong mô-đun toán học. Để sử dụng các hàm này trong Python, chúng ta cần thực hiện hàm nhập toán (ngoại trừ các hàm. abs(), x**2

Ví dụ. Trước khi sử dụng các hàm học toán ví dụ. sqrt(),. thì bạn phải sử dụng thư viện toán học và kèm theo toán học. hàm học toán

chương trình

nhập toán học
a = 5
b = toán học. sqrt(a)
print(b)

Logic trăn 2

Kết quả

Logic trăn 2

Ví dụ trường hợp không sử dụng thư viện toán học

chương trình

nhập toán học
a = 5
b = 6
c = a**b
print(a, "lũy thừa",b,"là: ",c)

Logic trăn 2

Ví dụ 2. Biểu diễn biểu thức -b + (√(b^2 )-4*a*c)/(2*a*c)

hát biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Python

(-b + sqrt(b**2-4*a*c))/(2*a*c)

Ví dụ 3. Icon biểu thức. abs(x-y)/(x**2 + sqrt(y) + 1 sang biểu thức trong toán học

x-y. /(x^2 + √y + 1)

4. Câu lệnh gán

Câu lệnh gán trong Python sử dụng dấu = để gán giá trị bên phải cho biến bên trái

Các lệnh gán trong Python cụ thể như sau

Toán tửVí dụ ngang bằng với=x = 3x = 3+=a +=9a = a + 9-=a -=10a = a - 10*=a *= 2a = a * 2/=a /=3a = a/

Consumer file

bài 1. Please for know the value of the variable x after when done the command command after is

x = 3
y = 5
x = x+y-1

a. x = 7
b. x = 3
c. x = 5
d. x = 2

bài 2. Lệnh gán nào sau đây gán giá trị 100 cho biến c?

a. c = 100
b. c. = 100
c. 100 = c 
d. c = 100;

bài 3. Giá trị của các biến x, y sau khi thực hiện đoạn chương trình sau đó là gì?

x = 10
y = 5
x = x - y 
y = x 

a. x = 10, y = 5
b. x = 5, y = 10
c. x = 5, y = 5
d. x = 10, y = 10

bài 4. Giả thiết a,b,c is 3 integer. Điều kiện để xác định a, b,c có tạo thành một tam giác vuông hay không?

a. (a**2 == b**2 + c**2) 
b. (b**2 == a**2 + c**2)
c. (c**2 == a**2 + b**2)

Vậy là mình đã hoàn thành xong bài 6, tiếp theo bạn sẽ sang tiếp bài 7. Các Thủ Tục Chuẩn Vào Ra Đơn Giản

CHO BIẾT BÀI VIẾT NÀY

dữ liệu bầu cử

python 11 giáo trình tin học python tin học python lớp 11 tin học lớp 11 học python lớp 11 python online python lớp 11 online