Luotai là thuốc gì

Thuốc Panax notoginseng saponins [là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Panax notoginseng saponins [Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…]

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Panax notoginseng saponins [Saponin toàn phần chiết xuất từ rễ tam thất]

Phân loại: Thuốc tác động trên hệ tim mạch.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: Không có.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Luotai

Hãng sản xuất : Kunming Pharmaceutical Corp. [Trung Quốc]

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc chứa Panax notoginseng saponin, chiết xuất từ rễ củ tam thất [ tên khoa học: Panax notoginseng [Burk.] F.H.Chen [họ Araliaceae]

Mỗi lọ bột pha tiêm Luotai chứa: Saponin toàn phan chiết xuất từ rễ củ tam thất [Panax notoginseng saponins] : 200 mg

Luotai ở dạng bột vô định hình màu trắng ngà, có vị hơi đắng, ngọt nhẹ và hút ẩm.

Viên nang mềm 100mg

Thuốc tham khảo:

LUOTAI
Mỗi lọ thuốc tiêm có chứa:
Panax notoginseng saponins………………………….200 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

LUOTAI SOFT CAPSULE
Mỗi viên nang mềm có chứa:
Panax notoginseng saponins………………………….100 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

Luotai được dùng trong các trường hợp:

Đột quỵ, liệt nửa người, nhồi máu do xơ vữa động mạch và huyết khối.

Di chứng của bệnh mạch máu não

Rối loạn tiền đình như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt….

Tắc nghẽn mạch máu võng mạc do huyết khối.

Bệnh tim mạch như đau ngực, đau thắt ngực…

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dạng tiêm: Dùng tiêm truyền tĩnh mạch. Hòa tan bột pha tiêm với dung môi đặc hiệu trước khi sử dụng.

Dạng viên: Dùng đường uống.

Liều dùng:

Đường uống:

Sử dụng với mục tiêu điều trị: Liều dùng 2 viên/ngày [có thể tới 6 viên/ ngày], đợt điều trị kéo dài 4 tuần.

Sử dụng với mục tiêu dự phòng, ngăn ngừa tái phát: Dùng 1- 2 viên/ngày, liệu trình kéo dài ít nhất 4 tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Đường tiêm:

Truyền tĩnh mạch: truyền tĩnh mạch chậm 200-400 mg Panax notoginseng saponins mỗi ngày sau khi pha loãng với 200-500 ml dung dịch NaCl 0,9% [ 30-60 giọt/phút]

Tiêm tĩnh mạch: tiêm tĩnh mạch chậm 200 mg Panax notoginseng saponins mỗi ngày sau khi pha loãng với 40-60 ml dung dịch NaCl 0,9%, trong vòng 10-20 phút

Mỗi đợt điều trị kéo dài 15 ngày. Đợt điều trị thứ 2 có thể bắt đầu sau đợt điều trị thứ nhất 1-3 ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Pha cấp của bệnh xuất huyết não.

Bệnh nhân dị ứng với Panax ginseng và Panax notoginseng – Bệnh nhân có phản ứng dị ứng mạnh với cồn.

4.4 Thận trọng:

Phụ nữ mang thai

Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện hiện tượng đỏ ở vùng đầu hoặc sưng phồng nhẹ ở đầu tuy nhiên tình trạng này không ảnh hưởng đến việc điều trị.

Không cần dừng thuốc khi xuất hiện tình trạng nổi mẩn nhẹ tuy nhiên cần ngừng điều trị ngay lập tức nếu thấy tình trạng nổi mẩn trầm trọng và phải có liệu pháp xử lý thích hợp.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không nên lái xe hoặc làm việc ở độ cao trong thời gian sử dụng thuốc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Cần sử dụng thận trọng đặc biệt cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ cho con bú:

Cần sử dụng thận trọng đặc biệt cho phụ nữ mang thai và cho con bú

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Khô họng, đỏ mặt, đánh trống ngực, nổi mẩn có thể xảy ra và sẽ hết sau sau khi ngừng điều trị. Rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ [giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…].

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc.

4.9 Quá liều và xử trí:

Thuốc rất an toàn với liều khuyến cáo. Trong trường hợp quá liều cần xử trí bằng điều trị hỗ trợ thích hợp.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

Luotai là dạng bột đông khô pha tiêm chứa Panax notoginseng saponin, chiết xuất từ cây Panax notoginseng [Burk.] F.H.Chen [họ Araliaceae]. Luotai có chứa 24 loại hợp chất trong đó thành phần hoạt động chính gồm Panax notoginsenoside Rg1; Panax notoginsenoside Rd; Panax notoginsenoside Rb1và Panax notoginsenoside R1 , chiếm trên 80% hàm lượng saponins của Panax notoginsenoside trong đó Panax notoginsenoside Rg1 chiếm 25-35%; Panax notoginsenoside Rb1 chiếm 30-40%; Panax notoginsenoside Rd 7-15 %, và Panax notoginsenoside R1 chiếm 5-10%.

Dược lực học:

Chống thiếu máu não, giảm tỉ lệ đột quỵ gây ra bởi tổn thương do hiện tượng tưới máu lại vùng não bị thiếu máu, làm giảm phù não và giảm Ca trong mô não bị thiếu máu.

Tăng cường dòng máu não – tim, gây giãn mạch máu não – tim, cải thiện huyết động học.

Ức chế sự tạo huyết khối [tỉ lệ ức chế đạt 92,1%] và cải thiện hoạt tính của t-PA.

Ức chế kết tụ tiểu cầu gây ra bởi ADP và acid arachidonic trên thỏ [đạt tới 83,7%]

Kéo dài thời gian đông máu và bảo vệ tổn thương não khỏi sự thiếu oxy.

Cải thiện khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy trên chuột dưới áp xuất bình thường, tăng khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy của tế bào cơ tim, chống lại tổn thương gây ra bởi sự tái cung cấp oxy.

Luotai có tác dụng tăng cường tuần hoàn máu, phân tán cục máu đông, kích thích tạo sữa và làm bền vững thành mạch. Luotai cũng có tác dụng ức chế kết tụ tiểu cầu, cải thiện dòng máu não..

Cơ chế tác dụng:

Chống thiếu máu não, giảm tỉ lệ đột quỵ gây ra bởi tổn thương do hiện tượng tưới máu lại vùng não bị thiếu máu, làm giảm phù não và giảm Ca trong mô não bị thiếu máu.

Tăng cường dòng máu não – tim, gây giãn mạch máu não – tim, cải thiện huyết động học.

Ức chế sự tạo huyết khối [tỉ lệ ức chế đạt 92,1%] và cải thiện hoạt tính của t-PA.

Ức chế kết tụ tiểu cầu gây ra bởi ADP và acid arachidonic trên thỏ [đạt tới 83,7%]

Kéo dài thời gian đông máu và bảo vệ tổn thương não khỏi sự thiếu oxy.

Cải thiện khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy trên chuột dưới áp xuất bình thường, tăng khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy của tế bào cơ tim, chống lại tổn thương gây ra bởi sự tái cung cấp oxy.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Các test thử trên động vật cho thấy Panax notoginseng saponin có tỷ lệ hấp thu thấp khi dùng đường uống. Ginsenoside Rg1 hấp thu nhanh chóng tại dạ dày ruột và có thể thấy trong huyết thanh sau 15 phút sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh sau 30 phút. Ginsenoside Rg1 phân bố chủ yếu ở gan và thận [3.5±2.0μg/ml và 2.6±1.5μg/ml], cũng có thể thấy ở tim, phổi, tụy và các tổ chức khác. Sau khi chuyển hóa bởi vi khuẩn tại đường ruột, Ginsenoside Rg1 thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật sau 6-12 h.

Nồng độ Ginsenoside Rb1 có đạt tới 83.8±12.9μg/ml sau khi tiêm tĩnh mạch 5 phút và giảm nhanh sau 1h. Thời gian bán thải là 16.45±3.17 h. Ginsenoside Rb1 chủ yếu phân bố trong huyết thanh, thận, tim, gan và phổi, cũng có thể thấy ở não và lách. Ginsenoside Rb1 bị chuyển hóa bởi vi khuẩn đường ruột thành Ginsenoside Rd và F2 và sau đó chuyển hóa thành hợp chất K đào thải qua nước tiểu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

Tá dược: ….

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng sau khi pha:

Kết quả nghiên cứu độ ổn định của thuốc sau khi pha với nhiều loại dung dịch tiêm truyền khác nhau cho thấy dung dịch thuốc sau khi pha ổn định, không có sự thay đổi ý nghĩa nào về pH và cảm quan khi bảo quản ở nhiệt độ phòng trong vòng 10 ngày.

Tuy nhiên khuyến cáo nên sử dụng thuốc càng sớm càng tốt sau khi pha để tránh nguy cơ nhiễm chí nhiệt tố và lây nhiễm vi khuẩn khác.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc LUOTAI [2014].

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Video liên quan

Chủ Đề