Mặt trái Tiếng Anh là gì

Latest Posts Loading...
Loading...
Loading...

mắt trái khi

mất mắt trái

mắt trái phải

trái cây cho mắt

mắt trái của bạn

trên mắt trái của ông

Dịch Nghĩa mat trai - mặt trái Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

1. 70% bề mặt Trái đất bao phủ bởi nước.

70% of Earth surface is covered in it.

2. Đơn giản chỉ biến mất khỏi bề mặt trái đất.

Just disappeared off the face of the earth.

3. Các hoang mạc chiếm khoảng 1/3 diện tích bề mặt Trái Đất.

Deserts take up about one third of the Earth's land surface.

4. Tới một trong những nơi hoang vu cuối cùng trên bề mặt Trái Đất

To one of the last uncharted areas on the face of the Earth.

5. Chúng có thể trải dài trên hàng trăm ngàn km2 bề mặt Trái Đất.

They may extend for hundreds of thousands of square kilometers of the Earth's surface.

6. Helium - 3: rất hiếm trên bề mặt Trái Đất, rất thông dụng trong vũ trụ.

Helium-3: very rare on the surface of the Earth, very common in space.

7. Nếu không có ảnh hưởng của thủy triều, bề mặt trái đất sẽ phẳng hơn

With no tidal influence, the surface of the world would grow flatter.

8. Mặt trái của tình dục chẳng có nghĩa lý gì khi nó lên đỉnh điểm.

The opposite sex has no sense whatever when it comes to their limits.

9. Điều này cho phép các tia cực tím có hại đến được bề mặt trái đất.

This allows harmful ultraviolet rays to reach the earth's surface.

10. Không phải ngẫu nhiên 3/4 bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi đại dương.

It's no coincidence that three quarters of the surface is covered by oceans.

11. Nhưng thế giới thời trang có một mặt trái mà chúng ta không thể làm ngơ.

But there is a dark side to the fashion world, one that cannot be ignored.

12. Trên mặt trái có 2 hình liên quan tới Đại học Helsinki, cơ quan bảo trợ giải.

On the reverse, two figures related to the University of Helsinki, the prize sponsor, are engraved.

13. Nghiêm túc mà nói hắn ta là thằng đê tiện nhất trên bề mặt trái đất đấy

He's seriously the biggest jerk on the face of the Earth.

14. Gần quá, nước trên mặt trái đất sẽ bốc hơi hết; xa quá nước sẽ đóng băng.

Too close, and earth’s water would vaporize; too far, and it would all freeze.

15. Các vệ tinh của tôi cho thấy... có 4,472 người còn sống trên bề mặt Trái đất.

My satellites show there are 4,472 humans remaining on the surface of the Earth.

16. Khi không khí di chuyển dọc theo bề mặt Trái đất thường gặp phải các vật cản.

As air travels along the surface of the Earth, obstructions are often encountered.

17. xung quanh, các lục địa đang trôi dạt... núi lửa hoạt động thay đổi bề mặt trái đất.

Around the world, continents shift... and volcanic activity changes the face ofthe Earth.

18. Đầu tiên hãy nhìn vào mối liên hệ giữa bức xạ tử ngoại và bề mặt Trái Đất.

Let's first look at the relationship of ultraviolet radiation to the Earth's surface.

19. Không có khả năng giao tiếp với bất cứ con người nào sống trên bề mặt Trái Đất.

Inability to communicate with any other human being on the face of this Earth.

20. Ấn Độ chiếm 2,4% diện tích đất trên bề mặt trái đất và 17,5% dân số thế giới.

India occupies 2.4% of the world's land surface area and is home to 17.5% of the world's population.

21. Vì thế họ cho 1 cơn bão cát lớn, để huỷ diệt, quét sạch bề mặt trái đất.

So they sent a great sandstorm, to destroy all, wipe clean the face of the earth.

22. Sa mạc chiếm một phần ba bề mặt trái đất và chúng càng lan rộng ra mỗi năm.

Deserts cover one third of the land's surface and they're growing bigger every year.

23. Đại dương là một thế giới ba chiều phức tạp bao phủ xấp xỉ 71% bề mặt Trái Đất.

The ocean is a complex three-dimensional world covering approximately 71% of the Earth's surface.

24. Từ bề mặt trái đất, có thể thấy mặt trời và mặt trăng.—Sáng-thế Ký 1:14-19.

The sun and moon become discernible from the earth’s surface. —Genesis 1:14-19.

25. Một loại nước muối đắt tiền, bao phủ hầu hết bề mặt Trái Đất...... và bao quanh các lục địa

It' s an extensive salt water, that covers most of the Earth surface... and surrounds it' s continents

26. Nước bao phủ khoảng 70,8% bề mặt Trái Đất, với phần lớn thềm lục địa ở dưới mực nước biển.

About 70.8% of the surface is covered by water, with much of the continental shelf below sea level.

27. Trên bề mặt Trái Đất, hàng năm nhiệt độ thường dao động trong khoảng ±40 °C [−40 °F đến 100 °F].

On Earth's surface, temperatures usually range ±40 °C [−40 °F to 100 °F] annually.

28. Điều đáng kinh ngạc hơn nữa là có một lượng rất nhỏ ánh sáng cực tím đi đến bề mặt trái đất.

Even more remarkable is the tiny amount of ultraviolet light that reaches the earth’s surface.

29. Khi điều này xảy ra, khối khí nóng bị chia tách [hấp lưu] từ tâm xoáy tụ trên bề mặt Trái Đất.

When this occurs, the warm air is separated [occluded] from the cyclone center at the Earth's surface.

30. Sự chia cắt các sinh cảnh cũng là khó khăn khi các khu bảo tồn chỉ chiếm 11,5% bề mặt Trái Đất.

Habitat fragmentation also poses challenges, because the global network of protected areas only covers 11.5% of the Earth's surface.

31. Nếu bạn mang toàn bộ tầng ozone xuống bề mặt Trái Đất, nó có độ dày cỡ 2 đồng penny, khoảng 14 pound/m2.

If you brought the entire ozone layer down to the surface of the Earth, it would be the thickness of two pennies, at 14 pounds per square inch.

32. Những lực này làm lệch mọi vật đứng yên trên bề mặt Trái Đất ra khỏi đường trắc địa mà đáng lẽ chúng phải đi theo.

These forces deflect all bodies resting on the Earth's surface from the geodesics they would otherwise follow.

33. Nhưng điều đó thực sự khó khăn nếu những thông tin ta có được chỉ là sự thay đổi trên bề mặt Trái Đất hiện nay.

But it's hard to do if the only information we have is what's going on today at earth's surface.

34. Đến năm 2008, chi phí cho vận chuyển vật liệu từ bề mặt Trái Đất lên bề mặt Sao Hỏa có giá xấp xỉ 309.000US$ trên một kilôgam.

In 2008, the price of transporting material from the surface of Earth to the surface of Mars was approximately US$309,000 per kilogram.

35. Nhà máy lọc dầu Abadan đã được in trên mặt trái của tờ giấy bạc 100-rial của Iran vào năm 1965 và từ năm 1971 đến năm 1973.

The Abadan oil refinery was featured on the reverse side of Iran's 100-rial banknotes printed in 1965 and from 1971 to 1973.

36. Với vụ thử vũ khí hạt nhân khoảng năm 1945, 137Cs đã được giải phóng vào khí quyển và sau đó vào bề mặt trái đất ở dạng bụi phóng xạ.

With nuclear weapons testing in the 1950s through the 1980s, 137Cs was released into the atmosphere and returned to the surface of the earth as a component of radioactive fallout.

37. Lúc đó chúng cung cấp ôxy nhưng lại đầu độc 90% sự sống trên bề mặt Trái Đất, nhưng chúng lý giải tại sao bạn đang hít thở không khí ngày nay.

When they did that, they poisoned 90 percent of the life at the surface of the Earth, but they are the reason why you are breathing this air today.

38. Hoàn lưu khí quyển là sự tuần hoàn của không khí trên diện rộng, và cùng với hải lưu là cách thức mà nhiệt năng được tái phân phối trên bề mặt Trái Đất.

Atmospheric circulation is the large-scale movement of air, and together with ocean circulation is the means by which thermal energy is redistributed on the surface of the Earth.

39. Mặt trái phố Wall [tựa gốc: Money Monster] là một phim điện ảnh giật gân của Mỹ năm 2016 do Jodie Foster đạo diễn và kịch bản chắp bút bởi Alan Di Fiore, Jim Kouf và Jamie Linden.

Money Monster is a 2016 American thriller film directed by Jodie Foster and written by Alan Di Fiore, Jim Kouf and Jamie Linden.

40. Allan Raible của ABC News cho rằng Sheeran dành quá nhiều phần trong album "cố gắng gượng ép nhịp điệu trong cái danh thành công," kết luận rằng đó là "một sự hòa trộn dựa trên mặt trái của sự cân bằng."

ABC News' Allan Raible found Sheeran spent much of the album "trying to force the groove in the name of pop success," concluding that it was "a mixed bag leaning on the negative side of the equation."

41. Trên mặt trái là E Pluribus Unum [13 chữ cái], cùng với 13 ngôi sao, 13 sọc ngang [trên lá chắn trên mặt sau của US $ 1 Đô la Bill], 13 sọc dọc, 13 mũi tên, 13 lá ô liu và 13 ô liu.

On the obverse was E Pluribus Unum [13 letters], along with 13 stars, 13 horizontal stripes [on the shield on back of the US$1 Dollar Bill], 13 vertical stripes, 13 arrows, 13 olive leaves, and 13 olives.

42. Bộ phim kể về một phụ nữ trẻ, sau một tai nạn xe hơi, thức dậy trong một hầm ngầm với hai người đàn ông khẳng định rằng một thảm họa đã xảy ra và làm bề mặt trái đất không thể ở được.

The story follows a young woman who, after a car crash, wakes up in an underground bunker with two men who insist that an event has left the surface of Earth uninhabitable.

43. Đầu tiên, hạ âm lan truyền qua khoảng cách lớn của khí quyển Trái đất, kết quả của sự hấp thụ khí quyển thấp và ống dẫn khúc xạ cho phép sự lan truyền bởi nhiều bước nhảy giữ bề mặt Trái đất và tầng bình lưu.

First, infrasound propagates over vast distances through the Earth's atmosphere as a result of very low atmospheric absorption and of refractive ducting that enables propagation by way of multiple bounces between the Earth's surface and the stratosphere.

44. Chimborazo không phải là ngọn núi cao nhất của độ cao trên mực nước biển, nhưng vì nó nằm dọc theo phần lồi ra của xích đạo làm cho đỉnh của nó là điểm xa nhất trên bề mặt trái đất tính từ trung tâm của Trái đất.

Chimborazo is not the highest mountain by elevation above sea level, but its location along the equatorial bulge makes its summit the farthest point on the Earth's surface from the Earth's center.

Video liên quan

Chủ Đề