-
- Hỏi đáp
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
-
- Toán lớp 1
- Tự nhiên và Xã hội lớp 1
-
Một học sinh thả 300g chì ở 100°C vào 250g nước ở 58,5°C làm cho nước nóng lên tới 60°C.
a] Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt.
b] Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c] Tính nhiệt dung riêng của chì.
d] So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/Kg.K.
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Một người thả 300[g] chì ở nhiệt độ 100 độ C vào 250[g] nước ở nhiệt độ 58,5 độ C làm cho nước nóng lên tới 60 độ C . Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200j/kg.k và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài . Hãy tính :
a] Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt .
b] Nhiệt lượng nước đã thu vào .
c] Nhiệt dung riêng của chì ?
Tóm tắt và giải cụ thể nhé !!!
Các câu hỏi tương tự
Những câu hỏi liên quan
Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC. Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi cân bằng nhiệt?
Đáp án:
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!
Giải thích các bước giải:
Chì Nước
m1 = 300 [g] = 0,3 [kg] m2 = 250 [g] = 0,25 [kg]
t1 = 100⁰C t2 = 58,5⁰C c2 = 4200 [J/kg.K]
t = 60⁰C
a]
Vì nước nóng tới 60⁰C nên đó là nhiệt độ sau khi cân bằng => Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì cũng là 60⁰C.
b]
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.Δt2 = m2.c2.[t - t2]
= 0,25.4200.[60 - 58,5]
= 1575 [J]
c]
Theo phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 = 1575 [J]
Nhiệt dung riêng của chì là:
c1 = Q1/m1.Δt1 = Q/m1.[t1 - t]
= 1575/0,3.[100 - 60]
= 131,25 [J/kg.K]
Giải bài 3 trang 67 sách bài tập Vật Lí lớp 8 chi tiết trong bài học Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt giúp học sinh biết cách làm bài tập Vật Lí 8.
Bài 25.3 [trang 67 Sách bài tập Vật Lí 8]: Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
a] Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi cân bằng nhiệt?
b] Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c] Tính nhiệt dung riêng của chì.
d] So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Lời giải:
Tóm tắt
m1 = 300g = 0,3kg
t2 = 100oC
m2 = 250g = 0,25kg
c1 = 4190J/kg.K
t1 = 58,5oC
t = 60oC
Tìm c2 = ?[J/kg.K]
Bài giải
a] Nhiệt độ cuối cùng của chì bằng nhiệt độ cuối của nước:
Qtỏa = Qthu
m1.c1.[100 – tcân bằng] = m2.c2.[ tcân bằng – 58,5]
=> tcân bằng = 60oC
b] Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q = m1c1[t – t1] = 4190.0,25[60 – 58,5] = 1571,25J
c] Nhiệt lượng trên là do chì tỏa ra, do đó có thể tính được nhiệt dung riêng của chì là:
d] Chỉ gần bằng, vì đã bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường xunh quanh.
1 trả lời
15] [-3]:34 16] x¹0x5 [Vật lý - Lớp 7]
4 trả lời
Tính biết [Vật lý - Lớp 7]
3 trả lời
Nhân [Vật lý - Lớp 7]
2 trả lời
Vận tốc của đầu kim phút là bao nhiêu? [Vật lý - Lớp 8]
1 trả lời
Người nào đi nhanh hơn? [Vật lý - Lớp 8]
1 trả lời
Với giải Bài 25.3 trang 67 SBT Vật Lí 8 biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Vật lí 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật lí 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
Bài 25.3 trang 67 SBT Vật Lí 8: Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
a]Tính nhiệt độ của chì ngay khi cân bằng nhiệt?
b] Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c] Tính nhiệt dung riêng của chì.
d] So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K.
Tóm tắt:
Chì: m1 = 300g = 0,3kg; t1 = 100oC
Nước: m2 = 250g = 0,25kg; t2 = 58,5oC; c2 = 4190J/kg.K
t = 60oC
a] Khi cân bằng tchì = tcb = ?
b] Qnước thu = Q2 = ?
c] Tìm cchì = c1 = ? [J/kg.K]
d] So sánh c1 với giá trị trong bảng? Giải thích?
Lời giải:
a] Nhiệt độ cuối cùng của chì bằng nhiệt độ cuối của nước:
Qtỏa = Qthu
m1.c1.[100 – tcân bằng] = m2.c2.[tcân bằng – 58,5]
⇒ tcân bằng = 60o
b] Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.[t – t2] = 0,25.4190.[60 – 58,5] = 1571,25J
c] Nhiệt lượng trên là do chì tỏa ra, do đó có thể tính được nhiệt dung riêng của chì là:
c1=Qm1[t1−t]=1571,250,3[100−60]=130,94[J/kg.K]
d] Chỉ gần bằng. Có sự chênh lệch này là do sự thất thoát nhiệt do truyền cho môi trường xunh quanh.