Thêu nổi [thêu xù] hay còn được gọi với tên tiếng anh là punch needle. Bạn có thể tạo ra nhiều tác phẩm có tính ứng dụng cao từ kỹ thuật thêu nổi như: làm vỏ gối, tranh treo tường, thú nhồi bông…và rất nhiều ứng dụng khác nữa.
Một trong những ưu điểm nổi trội của thêu nổi punch needle là thêu nhanh và dễ học. Bạn chỉ cần được hướng dẫn một buổi sáng với một cây kim là có thể nhanh chóng thêu trên một diện tích lớn, điều này so với thêu tay thông thường thì vượt trội hơn hẳn. Kiểu thêu này được không chỉ được những người mới bắt đầu mà ngay cả những người thêu nổi lâu năm cũng rất yêu thích.
Ngoài ra, thêu nổi [thêu xù] không đòi hỏi nhiều công cụ, dụng cụ hay nguyên vật liệu, bạn không cần tốn quá nhiều không gian để lưu trữ những dụng cụ này. Dưới đây mình sẽ liệt kê ra chi tiết những dụng cụ nguyên vật liệu cần thiết để các bạn tập luyện nhé!
I. Dụng cụ thêu nổi cho người mới bắt đầu.
- Kim thêu nổi punch needle
- Sợi để thêu tương ứng
- Vải thêu tương ứng
- Khung thêu
- Ngoài ra còn 1 số nguyên vật liệu khác như: mẫu thêu, giấy than, bút sang mẫu.
II. Các kỹ thuật cơ bản
Làm sao để bắt đầu và kết thúc?: Bắt đầu: bạn xỏ chỉ qua ống và luồn qua mắt lỗ đầu kim, để thừa ra 1 đoạn chỉ khoảng 3cm, sau đó đâm kim xuống vải, vừa đâm vừa bấm giữ đuôi bút để chỉ không chạy. Đâm kim ngập xuống vải sao cho đoạn chỉ thừa [3cm] ở đầu cũng bị kéo hết xuống rồi tiến hành thêu từng mũi một
Khi kết thúc: nhẹ nhàng kéo kim lên vừa chớm trên mặt vải và cắt chỉ, dùng kéo nhẹ nhàng ấn đoạn chỉ vừa cắt xuống mặt dưới là xong.
Để thêu nổi chúng ta có 2 cách
: Cách thứ nhất là mặt vát của kim luôn luôn đi trước tiến theo hướng thêu tức là mặt có lỗ sẽ ở phía sau. Cách thứ 2 là mặt vát của kim đi song song với hướng thêu.Khi thêu: đâm hết kim xuống vải, nhấc kim lên vừa đến mặt vải thì kéo tiến lên một đoạn nhỏ khoảng 3 đến 5mm rồi lại tiếp tục đâm kim xuống và thực hiện giống thao tác trên. Lưu ý: Nhấc kim lên vừa chớm trên mặt vải và thêu tiếp, nếu bạn nhấc kim quá cao thì vừa hạ xuống đồng thời dùng tay còn lại nhẹ nhàng kéo chỉ ở phía đuôi để không trị trùng và thêu tiếp.
Nếu muốn đổi hướng, với cách thêu thứ nhất ta cần xoay đầu vát của kim để chạy theo hướng thêu.
Sử dụng mặt nào làm thành phẩm
: Thêu nổi có một đặc điểm khá thú vị là bạn có thể sử dụng cả 2 mặt khi kết thúc việc thêu, tùy vào sở thích hay mong muốn hiệu ứng của bạn từ đầu như thế nào.Nếu bạn sử dụng bề mặt vải phía trên [bề mặt tiếp xúc với tay ta] làm mặt thành phẩm, như vậy lúc sang mẫu thêu ta sẽ sang mẫu lên mặt phải của vải
Nếu bạn sử dụng mặt dưới của vải sau khi thêu xong làm mặt thành phẩm, lúc sang mẫu thêu và thêu ta cần làm việc trên mặt trái của vải.
Điều chỉnh độ dài ngắn của đầu kim: Thông thường các kim thêu nổi đều có thể điều chỉnh độ dài ngắn của đầu kim thông qua chốt vặn. Độ dài ngắn này sẽ tạo cho chỉ ở mặt dưới của vải cũng dài ngắn khác nhau. Thường thì phần viền bao ngoài của mẫu thêu ta điều chỉnh cho đầu kim ngắn hơn. Còn khi thêu ở phần giữa thì điều chỉnh cho kim dài ra. Tuy nhiên, cũng tùy vào sở thích và thiết kế của bạn, muốn phần nào nhô cao hơn, phần nào thụt thấp xuống thì tùy vào bạn điều chỉnh độ dài đầu kim là được.
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành hay day?
up nhieu nhireu vao.hjhjhjhj em thich hoc av chuyen ngang lam,nhung chang biet tim o dau ra,hjhjhj cam on anh nhieu nhe!
Pleat : Xếp ly
Hi all,
1. Pleat /pli:t/ Đọc là Pờ lít có nghĩa danh từ là nếp gấp, xếp ly và nghĩa động từ là: xếp nếp, tạo ra nếp gấp
2. Cách sử dụng
3. Ví dụ và hình ảnh minh hoạ
Ngày hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu từ: Pleat
a. Sử dụng với nghĩa danh từ: Pleat at... với nghĩa là Có xếp ly ở đâu đó nhưng không thực sự rõ nghĩa vì nó gần giống với Mô tả kỹ thuật, ví dụ: Có ly xếp ở miệng túi
b. Sử dụng động từ với nghĩa bị động: .....is pleated [đọc là Pờ lít tứt] với nghĩa là cái gì đó bị xếp ly
c. Sử dụng động tính từ với nghĩa tính từ: Pleated + danh từ + Danh từ với nghĩa là Cái gì đó bị xếp ly
- Pleat at collar joining seam - Collar Joining Seam is pleated
- Pleated seam at Collar
4. Nguyên nhân
- Cữ gá không đúng, lắp đặt không chuẩn và các lá vải quá lớn hoặc quá nhỏ lệch nhau
Thân,
chayC2
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành Chào tất các đồng nghiệp trong ngành may măc!
Đề tài mỗi ngày học một từ tiếng anh chuyên ngành thật là hay. Các bnj cùng xem file của tui nha!
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành
Mình tải từ điển chuyên ngành may mà có pass, vậy pass là gì vậy ,ọi người
Slant- Xiên/nghiêng
Hi all,
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu từ: Slant /sla:nt/: Xiên, nghiêng
1. Slant /Sla:nt/ - Đọc là /xờ lan t/
2. Nghĩa tính từ là Xiên, nghiêng nhưng chủ yếu dùng với nghĩa là Nghiêng theo bản chất và được thiết kế nghiêng chứ không phải là bị nghiêng. Chính vì lý do đó mà chúng ta cần chia thể bị động với hình thức Động tính từ là Slanted mang nghĩa là Bị nghiêng.
3. Cách dùng
- Chúng ta có thể dùng: Slanted + Danh từ + at + Danh từ hoặc Danh từ + at + Danh từ + tobe + Slanted
VD: SLANTED EMBROIDERY AT FRONT BODY - Hình thêu ở thân trước bị nghiêng hoặc Embroidery at front body is slanted với nghĩa tương đương
4. Nguyên nhân - Chủ yếu là do việc sang dấu không chính xác và tiếp nữa là việc căn chỉnh bán thành phẩm vào cữ in chưa chuẩn - Cũng có thể do thao tác của công nhân ghi may ghép chi tiết in/thêu vào áo chưa chuẩn. Việc co kéo làm lệch cả miếng ghép Do các nhà máy chủ yếu đi gia công công đoạn này nên việc kiểm 100% bán thành phẩm in/thêu là cực kỳ quan trọng ^^
Thanks,
C2
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành Thanks dien dan! chủ đề học từ vựng chuyên ngành mỗi ngày hay quá.
Mình vừa phỏng vấn làm quản lý đơn hàng may. nhưng đã bị trượt vì phỏng vấn hỏi cách tính định mức trong ngành may. MÌnh không trả lời được. Vậy có anh chị nào có thể giúp mình kiến thức tính định mức trong ngành may không?
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành
Thanks dien dan! chủ đề học từ vựng chuyên ngành mỗi ngày hay quá.
Mình vừa phỏng vấn làm quản lý đơn hàng may. nhưng đã bị trượt vì phỏng vấn hỏi cách tính định mức trong ngành may. MÌnh không trả lời được. Vậy có anh chị nào có thể giúp mình kiến thức tính định mức trong ngành may không?
-định mức giá thành sản phẩm..... và còn nhiều mà mình chưa thể liệt kê hết được.
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành
Người phỏng vấn bạn, hoặc là bạn có câu hỏi chung chúng quá! "Cách tính định mức trong ngành may". Với câu hỏi này bạn có thể yêu cầu người hỏi cụ thể hơn về câu hỏi vì: định mức trong ngành may bao gồm nhiều cái cần phải tính mà ngồi cả ngày nghĩ cũng có thể chưa hết ví dụ: -định mức nguyên liệu: gồm vải, bông, dựng, ...
-định mức phụ liệu: gồm, cúc, chỉ, khóa, móc cài....
-định mức thời gian gia công một sản phẩm....
-định mức giá thành sản phẩm..... và còn nhiều mà mình chưa thể liệt kê hết được.
@teddy84.. thanks bạn đã quan tâm đến câu hỏi của mình. mình đã tìm được một website cho merchandiser ngành may. Có nói về tính định mức. Mình cũng có tin vui là công ty đó đã gọi điện thoại thông báo trúng tuyển rồi. MÌnh vui lắm. cảm ơn bạn và diễn đàn. Giờ mình phải trau dồi rất nhiều kiến thức ngành may.
Skipped stitches
Hi cả nhà,
Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 1 từ mới, cũng là một lỗi khá phổ biến trong quá trình sản xuất đó là SKIPPED STITCHES
1. Ý nghĩa Tích phân một chút tại sao lại có từ SKIPPED nhé [từ Stitches quá phổ biến rồi nên mình không giải thích nữa]
- Nguyên gốc của từ SKIP [Động từ] là nhảy, bỏ và ở đây chúng ta dùng nghĩaBỏ mũi và thông thường chúng ta hiểu là Mũi may không liên tục và từ SKIPPED mang nghĩa bị động hoặc dạng động tính từ
2. Cách sử dụng Chúng ta hiểu rằng SKIP là động từ và nếu muốn diễn đạt ý là Đường may bỏ mũi chúng ta sẽ dùng 2 cách
- Động tính từ : SKIPPED + Noun.
- Bị động: Noun + Verb + SKIPPED
3. Ví dụ
a. Skipped Stitch at Armhole - Đường may bỏ mũi tại vòng nách
b. Armhole Joining Stitch is skipped - Đường may diễu vòng nách bị bỏ mũi
4. Nguyên nhân và cách xử lý
* Nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng bị bỏ mũi là 1. Do máy móc không lắp đặt đúng chức năng, chưa được hiệu chỉnh hợp lý 2. Kim may quá nóng trong quá trình may do ma sát với vật liệu * Xử lý bằng cách: 1. Thường xuyên kiểm tra máy móc thiết bị theo lịch bảo dưỡng, sửa chữa 2. Thay kim khi hết thời gian sử dụng 3. Máy móc cần được điều chỉnh và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và kiểm tra trước khi may hàng loạt Mọi người có thời gian rảnh thì cùng vào tham gia cho BOX english xôm tụ hơn tí nhé!cunglyAll the Best,
C2
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành
thanks ChapCheng nhé mà không biết có phải bạn chuyên làm hàng Chap không, mình nhớ không lẩm hàng Chap gia công ở xưởng Elegan đùng không bạn
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành
thanks ChapCheng nhé mà không biết có phải bạn chuyên làm hàng Chap không, mình nhớ không lẩm hàng Chap gia công ở xưởng Elegan đùng không bạn
C2
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành Hi every body! Chapcheng và các bạn ơi giúp mình dịch từ này với: Tên 1 loại nguyên phụ liệu may mặc: needle punch Mình dịch trên google là: kim đục lỗ, không biết có đúng ko? Thanks các bạn trước nha!
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành Theo tôi "needle punch" gọi là "đâm kim hay xuyên kim", thường dùng trong công nghệ không dệt hoặc dùng trong thêu thùa. Dưới đây là một câu ví dụ định nghĩa trong công nghệ sx vải địa: Needle punching: Bonding by needle punching involves pushing many barbed needles through one or several layers of a fiber mat
normal to the plane of the geotextile. The process causes the fibers to be mechanically entangled. The resulting geotextile has the appearance of a felt mat.
Đây là đường link đến video hướng dẫn thêu: //www.youtube.com/watch?v=671cjb-sLII
Hope this help.
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành Theo tôi "needle punch" gọi là "đâm kim hay xuyên kim", thường dùng trong công nghệ không dệt hoặc dùng trong thêu thùa. Dưới đây là một câu ví dụ định nghĩa trong công nghệ sx vải địa: Needle punching: Bonding by needle punching involves pushing many barbed needles through one or several layers of a fiber mat normal to the plane of the geotextile. The process causes the fibers to be mechanically entangled. The resulting geotextile has the appearance of a felt mat. Đây là đường link đến video hướng dẫn thêu: //www.youtube.com/watch?v=671cjb-sLII Hope this help.
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành
Hi every body!
Chapcheng và các bạn ơi giúp mình dịch từ này với: Tên 1 loại nguyên phụ liệu may mặc: needle punch
Mình dịch trên google là: kim đục lỗ, không biết có đúng ko?
Thanks các bạn trước nha!
Page 2
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành
Hi all,
C2
Sửa lần cuối: 20 Tháng năm 2013
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành ok, thanks, do mình ko đọc kỹ câu hỏi là tên một loại nguyên phụ liệu may mặc.
Nếu sweetlover86 cho thêm một vài câu có từ đó thì dễ dịch hơn.
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành
Mình ủng hộ, cùng học nhé mọi ngừời, chúc thành công
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành
Lâu rồi bạn chủ top không còn quay lại để up bài nữa ? ngành may mặc của vn đang phát triển, nhưng số lượng người tham gia các diễn đàn may mặc ít vậy sao hichic
Ðề: Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành
Needle punch - Dùng cho hàng Hàn Quốc ở cty mình. Nó là bông hoàn kim [bông ép]. Không hiểu sao mình up ảnh minh họa mà không được, mặc dù dung lượng có 200kb.
Hi, chap cheng,
Come'on. I really need more, help me by keeping your good work ]]]
Sincerely.
Where are you now ? you said you gonna refresh this thread, and you will keep posting
Hello there, Dạo này lu bù quá nên không chăm sóc Box được.
Sắp có hàng mới cho anh em. Đợi nhé! Thân,
C2
Hello there,
Từ mới của bài hôm nay là: Fullness - Bùng
1. Fullness - Danh từ, đọc là /´fulnis/ - //tratu.soha.vn/dict/en_vn/Fullness
2. Cách sử dụng
3. Hình ảnh
C2
Cách sử dụng đơn giản nhất là: Fullness + at + Vị trí bị bùng
Như hình bên dưới, chúng ta có: Fullness at left front body và Fullness at WB [Waist Band]
Tức là Bùng thân trước bên trái và Bùng ở cạp
Hello, What's up guys !!!
Ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một từ khá phổ biến nữa đó là: Needle Holes [Danh từ ghép] - Lỗ chân kim
1. Needle Holes được dùng để chỉ bề mặt vải để lại những lỗ chân kim của đường chỉ đã tháo ra trước đó. Vấn đề này thường xảy ra với bề mặt vải nhạy cảm hoặc sử dụng kim to, chỉ to.
2. Cách sử dụng
Needle Holes là danh từ chính vì thế chỉ có 1 cách sử dụng là Needle Holes at có nghĩa là Lỗ chân kim tại…
Như hình ở trên là Neeld holes at bottom hem Thông thường Needle Holes xuất hiện khi đường may được tháo ra và sửa lại. Nếu may mắn hoặc công nhân lạng lách đưa kim chạy đúng đường chỉ cũ thì tốt ^^ [thường là không khả thi] nhưng nếu không thể thì phải tính đến phương án xử lý. Đối với một số chất liệu vải không thể xử lý được bằng là hơi thì cách tốt nhất là thông báo với khách hàng để có phương án tiếp theo
ACE bổ sung nhé !! Thân, C2
Hello Chapcheng, where do you go ? we miss you
Hi các bạn, Mình vừa tìm thấy 1 bài này hay lắm nên post lên mọi người cùng xem. Các bạn thử dịch xem nhé
****************
Basic Parts of a Sewing Machine and Their Functions:
The basic structure of sewing machine is the same whether it is hand-operated sewing, treadle sewing machine or electric sewing machine. The basic parts of a sewing are listed below and seen in Fig.
4. Take up lever: It is a lever fitted to the body of the arm. Its up and down motion feeds the thread to the needle and tightens the loop formed by the shuttle.
5. Needle bar: This is a steel rod to hold the needle at one end with the help of a clamp. Its main function is to give motion to the needle. 6. Bobbin case: This moves into position to catch the top thread and form the stitch as the needle is lowered into the bobbin chamber. 7. Presser foot: It is fixed to the presser bar to hold the cloth firmly in position when lowered. 8. Presser foot lifter: A lever attached to the presser bar for raising and lowering the presser foot. 9. Stitch regulator: This controls the length of the stitch. 10. Bobbin winder: A simple mechanism used for winding thread on the bobbin. 11. Fly Wheel: When this is made to revolve, it works the mechanism of the motion 12. Clutch or Thumb Screw: This is in the center of the fly wheel and it engages and disengages the stitching mechanism.13. Slide Plate: A rectangular plate, which facilitates the removal of the bobbin case without lifting the machine.
Best regards.
Hi các bạn, Mình vừa tìm thấy 1 bài này hay lắm nên post lên mọi người cùng xem. Các bạn thử dịch xem nhé
****************
Basic Parts of a Sewing Machine and Their Functions:
The basic structure of sewing machine is the same whether it is hand-operated sewing, treadle sewing machine or electric sewing machine. The basic parts of a sewing are listed below and seen in Fig.
4. Take up lever: It is a lever fitted to the body of the arm. Its up and down motion feeds the thread to the needle and tightens the loop formed by the shuttle.
13. Slide Plate: A rectangular plate, which facilitates the removal of the bobbin case without lifting the machine.
Best regards.
C2
Hola! Từ các bài sau, C2 sẽ làm clip hướng dẫn mỗi ngày một từ mới cho nó hoành tráng.
Nhìn miệng mình phát âm, các bạn sẽ thấy chuẩn hơn và thú zị hơn. Thân,
C2
Hi ChapCheng,
Nice to have you back
Again, thank you for keeping your good job. Sincerely.
Sorry C2, I lost the way
Hy vọng bạn tiếp tục post từ như thế này hay đấy. Very easy and lively
Page 3
Hello, Cùng học từ mới ngày hôm nay nhé
1. Cách đọc
2. Nguyên nhân
3. Cách xử lý
4. Cách sử dụng
Wavy là tính từ nên trước nó là một cụm Chủ ngữ + Động từ “to be’” tức là Cái gì đó bị sóng hoặc cách khác là là Bị sóng ở đâu đó Wavy + N + at
- Wavy zipper at front body hoặc Wavy front body zipper
- Zipper at front body is wavy hoặc Zipper is wavy at front body
WAVY/WAVED /weɪv/ – Tính từ Wavy được dùng để chỉ một vị trí nào đó không phẳng, mấp mô lên xuống giống như những con sóng biển. Thông thường xuất hiện nhiều ở Khóa hoặc các sản phẩm dệt kim
4302194146_dd3b0d456a.jpg
File size 85.3 KB Lượt xem 15
Hi C2,
Where are you now ^^
chị ChapCheng oi e đag học làm 1 Merchandiser mà khó quá đi thôi,Tiếng anh chuyên ngành lại ko có,thấy nản quá.huhu
hi Tony Teo,
Đi làm chưa e
em có ý kiến này ạ....chị chapcheng có thể đăng mỗi ngày 1câu tiếng anh chuyên ngành may được k ạ.....như vậy m.n sẽ học dễ nhớ hơn là học từ riêng lẻ
Hello guys, C2 đã trở lại và tích cực post bài hữu ích cho anh em tham khảo nhé
Cố gắng thực hiện dự án làm clip hướng dẫn ngắn gọn
Tích cực ủng hộ để lấy tinh thần post bài nào
C2
chị ChapCheng oi e đag học làm 1 Merchandiser mà khó quá đi thôi,Tiếng anh chuyên ngành lại ko có,thấy nản quá.huhu
That's very meaning.
Thanks.
Hi There,
Hôm nay chúng ta sẽ cùng học 1 từ cũng khá phổ biến: Loose Thread Tension/ Loose Stitch
* Cụm từ Loose Thread Tension: Dành cho máy may khi gặp vấn đề với sức căng của chỉ không đủ độ căng để tạo thành nút thắt. Đây là vấn đề của máy và dành cho phân tích nguyên nhân.
Loose stitch at side seam
P/S: Các bạn lưu ý là Skipped Stitch [bỏ mũi]
Lyn[C2]
[Cách đọc ở đây nhé, ấn vào hình cái loa: //translate.google.com/#auto/en/loose stitches]
Loose /lu:s/ vừa là động từ/danh từ và tính từ với nghĩa là LỎNG
Tránh nhầm lẫn từ này với từ Lose /lu:z/ là mất
Hai từ này khác nhau ở âm cuối là /s/ và /z/
Vậy Loose stitch[es] nghĩa là 1 danh từ ghép có Tính từ loose đứng trước bổ nghĩa: Chỉ lỏng/lỏng chỉ
Tức là thể hiện 1 đường may trong đó có 1 hay nhiều mũi không có đủ độ căng cần thiết để tạo thành nút thắt phù hợp.
Bạn thêm số nhiều vào từ Stitch khi có từ 2 mũi trở lên bị lỏng
Tức là: Loose Stitch + Position [Vị trí bị lỏng chỉ, đường may nào bị lỏng chị]
và Loose Stitch là 2 khái niệm khác nhau nhé! Chúc các bạn chủ nhật vui vẻ và tích cực ủng hộ C2 để có thêm các bài chất lượng nữa nhé! B.Rgds,
Broken Stitch[es] - Đứt chỉ Hi all, Chúng ta sẽ bắt đầu với cụm từ đầu tiên, là từ chỉ một dạng lỗi khá phổ biến và các công đoạn may thường mắc phải:
Broken Stitch[es] /´broukn stɪtʃ/: Đứt chỉ - Đường may không liên tục [bị đứt, gián đoạn]
1. Cả nhà tra Lạc Việt để đọc được chuẩn nhé, mình mạn phép gõ phiên âm tiếng Việt vào đây dù điều đó là không tốt [do không phải ai cũng đọc được phần phiên âm tiếng Anh]: /Bờ râu kừn Sờ tít ch/ [về mảng phiên âm tiếng Việt, nếu mọi người thấy không cần thiết, mình sẽ bỏ đi]
+ Sức căng chỉ quá lớn - Machine
+ Kim xước/ Kim không phù hợp/ Chỉ không phù hợp
+ Thao tác công nhân
+ Vải quá dày - Material
3. Hình ảnh minh hoạ
Thân,
C2
Broken Stitch[es] - Đứt chỉ Hi all, Chúng ta sẽ bắt đầu với cụm từ đầu tiên, là từ chỉ một dạng lỗi khá phổ biến và các công đoạn may thường mắc phải:
Broken Stitch[es] /´broukn stɪtʃ/: Đứt chỉ - Đường may không liên tục [bị đứt, gián đoạn]
1. Cả nhà tra Lạc Việt để đọc được chuẩn nhé, mình mạn phép gõ phiên âm tiếng Việt vào đây dù điều đó là không tốt [do không phải ai cũng đọc được phần phiên âm tiếng Anh]: /Bờ râu kừn Sờ tít ch/ [về mảng phiên âm tiếng Việt, nếu mọi người thấy không cần thiết, mình sẽ bỏ đi]
+ Sức căng chỉ quá lớn - Machine
+ Kim xước/ Kim không phù hợp/ Chỉ không phù hợp
+ Thao tác công nhân
Thân,
+ Vải quá dày - Material
3. Hình ảnh minh hoạ
C2
Broken Stitch[es] - Đứt chỉ Hi all, Chúng ta sẽ bắt đầu với cụm từ đầu tiên, là từ chỉ một dạng lỗi khá phổ biến và các công đoạn may thường mắc phải:
Broken Stitch[es] /´broukn stɪtʃ/: Đứt chỉ - Đường may không liên tục [bị đứt, gián đoạn]
1. Cả nhà tra Lạc Việt để đọc được chuẩn nhé, mình mạn phép gõ phiên âm tiếng Việt vào đây dù điều đó là không tốt [do không phải ai cũng đọc được phần phiên âm tiếng Anh]: /Bờ râu kừn Sờ tít ch/ [về mảng phiên âm tiếng Việt, nếu mọi người thấy không cần thiết, mình sẽ bỏ đi]
+ Sức căng chỉ quá lớn - Machine
+ Kim xước/ Kim không phù hợp/ Chỉ không phù hợp
+ Thao tác công nhân
Thân,
+ Vải quá dày - Material
3. Hình ảnh minh hoạ
C2
t Hi all,
1. Cách đọc, viết
2. Cách sử dụng
3. Hình ảnh minh hoạ rõ ràng
4. Cách thức khắc phục
5. Cập nhật thêm thông tin phụ trợ [nếu nghĩ ra được nhiều]
Thân,
Nhận thấy mong muốn được học tiếng Anh chuyên ngành của ace ta là rất lớn và cấp thiết nên mình mở ra 1 threat mới với tên gọi Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh chuyên ngành [mô tả các loại lỗi là chủ yếu] nhằm cung cấp đơn giản, ngắn gọn và súc tích từ vựng cơ bản và cần thiết nhất cho ace.
Sở dĩ mỗi ngày 1 từ vì theo kinh nghiệm của bản thân, việc học 1 từ và nắm bắt nó thuần thục đã là cả 1 sự thành công rồi. C2 không ủng hộ việc học quá nhiều từ mới trong 1 ngày dẫn tới những hậu quả mà các bạn có thể tự trải nghiệm lấy ^^ :leluoi:
Các kiến thức xoanh quanh 1 từ sẽ bao gồm:
C2
mọi người có ai hiểu quá trình truy xuất nguồn gốc, và tài liệu liên quan không chỉ hộ em với ạ
truy suất nguồn gốc [tiếng anh traceability] tức là truy được sản phẩm đó làm ra từ đâu, hay có trong các văn bản tài liệu cho quá trình kiểm tra đánh giá nhà máy.
Nếu là sản phẩm quẩn áo thì dựa vào nhãn mác có thể tìm ra được nhà nhập khẩu, từ đó truy ra được nhà sản xuất.
Còn nếu trong sản xuất thì mỗi bán thành phẩm đều có đánh số, dựa vào số đó để suy ra nó được cắt ở lớp thứ mấy, bàn cắt số mấy, từ đó dựa vào biên bản cắt suy ra được nó cắt từ cây vải nào. Từ đó có điều kiện làm việc lại với nhà cung cấp.
Hi vọng giải đáp được thắc mắc của bạn
em cảm ơn anh rất nhiều, em cũng làm bên đánh giá, vậy anh có thể giải thích rõ hơn cho item này hộ em được không ạ "The Company shall have a system with the ability to trace materials from raw material source to finished product and vice-versa. " .vì là mới làm việc em cũng không có kinh nghiệm và không hiểu rõ cho lắm.. hi cảm ơn anh nhiều ạ
tức là em vẫn k hiểu nếu là hệ thống truy xuất nguồn gốc thì hệ thống đó sẽ phải làm việc như thế nào ạ,...
Topic rất hay. Mong bạn tiếp tục chia sẻ
Hay vậy mà từ năm 2016.có còn ai không vậy @@