Nêu phương pháp hóa học nhận biết naoh na2so4 nacl năm 2024

Giải chi tiết:

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

- Cho quỳ tím lần lượt vào các chất đựng trong ống nghiệm

+ Chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: HCl

+ Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: NaOH

+ Chất làm quỳ tím không chuyển màu là: NaCl, Na2SO4

- Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở dãy (I)

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

+ Còn lại không có hiện tượng gì là: NaCl

Vietjack.me giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Hóa học có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Hóa học tốt hơn. Mời các bạn đón xem:

Bằng phương pháp hoá học nhận biết dung dịch: NaCl, Na2SO4, NaOH, HCl chứa

Đề bài: Bằng phương pháp hoá học nhận biết dung dịch: NaCl, Na2SO4, NaOH, HCl chứa trong các lọ mất nhãn.

Lời giải:

- Trích mẫu thử.

- Dùng giấy quỳ tím kiểm tra.

+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển màu đỏ thì đó là dung dịch HCl

+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh thì đó là dung dịch NaOH

+ Còn lại 2 dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu.

- Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với 2 dung dịch NaCl, Na2SO4

+ Dung dịch nào tác dụng với BaCl2 và tạo kết tủa màu trắng thì là Na2SO4

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

+ Còn lại là NaCl không tác dụng với BaCl2 nên không có hiện tượng gì xuất hiện.

Xem thêm các câu hỏi Hóa học có đáp án hay, chọn lọc khác:

Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào

Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư. Viết phương trình phản ứng xảy ra

Hỗn hợp 3 kim loại Al , Fe, Cu. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bằng H2SO4

Cho 4,6g một kim loại nhóm IA vào nước thành dung dịch X. Để trung hòa vừa đủ

Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ

Cho 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl

Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất RX2 là 96 hạt. Trong hạt nhân của R và X đều có

Từ một dung dịch có pH = 6 muốn tạo thành dung dịch có pH < 6 thì phải

Cho phương trình hoá học sau SO3 + H2O → H2SO4. Chất tham gia là

Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào HCl dư. Khi phản ứng

Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí CO2, N2, NH3, SO2

Dung dịch Cu(NO3)2 có màu gì

Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375 M. Tính độ pH

Một nguyên tử R có tổng số hạt 95, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,5833

Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là

Cu có tác dụng được với NaOH không? Vì sao

Để đốt cháy hoàn toàn a gam chất X cần 10,24 gam khí oxi thu được CO2 và H2O

Cho 40 ml dung dịch H2SO4 0,375 M và 160 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,16 M

Dẫn 10 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 (đktc ) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M

Tính hóa trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2

Để nhận biết các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3, NaOH đựng trong các lọ riệng biệt thì có thể dùng thuốc thử theo thứ tự ?

Để nhận biết các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3, NaOH đựng trong các lọ riệng biệt thì có thể dùng thuốc thử theo thứ tự nào sau đây?

  1. Quỳ tím, dd BaCl2, dd AgNO3
  1. Quỳ tím, dd KCl, dd AgNO3
  1. Quỳ tím, dd AgNO3, dd KCl
  1. Quỳ tím, dd BaCl2, dd KNO3

Đáp án A

HD• Để nhận biết các dung dịch NaCl, Na2SO4, NaNO3, NaOH đựng trong các lọ riêng biệt:

• Đầu tiên nhúng quỳ tím vào các dd:

- Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH.

- Các dung dịch còn lại quỳ tím không chuyển màu.

• Dùng BaCl2 để phân biệt các dung dịch còn lại.

- BaCl2 phản ứng với Na2SO4 → có ↓ trắng.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

- NaCl, NaNO3 không có hiện tượng gì.

• Dùng AgNO3 để phân biệt hai dung dịch còn lại

- AgNO3 + NaCl → ↓ trắng.

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

- NaNO3 không có hiện tượng gì.

→ Đáp án đúng là đáp án A.