Nghỉ Tết Dương lịch tiếng Anh là gì

Học tiếng Anh: Từ vựng về Tết Dương lịch

Tết Dương lịch tiếng Anh là gì?

Tết Dương lịch, hay Tết Tây trong tiếng Anh được gọi là New Year's Day hoặc New Year.

Ngày nay, khi hầu hết các quốc gia sử dụng lịch Gregorius cũng như lịch De facto, Tết Dương lịch có thể coi là ngày lễ chung lớn nhất, thường có pháo hoa bắn vào lúc nửa đêm khi năm mới bắt đầu theo múi giờ.

Những truyền thống của ngày Tết Dương lịch trên toàn cầu bao gồm quyết định đầu năm, dịch vụ nhà thờ và đi lễ tại nhà thờ hoặc gọi điện cho bạn bè và gia đình, tổ chức tiệc mừng.

Từ vựng tiếng Anh về Tết Dương lịch

  • Happy New Year: Chúc mừng năm mới
  • New Year's Day: Ngày đầu tiên của năm mới, ngày 1/1
  • New Year's Eve: Ngày cuối cùng của năm cũ tức ngày 31/12 hoặc đêm cuối cùng trước năm mới [Giao thừa]
  • Celebration: Lễ kỷ niệm
  • Fireworks: Pháo hoa
  • New Year Countdown: Đếm ngược đón năm mới
  • Firecracker: Pháo nổ
  • Champagne: Rượu sâm-panh
  • Confetti: Pháo giấy, pháo trang kim
  • New Year's resolutions: Mục tiêu năm mới
  • Toast: Chén rượu chúc mừng
  • To ring the new year: Chào mừng năm mới
  • Parade: Diễu hành năm mới
  • Streamer: Cờ đuôi nheo trang trí
  • Calendar: Lịch
  • Auld Lang Syne: Bài hát truyền thống dịp năm mới Auld Lang Syne của nhiều nước nói tiếng Anh
  • Sparker: Pháo bông que

Những lời chúc mừng ý nghĩa cho năm mới

“My loving family, you’ve been giving me a special feeling of belonging that can’t be compared to anything else in the world. It’s a real blessing and I will always be grateful to you. Happy New Year.”

Gia đình thân yêu ơi, mọi người đã cho con cảm giác được thuộc về một bến bờ mà không điều gì trên thế giới này có thể so sánh được. Đây là đặc ân thật sự và con sẽ mãi biết ơn gia đình. Chúc mừng năm mới.

“Let this New Year bring only the happiest and the most memorable times for our family, and we’ll be by each other’s side forever.”

Hãy để năm mới mang đến thật nhiều hạnh phúc và kỷ niệm đáng nhớ cho gia đình mình, và chúng ta sẽ mãi bên cạnh nhau nhé.

“Thank you for guiding me towards the right path whenever I’m about to lose my way. You are more than just a friend to me. Happy New Year, dear friend.”

Cảm ơn bạn vì đã luôn dẫn lối cho tôi mỗi khi tôi dường như lầm lạc. Với tôi bạn còn hơn cả bạn bè đó. Chúc mừng năm mới, bạn thân yêu.

“I am so lucky I have a friend like you. I hope our friendship will last for many more years to come. Wishing you a Happy New Year, my adorable friend!”

Mình thật may mắn khi có người bạn như bạn. Mình hy vọng tình bạn của chúng ta sẽ mãi bền vững theo năm tháng. Chúng cậu một năm mới vui vẻ, người bạn đáng yêu ơi!

Tết là một dịp đặc biệt mà ai ai cũng mong đón mỗi năm. Vậy tết là gì và những nét đẹp văn hóa của người việt trong ngày tết được dịch sang tiếng Anh như thế nào, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết này nhé

Lunar New Year: Tết Nguyên Đán

Việt Nam [hay còn gọi là Tết Cả,Tết Ta, Tết Âm lịch, Tết Việt Nam hay chỉ đơn giản Tết] là dịp lễ quan trọng nhất của Việt Nam, theo ảnh hưởng văn hóa của Tết Âm lịch Trung Hoa. Hàng năm, Tết được tổ chức vào ngày mồng 1 tháng 1 theo âm lịch trên đất nước Việt Nam và ở một vài nước khác có cộng đồng người Việt sinh sống. Trước ngày Tết, thường có những ngày khác để sửa soạn như Tết Táo Quân [23 tháng chạp âm lịch] và Tất Niên [29 hoặc 30 tháng chạp âm lịch]. Trong những ngày Tết, các gia đình sum họp bên nhau, cùng thăm hỏi người thân, mừng tuổi và thờ cùng tổ tiên… Theo phong tục tập quán

Tết Nguyên Đán tiếng Anh là Lunar New Year

Ngày Tết là dịp để mọi người hân hoan chúc cho nhau những điều tốt lành nhất cho năm mới và bỏ qua hết những xích mích đã làm mất lòng nhau trong năm cũ. Ai ai cũng đều tay bắt mặt mừng và dành nhiều thì giờ đến thăm họ hàng, bạn bè, và bà con lối xóm. Ngày Tết còn là ngày khởi đầu cho một hy vọng mới, một cố gắng mới, và một cuộc đời mới trong tương lai.

Ngày Tết tiếng Anh là gì?

Kitchen God’s Day/ˈkɪtʃ.ən ɡɑːdz deɪ/: Ngày ông Công, ông Táo về trời
The last day of the Lunar year: Ngày Tất Niên
New Year’s Eve:  Giao Thừa

The New Year: Tân Niên
Father’s Day on the 1st of Tet: Ngày 1 Tết Cha
Mother’s Day on the 2nd day of Tet: Ngày 2 Tết Mẹ
Teacher’s Day on the 3rd day of Tet: Ngày 2 tết Thầy

New Year’s Day: Tết dương lịch

Tết Dương lịch, hay Tết Tây  tiếng Anh là , New Year’s hoặc New Year

New Year’s Day: Tết dương lịch thường có bắn pháo hao vào đêm giao thừa

Là một ngày lễ diễn ra vào ngày 1 tháng 1, ngày đầu tiên trong năm theo lịch Gregorius cũng như lịch Julius, là dịp lễ quan trọng trong năm của nhiều dân tộc và nền văn hóa trên thế giới. Tết Dương lịch có thể coi là ngày lễ chung lớn nhất, thường có pháo hoa bắn vào lúc nửa đêm khi năm mới bắt đầu theo múi giờ. Những truyền thống của ngày Tết Dương lịch trên toàn cầu bao gồm quyết định đầu năm, dịch vụ nhà thờ và đi lễ tại nhà thờ hoặc gọi điện cho bạn bè và gia đình, tổ chức tiệc mừng.

Typical symbols [Các biểu tượng tiêu biểu ngày tết]

Apricot blossom [n] Hoa mai

Flowers [n] Các loại hoa/ cây

Kumquat tree [n] Cây quất

Paperwhite [n] Hoa thủy tiên

Peach blossom [n] Hoa đào

The New Year tree [n] Cây nêu

Foods [Các loại thực phẩm ngày tết]

Chung Cake / Square glutinous rice cake [n] Bánh Chưng

Dried bamboo shoots [n] Măng khô

Dried candied fruits [n] Mứt

Jellied meat [n] Thịt đông

Lean pork paste [n] Giò lụa ü

Mung beans [n] Hạt đậu xanh

Pawpaw [papaya] [n] Đu đủ

Pickled onion [n] Dưa hành

Pickled small leeks [n] Củ kiệu

Pig trotters [n] Chân giò

Roasted watermelon seeds [n] Hạt dưa

Spring festival [n] Hội xuân

Family reunion [n] Cuộc đoàn tụ gia đình

Five – fruit tray [n] Mâm ngũ quả

Activities [Các hoạt động ngày Tết]

Banquet [n] bữa tiệc/ cỗ [“Tet banquet” – 2 từ này hay đi cùng với nhau nhé]

Calligraphy pictures [n] Thư pháp

Decorate the house [n] Trang trí nhà cửa

Dragon dancers [n] Múa lân

Exchange New year’s wishes [n] Chúc Tết nhau

Expel evil [n] xua đuổi tà ma [cái này là công dụng của The New Year Tree]

Firecrackers [n] Pháo [Pháo truyền thống, đốt nổ bùm bùm ý]

First caller [n] Người xông đất

Go to flower market [n] Đi chợ hoa

Go to pagoda to pray for [n] Đi chùa để cầu …

Health, Happiness, Luck & Prosperity [n] “Khỏe mạnh, Hạnh phúc, May mắn, & Thịnh vượng”

Lucky money [n] Tiền lì xì

Red envelop [n] Bao lì xì

Sweep the floor [v] Quét nhà

The kitchen god [n] Táo quân

To first foot [v] Xông đất

Visit relatives and friends [v] Thăm bà con bạn bè

Worship the ancestors [v] Thờ cúng tổ tiên

New year’s Eve [n] đêm giao thừa

Father time [n] hiện thân của năm cũ

The Baby New Year [n] hiện thân của năm mới

Countdown [n]lễ đếm ngược đến giao thừa

Merrymaking [n] dịp hội hè

Stroke of midnight [n] nửa đêm

Toast [n] chén rượu chúc mừng

To ring the new year [v] chào mừng năm mới

Celebrate the new year: Đón Tết 

New Year reunion: Tết đoàn viên 

Holiday schedule: Lịch nghỉ Tết

Please calligraphy: Xin chữ ngày tết

Calligraphy master /kəˈlɪɡ.rə.fi ˈmɑː.stər/: Ông đồ.

Red paper /redˈpeɪ.pər/: Giấy đỏ.

Calligraphy /kəˈlɪɡ.rə.fi/: Thư pháp.

Peach blossom /piːtʃˈblɒs.əm/: Hoa đào.

Parallel /ˈpær.ə.lel/: Câu đối.

Apricot blossom /ˈeɪ.prɪ.kɒtˈblɒs.əm/: Hoa mai.

Envelopes /ˈen.və.ləʊp/: Bao lì xì.

Desire /dɪˈzaɪər/: Ước nguyện.

Traditional /dɪˈzaɪər/: Truyền thống.

Customs /ˈkʌs·təmz/: Phong tục.

New Year /njuːjɪər/: Năm mới.

Happy /ˈhæp.i/: Hạnh phúc.

New Year offerings: Cúng đầu năm tiếng Anh

Xem thêm Dịch thuật công chứng tại Bình Định

1. May all your New Year wishes come true

Tạm dịch: Chúc mọi điều ước năm mới của bạn đều thành sự thật.

2. 365 days complete, 365 new days to go. I am writing a New Year’s resolution, how about you? May you have a wonderful New Year!

Tạm dịch: 365 ngày đã qua, 365 ngày mới đang tới. Tôi đang viết những điều cần thực hiện trong năm mới, còn bạn thì sao? Chúc bạn một năm mới thật tuyệt vời!

3. Let my deep wishes always surround the wonderful journey of your life. I hope in the coming year you will have a good health and smooth sailing life.

Tạm dịch: Hãy để những lời chúc sâu lắng của tôi luôn ở bên cạnh cuộc sống tuyệt vời của bạn. Tôi hy vọng trong năm tới bạn luôn khỏe mạnh và thuận buồm xuôi gió trong công việc.

4. I hope that the coming year bring you peace and prosperity.

Tạm dịch: Tôi mong rằng năm mới sẽ mang sự bình yên và phát đạt đến với bạn.

5. Everything starts a new with the New Year coming. May your New Year be filled with the happiest things and your days with the brightest promise.

Tạm dịch: Mọi thứ lại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những ngày đầy triển vọng và hạnh phúc nhất.

6. Everything as you wish it to be, milliard events dreamily, working as poetry, life is as glad as music, consider money as garbage, consider argent as straw, loyalty like cooked rice, sharply cinnabar like rice noodle.

Tạm dịch: Chúc bạn vạn sự như ý, tiền bạc như mơ, làm việc như thơ, đời vui như nhạc, coi tiền như rác, coi bạc như rơm, chung thuỷ với cơm, sắc son như phở.

9. Today 3 people ask me about you. I gave them your details and contact. They’ll be finding you soon. Their names are Happiness, Wealth and Love. Happy New Year!

Tạm dịch: Hôm nay có 3 người hỏi tôi về bạn và tôi đã giúp để họ tìm đến với bạn ngay. Tên của 3 người ấy là Hạnh phúc, Thịnh vượng và Tình yêu. Chúc mừng năm mới!

10. Let your spirit soar and have a joy-filled New Year

Tạm dịch: Hãy để tâm hồn bạn bay lên và chúc bạn một năm mới toàn những niềm vui.

11. Be thankful for the prior year and hopeful about the next. Wishing you much prosperity good health and good luck!

Tạm dịch: Hãy biết ơn năm cũ và hi vọng vào một năm mới. Chúc bạn an khang thịnh vượng.

12. A New Year, a new start and way to go! Wish you a successful and glorious New Year.

Tạm dịch: Một năm mới, một sự khởi đầu và con đường mới. Chúc bạn thành công và vẻ vang. Chúc mừng năm mới!

13. Wishing you health and happiness in the year to come.

Tạm dịch: Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc trong năm mới.

14. May every day of the New Year glow with good cheer and happiness for you and your family.

Tạm dịch: Chúc cho mỗi ngày trong năm mới của bạn và gia đình đều đầy ắp niềm vui và hạnh phúc.

15. Life is not the destination, it’s the journey. May you enjoy each day of your adventure. Happy New Year!

Tạm dịch: Cuộc sống không phải điểm đến mà là một cuộc hành trình. Chúc bạn tận hưởng mỗi ngày trong chuyến phiêu lưu của mình. Chúc mừng năm mới!

16. Forget the pains, sorrows, and sadness behind. Let us welcome this New Year with big smile. Wish you Happy New Year!

Tạm dịch: Hãy bỏ quên những điều buồn đằng sau. Chúng ta cùng đón năm mới này với nụ cười tươi. Chúc các bạn năm mới hạnh phúc!

17. May the new chapter of your life be even better than the last. Have a wonderful New Year!

Tạm dịch: Cầu chúc cho chương mới của cuộc đời bạn sẽ tốt đẹp hơn chương trước. Chúc bạn một năm mới thật tuyệt vời!

18. Wishing you a New Year filled with new hope, new joy and new beginnings.

Tạm dịch: Chúc bạn một năm mới ngập tràn niềm hi vọng mới, niềm vui mới và những khởi đầu mới.

19. May the New Year bring to you warmth of love, and a light to guide your path towards a positive destination.

Tạm dịch: Mong năm mới sẽ đem đến cho bạn hơi ấm của tình yêu, và ánh sáng sẽ dẫn bạn đi trên con đường đến những điều tốt đẹp.

Những câu chúc Tết bằng tiếng Anh đơn giản, ngắn gọn nhưng ý nghĩa

1. Wishes of peace and joy from our family to yours.

Tạm dịch: Gửi những lời chúc yên bình và vui vẻ từ gia đình tôi đến gia đình bạn.

2. I wish you health and happiness in the year to come.

Tạm dịch: Chúc niềm vui và sức khỏe sẽ đến với bạn trong năm mới này.

3.Life is short – dream big and make the most of 2021!

Tạm dịch: Cuộc sống ngắn ngủi, vậy nên hãy mơ những giấc mơ cao xa và nỗ lực hết mình trong năm 2021 bạn nhé!

4. May all your wishes come true.

Tạm dịch: Chúc bạn cầu được ước thấy.

5. Tomorrow, is the first blank page of a 365 page book. Write a good one.

Tạm dịch: Ngày mai là trang giấy trắng đầu tiên của một cuốn sách 365 trang. Hãy viết một trang tốt đẹp nhé.

6. Good luck and great success in the coming New Year.

Tạm dịch: Chúc bạn thành công, may mắn ngập tràn trong năm mới.

7. Let your spirit soar and have a joy-filled New Year.

Tạm dịch: Hãy thả cho tâm hồn bạn bay bổng và tận hưởng những niềm vui của năm mới.

8. May your year be filled with abundance of smiles and laugh.

Tạm dịch: Chúc bạn năm mới vui vẻ, miệng luôn tươi cười.

9. Happy New Year to you and yours!

Tạm dịch: Chúc mừng năm mới đến bạn cùng những người thân yêu của bạn!

10. Wishing you love, luck and longevity in the New Year!

Tạm dịch: Chúc bạn đong đầy yêu thương, may mắn và trường thọ!

11. Wishing you all the magic of the New Year!

Tạm dịch: Chúc bạn năm mới với muôn điều diệu kỳ.

12. May all your New Year wishes come true.

Tạm dịch: Chúc mọi điều ước năm mới của bạn đều thành sự thật.

13. Wish you a successful career and happy family.

Tạm dịch: Chúc bạn sự nghiệp thành công, gia đình êm ấm.

14. May you enjoy both longevity and blessing.

Tạm dịch: Chúc bạn phúc lộc song toàn.

15. I hope in years to come you will have a good health and plain sailing.

Tạm dịch: Tôi hy vọng trong năm tới bạn luôn khỏe mạnh và thuận buồm xuôi gió trong công việc.

Miêu tả ngày Tết bằng tiếng Anh

Vietnam is famous for its several holiday and festival, especially Tet holiday. It takes place from the first day of the first month of the lunar calendar until at least the third day. Although occurring in short period of time, it is believed to be the most important and popular holiday in Vietnam. There are many special food are made so as to prepare for Tet meal such as: sticky square cake, Vietnamese sausage, sticky rice and jam. The food is thought to reflect Vietnam’s habit and custom as well as Vietnamese’s lifestyle. Besides, the meal has other dishes like fish, vegetable to show the hope for a successful and prosperous new year. In term of customs, children’s receiving red envelop from the elder, visiting relative’s houses and going to church are popular activities. Giving lucky money is thought to bring children hope and health. Church is the symbol of peace; therefore, individual go there and pray for successive year. Traditionally, the house is designed with peach flower in the North and Ochna integerrima in the south part of Vietnam. Besides, the house as well as town are clear, decorative and beautiful as all are ready to start a new year. People have cozy atmosphere and enjoy joyful time with their family’s members. It’s high time for people living at different parts of country gathering and spending time together. Tet is a chance for one to come back home after many stress and pressure of studying and working environment. Tet is not simply a holiday, it is culture and habit of Vietnamese since its deep meaning is sacred and important. All in all, Tet includes not only joy but also long-standing event in people’s soul as it helps one grow up through experience.

Dịch:

Việt Nam nổi tiếng bởi những lễ hội và kì nghỉ, đặc biệt là lễ Tết. Nó thường diễn ra từ ngày 1 đến ngày 3 tháng Một âm lịch. Mặc dù diễn ra trong thời gian ngắn, nó lại là kì nghỉ quan trọng và nổi tiếng của Việt Nam. Có rất nhiều món ăn đặc biệt được chế biến để chuẩn bị cho mâm cơm Tết như: Bánh chưng, chả giò, xôi và mứt. Đồ ăn được xem như phản ánh phong tục và tập quán cũng như cách sống của người Việt Nam. Ngoài ra, bữa ăn cũng có những món ngon khác như cá, rau củ như để bày tỏ hy vọng về một năm mới thành công và thịnh vượng. Về tâp quán, trẻ con nhận bao lì xì từ người lớn, chúc tết nhà họ hàng và đi lễ chùa là những hoạt động phổ biến. Tiền lì xì được cho là đem lại hy vọng và sức khoẻ cho trẻ con. Chùa là biểu tượng của sự yên bình, bởi thế mọi người tới đây và cầu nguyện cho năm mới thành công. Theo truyền thống, mỗi nhà được trang trí với cây hoa đào ở miền Bắc và cây hoa mai ở miền Nam. Ngoài ra, nhà và đường luôn sạch sẽ, và đẹp đẽ bởi vì tất cả đều sẵn sang cho một năm mới. mọi người có không gian ấm cúng và khoảng thời gian vui vẻ với các thành viên trong gia đình. Đây là thời điểm để mọi người sống ở mọi miền đất nước sum họp và dành thời gian cho nhau. Tết là cơ hội để mọi người quay trở về nhà sau những áp lực và căng thẳng từ môi trường học tập và làm việc. Tết không chỉ là một ngày lễ thông thường, nó là văn hoá và lối sống của người Việt bởi vì ý nghĩa sâu xa của nó rất thiêng liêng và quan trọng. Nhìn chung, Tết không chỉ mang đến niềm vui mà còn là ngày lễ lâu đời vì nó giúp con người trưởng thành qua những trải nghiệm.

Ngày Tết cũng là ngày đoàn tụ. Người đi làm ăn xa xôi đến mấy cũng cố trở về quê, tức là nơi mình được sinh ra hay quê quán của cha mẹ, để ăn Tết và cúng tổ tiên cùng mừng tuổi ông bà, cha mẹ, họ hàng, và bà con lối xóm. Mọi người đều nghỉ ngơi và ăn chơi cho bỏ những ngày làm lụng vất vả. Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm bỏ túi trọn bộ tên các môn thể thao bằng tiếng anh

Video liên quan

Chủ Đề