Nghiên cứu các yếu to ảnh hưởng đến kết quả học tập các môn đại cương của sinh viên năm nhất

Kinh tế & Chính sách ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN CỦA KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP Lê Đình Hải TS. Trường Đại học Lâm nghiệp TÓM TẮT Trong nghiên cứu này, chúng tôi khảo sát 512 sinh viên thuộc khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh [QTKD], Trường Đại học Lâm nghiệp [ĐHLN]. Kết quả phân tích nhân tố khám phá [Exporatory Factor Analysis – EFA] đã chỉ ra các nhân tố:[1] Phương pháp học tập, [2] Kiên định trong học tập, [3] Cạnh trạnh trong học tập, [4] Ấn tượng trường học, [5] Tài nguyên nhà trường và [6] Động cơ học tập có ảnh hưởng một cách đáng kể đến kết quả học tập của sinh viên khoa Kinh tế & QTKD. Kết quả nghiên cứu có thể làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp để góp phần nâng cao kết quả học tập của sinh viên khoa Kinh tế & QTKD nói riêng và Trường Đại học Lâm nghiệp nói chung. Từ khóa: Đại học Lâm nghiệp, kết quả học tập, khoa Kinh tế & QTKD, phân tích nhân tố khám phá [EFA]. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm gần đây, một thực trạng đang xảy ra là hiện tượng sinh viên bỏ học hay Cho đến nay, đã có nhiều nghiên cứu trong kết quả học tập ngày càng kém hơn. Nguyên nước và trên thế giới về việc xác định các yếu nhân là sinh viên phải đối diện với môi trường tố tác động đến kết quả học tập [KQHT] của học tập ở bậc đại học, môi trường đòi hỏi sinh viên, ví dụ như nghiên cứu của người học phải tự lực, sáng tạo và tích cực Stinebrickner et al. [2000, 2001a, 2001b] và cùng với phương pháp học tập hiệu quả mà bản nghiên cứu của Checchi et al. [2000]. Một số thân người học chưa sẵn sàng chuẩn bị cho nghiên cứu tại Việt Nam như nghiên cứu của mình tâm lý học tập cũng như kỹ năng học tập Huỳnh Quang Minh [2002], nghiên cứu khác hiệu quả ở các bậc học trước đó. Bước vào của Nguyễn Thị Mai Trang et al. [2008]. Kết ngưỡng cửa đại học không phải là điều dễ quả của các nghiên cứu này cho thấy có mối dàng, nhưng học làm sao cho có hiệu quả thì quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố thuộc đặc thật sự là vấn đề khó khăn đối với sinh viên. điểm của sinh viên và KQHT. Do đó, sinh viên cần phải chuẩn bị cho mình tâm lý học tập tốt với một phương pháp học Nhưng hiện nay, tại Việt Nam chưa có tập hiệu quả thì kết quả học tập sẽ được nâng nhiều nghiên cứu về mối quan hệ giữa các khía cao, nếu không thì mọi việc sẽ ngược lại và có cạnh tâm lý học tập của chính bản thân sinh chiều hướng ngày càng xấu hơn. Chính vì tầm viên và kết quả học tập, ví dụ như động cơ học quan trọng của các yếu tố thuộc bản thân sinh tập, mức độ kiên định, cảm nhận của sinh viên viên trong việc nâng cao KQHT nên việc về giá trị của việc học tập... Trong khi đó, nghiên cứu tác động của các yếu tố này đến nghiên cứu về mối quan hệ này sẽ giúp trường KQHT của sinh viên là một yêu cầu cấp bách đại học hiểu biết rõ hơn về những vấn đề cơ trong giai đoạn hiện nay. bản trong tâm lý học tập của sinh viên, từ đó có những kế hoạch kích thích cần thiết để làm Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam là tăng hiệu quả học tập của sinh viên cũng như một trường đầu ngành về đào tạo và nghiên hiệu quả đào tạo của nhà trường. 142 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 2-2016Kinh tế & Chính sách cứu khoa học trong lĩnh vực Lâm nghiệp trong kết quả học tập của sinh viên khoa Kinh tế và phạm vi toàn quốc, với qui mô lên đến 17.000 QTKD, Trường ĐHLN. sinh viên. Khoa Kinh tế & QTKD là khoa có số lượng sinh viên tương đối đông của trường 2.2. Phương pháp nghiên cứu ĐHLN. Với thực trạng KQHT hiện nay của sinh viên phổ biến chỉ ở mức trung bình và 2.2.1. Kết quả học tập của sinh viên và các trung bình khá; trong đó, sinh viên đánh giá nhân tố ảnh hưởng thấp nhất việc ứng dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tiễn. Điều đó cho thấy nhà a. Kết quả học tập của sinh viên trường chưa thật sự gắn chặt kiến thức và kĩ năng mà sinh viên thu nhận được với những gì Kết quả học tập là kiến thức, kỹ năng thu cuộc sống thực yêu cầu họ và kết quả là tạo ra nhận được của sinh viên. KQHT là mục tiêu nguồn nhân lực không đủ khả năng đáp ứng quan trọng nhất của các trường đại học cũng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong kỷ như của sinh viên. Các trường đại học cố gắng nguyên hội nhập kinh tế thế giới. Vì vậy, để trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ góp phần nâng cao vị thế của Trường như là năng [gọi chung là kiến thức] mà họ cần. Sinh một trường có bề dày kinh nghiệm, tiên phong, viên vào các trường đại học cũng kỳ vọng là họ đổi mới và khả năng cung ứng cho xã hội thu nhận được những kiến thức cần thiết để nguồn nhân lực có chất lượng thì việc nâng cao phục vụ quá trình làm việc và phát triển sự chất lượng đào tạo mà cụ thể là nâng cao nghiệp của họ. KQHT của sinh viên là yêu cầu cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy, việc nghiên Có những quan điểm và cách thức đo lường cứu các nhân tố tác động đến KQHT của sinh KQHT của sinh viên tại các trường đại học. viên sẽ góp phần giúp cho Nhà trường phát KQHT có thể được đo lường thông qua điểm huy các yếu tố tích cực, quan trọng và hạn chế của môn học [Hamer, 2000]. KQHT cũng có thể các yếu tố tiêu cực để góp phần nâng cao do sinh viên tự đánh giá về quá trình học tập và KQHT của sinh viên, từ đó nâng cao chất kết quả tìm kiếm việc làm [Clarke et al., 2001]. lượng đào tạo của Nhà trường. Trong nghiên cứu này, KQHT của sinh viên II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU được được định nghĩa là những đánh giá tổng quát của chính sinh viên về kiến thức và kỹ 2.1. Nội dung nghiên cứu năng họ thu nhận được trong quá trình học tập các môn học cụ thể tại trường [Young et al., 2003]. Bài viết trên cơ sở ứng dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá xác định các nhân b. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập tố chủ yếu ảnh hưởng đến kết quả học tập của của sinh viên sinh viên của Khoa Kinh tế & QTKD; trên cơ sở đó đề xuất số giải pháp góp phần nâng cao Xét về mặt tổng thể, có 3 nhóm nhân tố chính tác động đến KQHT của sinh viên, bao gồm: đặc điểm của người học, điều kiện gia đình và tài nguyên của nhà trường [Võ Thị Tâm, 2010; Nguyễn Quốc Nghi et al., 2011], biểu thị qua bảng 1. Bảng 1. Các nhân tố tiềm năng ảnh hưởng đến kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ các môn học của sinh viên Đặc điểm của người học Điều kiện gia đình Tài nguyên của nhà trường và xã hội  Thái độ đối với việc học  Việc đăng ký môn học gây khó  Động cơ học tập của sinh viên  Tình cảm cá nhân khăn cho việc học tập  Ngành học không phù hợp với sở  Mức độ quan tâm  Thời khóa biểu gây khó khăn đến thích của gia đình đối lớp với việc học TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 2-2016 143Kinh tế & Chính sách  Sự thích nghi với phương pháp  Mức độ tham gia  Cơ sở vật chất của phòng học giảng dạy mới vào các hoạt động  Không gian phòng học chật hẹp đoàn thể xã hội  Tiếng ồn, hệ thống âm thanh  Phương pháp và kỹ năng học tập  Khả năng truyền đạt của giáo  Mức độ thường xuyên đến lớp  Việc làm thêm  Khả năng tự học  Điều kiện sinh viên  Không tập trung khi học  Phương pháp giảng dạy của giáo  Tình trạng sức khỏe hoạt cá nhân  Bị stress, mệt mỏi viên  Thời gian cho việc học và giải trí  Mức độ về trao đổi nội dung môn  Tính kiên định trong học tập  Cạnh tranh trong học tập học với giáo viên  Ấn tượng về trường đại học  Hình thức đánh giá kết quả học tập với giáo viên  Thái độ của giáo viên đối với sinh viên [Nguồn: Võ Thị Tâm, 2010; Nguyễn Quốc Nghi et al., 2011] 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu có 52 tham số cần ước lượng, do đó kích thước mẫu cần thiết cho nghiên cứu chính thức là 520 Dung lượng mẫu chính thức: Phương pháp [10*52]. Để đạt được kích thước này, 800 bảng phân tích dữ liệu chính được sử dụng cho hỏi sẽ được phát ra. Kết quả thu về 512 phiếu nghiên cứu này là phân tích trên mô hình cấu điều tra đảm bảo yêu cầu. trúc tuyến tính. Để đạt được ước lượng tin cậy cho phương pháp này, mẫu thường phải có Phương pháp chọn mẫu: Đề tài nghiên cứu kích thước đủ lớn [n>2000; Hoelter, 1983, áp dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên được trích dẫn từ Nguyễn Đình Thọ, 2010]. phân tầng kết hợp theo các tiêu chí chọn mẫu Dựa theo kinh nghiệm [Bollen, 1989 trích dẫn bao gồm: Ngành đào tạo, sinh viên năm thứ, từ Nguyễn Khánh Duy, 2009], với tối thiểu là chỗ ở, giới tính để thu thập thông tin của 512 5 mẫu [tốt nhất là từ 10 trở lên] cho một tham sinh viên chính quy đang học tại Khoa Kinh tế số ước lượng, mô hình lý thuyết có 56 tham số & QTKD, trường ĐHLN với cỡ mẫu được đề cần ước lượng [mục 2.2.3]. Mô hình đa nhóm cập tại bảng 2. Tiêu chí Bảng 2. Phương pháp chọn mẫu điều tra Tổng Ngành đào tạo thuộc khoa Kinh tế & QTKD 195 Năm thứ Năm 1 187 Chỗ ở Năm 2 Kinh tế QTKD Kế toán HTTT QLĐĐ 130 Giới tính Năm 3 21 50 40 30 54 350 Ngoài KTX 44 2 54 7 80 162 Trong KTX 16 50 31 0 33 370 56 71 86 25 112 142 Nữ 25 31 39 12 55 512 Nam 66 74 114 12 104 Tổng 15 28 11 25 63 81 102 125 37 167 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ảnh hưởng đến KQHT và một số kiến nghị của sinh viên. Thông tin thứ cấp về tình hình và kết Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua quả học tập của sinh viên được thu thập từ phiếu điều tra khảo sát thực tế. Nội dung phiếu khoa Kinh tế & QTKD, phòng Đào tạo và điều tra bao gồm: Thông tin về cá nhân sinh phòng Công tác học sinh, sinh viên, Trường viên, kết quả học tập của sinh viên, các nhân tố 144 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 2-2016ĐHLN. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn tham Kinh tế & Chính sách khảo ý kiến của giảng viên, cán bộ quản lý thuộc các phòng ban của Trường ĐHLN. tham khảo ý kiến của nhóm chuyên gia, các nhân tố ảnh hưởng đến kiến thức và kỹ năng Nghiên cứu chính thức được thực hiện thu nhận được của các môn học của sinh viên. bằng phương pháp định lượng thông qua phát Trong nghiên cứu các biến quan sát sử dụng bảng hỏi với kích thước mẫu điều tra là 512 thang đo Likert 5 mức độ và chi tiết được mô sinh viên. tả trong Bảng 2. Bảng 3 cho thấy có 7 nhóm thang đo tiềm năng [có tổng số 52 biến quan 2.2.4. Phương pháp xử lý, phân tích sát] ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên và 1 thang đo 4 chỉ tiêu đại diện cho kết Dựa trên kết quả nghiên cứu tổng quan và quả học tập của sinh viên [với 4 biến quan sát]. Bảng 3. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên STT Nhóm các nhân tố Ký hiệu I Động cơ học tập ĐC 1 Tôi dành rất nhiều thời gian cho học tập ĐC1 2 Đầu tư vào việc học tập là ưu tiên số một của tôi ĐC2 3 Tôi tập trung hết sức mình cho việc học ĐC3 4 Nhìn chung, động cơ học tập của tôi rất cao ĐC4 II Kiên định học tập KĐ 1 Dù khó khăn gì đi nữa, tôi luôn cam kết hoàn thành việc học của tôi tại trường KĐ1 2 Khi cần thiết tôi sẵn sàng làm việc cật lực để đạt được mục tiêu học tập KĐ2 3 Khi gặp vấn đề khó khăn trong học tập, tôi luôn có khả năng giải quyết nó KĐ3 4 Tôi luôn kiểm soát được những khó khăn xảy ra với tôi trong học tập KĐ4 5 Tôi luôn thích thú với những thách thức trong học tập KĐ5 6 Tôi luôn có khả năng đối phó với những khó khăn không lương hết trong học tập KĐ6 7 Nhìn chung, khả năng chịu đựng những áp lực trong học tập của tôi rất cao KĐ7 III Cạnh tranh trong học tập CT 1 Tôi thích thú cạnh tranh trong học tập vì nó cho tôi cơ hội khám phá khả năng của tôi CT1 2 Cạnh tranh trong học tập là phương tiện giúp tôi phát triển khả năng của mình CT2 3 Cạnh tranh trong học tập giúp tôi học hỏi từ chính mình và các bạn CT3 4 Tôi thích thú cạnh tranh trong học tập vì nó làm cho tôi và bạn học gần gũi hơn CT4 IV Ấn tượng trường học AT 1 Tiếng tăm của trường tôi đang học ảnh hưởng tới giá trị bằng cấp của tôi AT1 2 Tôi tin rằng các nhà tuyển dụng có ấn tượng tốt đối với trường đại học tôi đang học AT2 3 Tôi đã nghe nhiều tiếng tốt về trường đại học tôi đang học AT3 4 Tôi tin rằng trường đại học tôi đang học có rất nhiều danh tiếng AT4 V Tài nguyên của nhà trường TN 1 Việc đăng ký môn học gây khó khăn cho việc học tập TN1 2 Thời khóa biểu gây khó khăn đến lớp TN2 3 Cơ sở vật chất của phòng học gây khó khăn cho việc học tập TN3 4 Không gian phòng học chật hẹp gây khó khăn cho việc học tập TN4 5 Tiếng ồn, hệ thống âm thanh gây khó khăn cho việc học tập TN5 6 Khả năng truyền đạt của giáo viên ảnh hưởng đến kết quả học tập TN6 7 Phương pháp giảng dạy của giáo viên đến kết quả học tập TN7 8 Mức độ về trao đổi nội dung môn học với giáo viên ảnh hưởng đến kết quả học tập TN8 9 Hình thức đánh giá kết quả học tập với giáo viên ảnh hưởng đến kết quả học tập TN9 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 2-2016 145Kinh tế & Chính sách TN10 TN11 10 Thái độ của giáo viên đối với sinh viên đến kết quả học tập TN12 11 Thư viện của nhà trường ảnh hưởng đến kết quả học tập ĐK 12 Nhìn chung, tài nguyên của nhà trường ảnh hưởng đến việc học tập ĐK1 VI Điều kiện gia đình ĐK2 1 Tình cảm cá nhân ảnh hưởng đến việc học tập 2 Mức độ quan tâm của gia đình về khía cạnh vật chất đến việc học tập [máy tính, kinh ĐK3 ĐK4 phí học các khóa học ngắn hạn [Tin học, ngoại ngữ…] ảnh hưởng đến kết quả học tập ĐK5 3 Mức độ quan tâm của gia đình về khía cạnh tình cảm ảnh hưởng đến việc học tập ĐK6 4 Mức độ tham gia của tôi vào các hoạt động đoàn thể xã hội ảnh hưởng đến việc học PP tập PP1 5 Mức độ đi làm thêm của tôi có ảnh hưởng đến việc học tập PP2 6 Điều kiện sinh hoạt cá nhân của tôi tương đối đầy đủ PP3 VII Phương pháp học tập PP4 1 Lập thời gian biểu cho việc học tập PP5 2 Tìm hiểu mục tiêu môn học trước khi bắt đầu môn học PP6 3 Tìm ra phương pháp học tập phù hợp với từng môn học PP7 4 Tìm đọc tất cả những tài liệu do giáo viên hướng dẫn PP8 5 Chủ động tìm đọc thêm tài liệu tham khảo PP9 6 Chuẩn bị bài trước khi đến lớp PP10 7 Ghi chép bài đầy đủ theo cách hiểu của mình PP11 8 Tóm tắt và tìm ra ý chính khi đọc tài liệu PP12 9 Vận dụng các kiến thức đã học để rèn luyện các bài tập, thực hành, thí nghiệm PP13 10 Phát biểu xây dựng bài PP14 11 Thảo luận, học nhóm KQ 12 Tranh luận với giảng viên KQ1 13 Tham gia nghiên cứu khoa học KQ2 14 Tự đánh giá kết quả học tập của mình một cách trung thực KQ3 VIII Kết quả học tập KQ4 1 Tôi đã gặt hái được nhiều kiến thức từ các môn học 2 Tôi đã phát triển được nhiều kỹ năng từ các môn học 3 Tôi có thể ứng dụng được những gì đã học từ các môn học 4 Nhìn chung, tôi đã học được rất nhiều kiến thức và kỹ năng Nghiên cứu sử dụng phần mềm phân tích 3.1.1. Kiểm định chất lượng thang đo bằng hệ thống kê SPSS 19.0 cho áp dụng phân tích số Cronbach Alpha nhân tố khám phá EFA cho việc xác định các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến KQHT. Kết Thang đo và độ tin cậy của các biến quan quả của phân tích nhân tố khám phá EFA làm sát được đánh giá bằng hệ số Cronbach’s cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp nhằm Alpha và phương pháp nhân tích nhân tố khám nâng cao KQHT của sinh viên của khoa Kinh phá EFA [Exploratory Factor Analysis]. Yêu tế & QTKD, Trường ĐHLN. cầu để thang đo được chấp nhận là loại bỏ các biến có hệ số tương quan biến tổng [item – III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, THẢO LUẬN total correlation] nhỏ hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0,6. Hơn nữa trong 3.1. Kết quả phân tích mô hình dựa trên phân tích nhân tố khám phá EFA, những biến phân tích nhân tố khám phá 146 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 2-2016Kinh tế & Chính sách có hệ số tải nhân tố [Factor Loading] nhỏ hơn Bước cuối cùng là kiểm định mô hình bằng 0,5 sẽ bị loại khỏi thang đo vì có tương quan phương pháp hồi qui đa biến với mức ý nghĩa kém với nhân tố tiềm ẩn [khái niệm đo lường]. thống kê 5%. Bảng 4. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha STT Nhóm biến Số biến Cronbach Alpha 1 Động cơ học tập 5 0,814 2 Kiên định học tập 7 0,763 3 Cạnh tranh trong học tập 4 0,824 4 Ấn tượng trường học 4 0,666 5 Tài nguyên nhà trường 12 0,830 6 Điều kiện gia đình và xã hội 6 0,769 7 Phương pháp học tập 14 0,883 8 Kết quả học tập 4 0,791 Qua kết quả kiểm định chất lượng thang đo 3.1.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá - EFA ở bảng 4 ta thấy hệ số của tổng thể các đều lớn a. Kiểm định tính thích hợp của EFA hơn 0,6. Như vậy hệ thống thang đo được xây dựng gồm 5 thang đo đảm bảo chất lượng tốt Trong bảng 5 ta có KMO = 0,852 thỏa mãn với 56 biến số đặc trưng. điều kiện 0,5 < KMO < 1, như vậy phân tích nhân tố khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế. Bảng 5. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0,864 8759,37 Approx. Chi-Square 780 Barlett’s Test of Sphericity df 0.000 Sig. b. Kiểm định tương quan của các biến quan sát c. Kiểm định mức độ giải thích của các biến trong thước đo đại diện quan sát đối với nhân tố Trong bảng 5 ta thấy kiểm định Bartlett có Cột Cumulative của bảng 6 cho biết trị số mức ý nghĩa Sig. < 0,05, như vậy các biến phương sai trích là 62,76% điều này có nghĩa quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố là 62,76% thay đổi của các nhân tố được giải đại diện. thích bới các biến quan sát. Bảng 6. Tổng phương sai được giải thích [Total Variance Explained] Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation sums Loadings of Squared Component Loadings 1 Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total 2 3 Variance % Variance % 4 5 8,046 20,115 20,115 8,046 20,115 20,115 3,946 6 4,698 11,745 31,860 4,698 11,745 31,860 3,519 2,474 6,185 38,044 2,474 6,185 38,044 2,968 2,179 5,447 43,491 2,179 5,447 43,491 2,914 1,872 4,680 48,171 1,872 4,680 48,171 2,626 1,652 4,129 52,301 1,652 4,129 52,301 2,437 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 2-2016 147Kinh tế & Chính sách 56,252 1,581 3,952 56,252 2,408 59,674 1,369 3,421 59,674 2,361 7 1,581 3,952 62,759 1,234 3,086 62,759 1,925 8 1,369 3,421 65,006 9 1,234 3,086 67,185 10 0,898 2,246 69,160 11 0,872 2,179 71,079 12 0,790 1,976 72,802 13 0,767 1,918 74,478 14 0,689 1,724 76,066 15 0,670 1,676 77,559 16 0,635 1,587 78,999 17 0,597 1,494 18 0,576 1,439 d. Kết quả của mô hình QTKD và 1 thang đo đại diện cho kết quả học tập của sinh viên khoa Kinh tế & QTKD thông Qua kiểm định chất lượng thang đo và kiểm qua kiến thức và kỹ năng thu nhận được của định của mô hình EFA, nhận diện có 9 thang các môn học [bảng 7]. đo đại diện cho các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên khoa Kinh tế & Bảng 7. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Crobach Alpha và phân tích nhân tố khám phá STT Thang đo Biến đặc trưng Giải thích thang đo 1 TNK [F1] Tài nguyên nhà trường khác ngoài cơ sở vật chất TN6, TN7, TN8, TN9, TN10, 2 PP [F2] TN11, TN12 Phương pháp học tập mang tính chủ động ở nhà 3 KD [F3] PP1, PP2, PP3, PP4, PP5, Kiên định học tập PP6 KD3, KD4, KD5, KD6, KD7 4 CT [F4] CT1, CT2, CT3, CT4 Cạnh tranh trong học tập 5 DC [F5] DC1, DC2, DC3, DC4 Động cơ học tập 6 DK [F6] DK1, DK2, DK3, DK4 Điều kiện gia đình 7 PP [F7] PP10, PP11, PP12, PP13 Phương pháp học tập mang tính chủ động trên 8 AT [F8] AT2, AT3, AT4 lớp Ấn tượng trường học 9 TNVC [F9] TN3, TN4, TN5 Tài nguyên nhà trường về cơ sở vật chất 10 KQ KQ1, KQ2, KQ3, KQ4 Kết quả học tập của sinh viên được đo lường thông qua kiến thức và kỹ năng thu nhận được của các môn học e. Phân tích hồi qui đa biến KQHT = f[F1, F2, F3, F4, F5, F6, F7, F8, F9] Trong đó: Để nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến kết KQHT: biến phụ thuộc; quả học tập của sinh viên khoa Kinh tế & F1, F2, F3, F4, F5, F6, F7, F8, F9: biến QTKD thông qua kiến thức và kỹ năng thu nhận được của các môn học, mô hình tương độc lập. quan tổng thể có dạng: Việc xem xét trong các trong các yếu tố F1 148 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 2-2016Kinh tế & Chính sách đến F9, yếu tố nào thật sự tác động đến kết quả KQHT = β0+β1F1 + β2F2 + β3F3 + β4F4+ β5F5 + học tập của sinh viên khoa Kinh tế & QTKD + β6F6 + β7F7 + β8F8 + β9F9 thông qua kiến thức và kỹ năng thu nhận được của các môn học một cách trực tiếp sẽ thực Trong đó, các biến đưa vào phân tích hồi hiện được bằng phương trình hồi qui tuyến tính qui được xác định bằng cách tính điểm của các nhân tố [Factor score]. Bảng 8. Tóm tắt mô hình [Model Summary] Giá Mức ý Hệ số hồi Giá trị Mức độ Tầm Hệ số hồi qui qui đóng Biến độc trị t nghĩa tuyệt quan chưa chuẩn VIF chuẩn góp của lập [t- thống kê đối của trọng của hóa [B] hóa các biến value [P-value] Beta các biến [Beta] [Constant] 1,434E-17 ,000 1,000 1,000 F1 0,096 2,523 0,012** 1,000 0,096 0,096 6,8% 6 F2 0,265 7,006 0,000*** 1,000 0,265 0,265 18,7% 1 F3 0,229 6,057 0,000*** 1,000 0,229 0,229 16,2% 2 F4 0,196 5,169 0,000*** 1,000 0,196 0,196 13,9% 4 F5 0,130 3,434 0,001*** 1,000 0,130 0,13 9,2% 5 F7 0,202 5,319 0,000*** 1,000 0,202 0,202 14,3% 3 F8 0,202 5,333 0,000*** 1,000 0,202 0,202 14,3% 3 F9 -0,095 -2,516 0,012** 1,000 -0,095 0,095 6,7% 7 Tổng 1,415 100% Biến số phụ thuộc: Kết quả học tập sinh viên [KQHT] theo kiến thức nhận được Dung lượng mẫu quan sát 512 F 24,241*** Hệ số R-squared 0,527 Hệ số R-squared hiệu chỉnh 0,501 Chi chú: *** Mức ý nghĩa

Chủ Đề