Nguyên tắc nào sau đây không đúng đối với đánh giá thường xuyên ?

ĐÁP ÁN TẬP HUẤN 45 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MODULE 3

Câu1: Lựa chọn nào không phải là đặc điểm phổ biến của mục tiêu đánh giá ….. GDPT2018?

a./ Đánh giá sự hiểu biết của học sinh về nội dung bài học.

Câu2: Lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:‘Một thách thức đối với GV khi sử dụng phương pháp để đánh giá học sinh….

a./ Gv phải xây dựng các tiêu chí đánh giá có chất lượng.

Câu3: Hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động đánh giá:

d./ a,b&c

Câu4: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan:

c./ Hs mô tả các giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.

Câu5: Nhận định nào dưới đây không đúng về phương pháp vấn đáp

a./ Đây là phương pháp GV trao đổi với một HS để lấy thông tin cụ thể về Hs đó.

Câu6: Từ “ khách quan” trong tên gọi thường dùng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan có hàm ý về khía cạnh nào sau đây ?

c./ Cách chấm điểm

Câu7: Yếu tố nào không thể thiếu khi giáo viên chấm điểm

a./ Hệ giá trị

Câu8: Nhận định sau đây đúng hay sai ?Hsđạt 8/10 điểm của một bài kiểm tra cũng có thể gọi là HS trung bình”

a./ Đúng

Câu9: Gv sử dụng hoạt động Hs thuyết trình về ngôi nhà mơ ước của mình làm hoạt động đánh giá môn Tiếng Việt. Tuy nhiên cách chấm của giáo viên không thống nhất…..

a./ Tính chính xác

Câu10: Phát biều nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực ?

c./ Đánh giá việc đạt kiến thức , kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.

Câu11: Nhận định nào dưới đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết dạng tự luận trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông ?

a./ Có khả năng đo lường các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở các mức độ hiểu, tổng hợp, đánh giá.

Câu12: Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên ?

b./ Đánh giá chỉ so sánh học sinh này với học sinh khác.

Câu13: Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng đánh giá mức độ vận dụng của học sinh ?

c./ Em có thể mô tả những gì xảy ra …..?

Câu14: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất HS ?

c./ Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập không thực hiện được.

Câu15: Bài kiểm tra định kì môn Toán được thực hiện vào các thời điểm nào?

d./ Cuối HKI, cuối năm học, riêng khối 4,khối 5 có thêm bài kiểm tra định kì giữa HKI, giữa HKII.

Câu16: Đánh giá định kì năng lực, phẩm chất HS tiểu học theo các mức sau:

d./ Tốt, đạt, cần cố gắng.

Câu17: Thu nhập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì làm được so với mục tiêu là:

b./ Mục đích đánh giá thường xuyên.

Câu18: Trong tài liệu này “ Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây ?

a./ Năng lực mô hình hóa toán học.

Câu19: Hình thức nào dưới đây không sử dụng hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS ?

c./ Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.

Câu20: Sau khi tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, GV thường thu nhập và lưu trữ các sản phẩm học tập của HS làm căn cứ đánh giá quá trình học tập của từng học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá sau đây:

d./ Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.

Câu21: Trong quá trình dạy học, GV thường xuyên ghi chép điểm mạnh, điểm yếu nổi bật của từng HS để làm căn cứ đánh giá. Gv sử dụng công cụ đánh giá nào sau đây ?

a./ Phiếu quan sát.

Câu22: Từ yêu cầu cần đạt “ Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường các đại lượng đã học” thiết kế câu hỏi/bài tập mức độ.

c./ Vận dụng

Câu23:Trong tài liệu chỉ báo “ Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, câu trả lời , thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản” tương ứng với thành tố năng lực nào ?

c./ Năng lực giao tiếp toán học.

Câu24: Cum từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin “ ……là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể và các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của HS là:

b./ Đánh giá thường xuyên.

Câu25: Phát biểu nào sau đây là đúng với ưu điểm của phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan.

c./ Giúp nâng cao tính khách quan, độ giá trị và tin cậy cho kiểm tra, đánh giá.

Câu26: Trong tài liệu này “ Nêu được chứng cứ, lí lẻ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thanh tố năng lực nào ?

c./ Năng lực tư duy và lập luận toán học.

Câu27: Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống “ ……bao gồm nhiều nhánh, mỗi nhánh lại có nhiều phần khác nhau và được thể hiện thông qua đường phát triển từng thành tố của năng lực toán học” là:

c./ Đường phát triển năng lực toán học.

Câu28: Từ yêu cầu cần đạt “ Nhận biết ý nghĩa thực tiền của phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) thông qua hình ảnh, tranh vẽ hoặc tình huống thực tiễn” thiết kế câu hỏi ở mức độ:

a./ Biết

Câu29: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan baogồm:

c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.

Câu30: Hãy lựa chọn thông tin chính xác để điền vào chỗ trống trong nhận định sau:

a./ Có kế hoạch tự học từ trước.

Câu31: Nhận định sau đây đúng hay sai:HSsẽ thể hiện năng lực tốt hơn nếu không được thông báo trước là mình đang được đánh giá

Sai

Câu32: Nhận định sau đây đúng hay saiGVthường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành các hoạt động giảng dạy

Sai

Câu33: Nhận định sau đây đúng hay saiBảnchất của sự khác nhau giữa sự đánh giá quá trình và đánh giá tổng hợp là việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay không ?

Đúng

Câu34: Chọn các đáp án đúngNhữngnhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của bản đặc tính kỹ của các hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của CTGDPT năm 2018 ?

a./ Cung cấp chỉ dẫn cho GV thực hiện hoạt động đánh giá.

c./ Giúp xây dựng được nhiều bài tập nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau.

Câu35:Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía cạnh nào?

a./ Mục đích đánh giá

Câu36: Lựa chọn nào dưới đây không chính xác về đánh giá hoạt động học tập ?

a./ Mục đích đánh giá không nhằm thu nhập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.

Câu37: Lựa chọn nào dưới đây là mục đích đánh giá của một bài tập kiểm tra tốt hơn ?

b./ Học sinh được gọi tên các loài động vật khi nhìn hình ảnh.

Câu38: Điểm đánh giá của học sinh không nên thể hiện khía cạnh nào sau đây ?

b./ GV mong đợi học sinh làm gì cho mình.

Câu39: : Nhận định sau đây đúng hay saiChấmđiểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số

Sai

Câu40: Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là ……

b./ GV có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn.

Câu41: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan ?

c./ HS mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.

Câu42: Nhận định nào sau đây không đúng về phương pháp vấn đáp

a./ Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về HS đó.

Câu43: Những nhận định sau đây đúng về phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các hoạt động sản phẩm của học sinh ?

a./ Phương pháp giúp HS phát triển kĩ năng mềm và là cầu nối giữa GV và HS.

c./ Sản phẩm của hs nên phù hợp với hứng thú , hiểu biết và kinh nghiệm của hs. d./ Các công cụ đánh giá hs bằng kiểm , thang đo và phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu44: Một bài kểm tra cuối khóa môn Toán …..Bài kiểm tra đó đã vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây ?

c./ Tính công bằng

Câu45: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:

c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.


Câu hỏi ôn tập Module 3 môn Khoa học tự nhiên THCS

Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất

Khi nói về đánh giá, nhận định nào sau đây đúng?

  • Đánh giá là việc so sánh một vật hay hiện tượng với một thước đo hay chuẩn mực, có khả năng trình bày kết quả dưới dạng thông tin định lượng.
  • Đánh giá là một quá trình thu thập, tổng hợp, và diễn giải thông tin về đối tượng cần đánh giá, qua đó hiểu biết và đưa ra được các quyết định cần thiết về đối tượng
    Nguyên tắc nào sau đây không đúng đối với đánh giá thường xuyên ?
  • Đánh giá là quá trình thu thập thông tin về kết quả học tập của HS và được diễn giải bằng điểm số/chữ hoặc nhận xét của GV.
  • Đánh giá là một quá trình đưa ra sự phán xét, nhận định về giá trị của một đối tượng xác định, kết quả có thể được sử dụng để nâng cao các mặt của đối tượng.

Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất

Mục đích chung của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục là

  • Cung cấp thông tin để ra các quyết định về dạy học và giáo dục.
  • Khảo sát kết quả học tập và rèn luyện của người học.
  • Xác định mức độ đạt được của học sinh về mục tiêu học tập.
  • Hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực cho người học.

Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất

Khi nói đến các nguyên tắc kiểm tra, đánh giá, nguyên tắc nào sau đây thể hiện yêu cầu khi kiểm tra đánh giá cần sử dụng đa dạng các hình thức, phương pháp và công cụ đánh giá?

  • Đảm bảo tính giá trị.
  • Đảm bảo độ tin cậy.
  • Đảm bảo tính toàn diện và tính linh hoạt.
  • Đảm bảo tính thường xuyên và có hệ thống.

Câu 4. Chọn đáp án đúng nhất

Dựa vào tiêu chí cơ bản nào sau đây để phân chia đánh giá thành Đánh giá trên lớp học, đánh giá dựa vào nhà trường, và đánh giá trên diện rộng?

  • Mục đích đánh giá.
  • Nội dung đánh giá.
  • Phạm vi đánh giá.
  • Kết quả đánh giá.

Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất

Theo quan điểm đánh giá nào sau đây người học được đóng vai trò là chủ đạo trong quá trình đánh giá?

  • Đánh giá vì học tập
  • Đánh giá là học tập.
  • Đánh giá thường xuyên.
  • Đánh giá định kì.

Câu 6. Chọn đáp án đúng nhất

Mục tiêu đánh giá kết quả học tập là

  • Sử dụng kết quả đánh giá để cải thiện việc học của chính người học.
  • Cung cấp thông tin cho GV và HS nhằm cải thiện quá trình dạy học.
  • So sánh với các chuẩn đánh giá bên ngoài nhà trường.
  • Xác nhận kết quả học tập của người học để phân loại, ra quyết định.

Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất

Mục đích chủ yếu của đánh giá năng lực là:

  • Đánh giá khả năng vận dụng các kiến thức, KN đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn của cuộc sống.
  • Đánh giá khả năng người học đạt được kiến thức, KN theo mục tiêu chương trình giáo dục.
  • Đánh giá phẩm chất và năng lực của người học trong các thời điểm để có sự phân tích và so sánh.
  • Đánh giá, xếp hạng giữa những người học với nhau trong quá trình học cùng một môn học.

Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất

Khi nói về đánh giá thường xuyên, nhận định nào sau đây đúng?

  • ĐGTX là đánh giá kết quả giáo dục của HS sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ đạt đượcmục tiêu quy định trong chương trình.
  • Mục đích của ĐGTX là xác định thành tích của HS, xếp loại HS và đưa ra kết luận giáo dục.
  • ĐGTX diễn ra trong tiến trình dạy học, cung cấp thông tin phản hồi cho GV và HS nhằm mục tiêu cải thiện hoạt động dạy học.
  • ĐGTX là đánh giá mức độ thành thạo của HS ở các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, NL sau một giai đoạn học tập.

Câu 9. Chọn đáp án đúng nhất

Những công cụ nào sau đây thường được sử dụng trong phương pháp quan sát?

(1) Thang đo

(2) Bảng chấm điểm theo tiêu chí

(3) Bảng kiểm

(4) Câu hỏi

  • 1, 2, 3
  • 2, 3, 4
  • 1, 3, 4
  • 1, 2, 4

Câu 10. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ nào sau đây thường được sử dụng trong phương pháp hỏi – đáp?

  • Bảng hỏi ngắn.
  • Bảng kiểm.
  • Hồ sơ học tập.
  • Thẻ kiểm tra.

Câu 11. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng hồ sơ học tập để đánh giá kết quả học tập của học sinh?

  • Hồ sơ học tập là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của HS trong thời gian liên tục.
  • Xem xét để có những quyết định về điều chỉnh các mục tiêu dạy học.Hồ sơ học tập có thể được sử dụng như là bằng chứng về quá trình học tập và sự tiến bộ của người học.
  • Hồ sơ học tập cho biết bản thân người học tiến bộ đến đâu và cần hoàn thiện ở mặt nào.
  • Hồ sơ học tập công cụ đánh giá thông qua việc ghi chép những sự kiện thường nhật trong quá trình tiếp xúc với người học.

Câu 12. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng bảng kiểm để đánh giá kết quả học tập của học sinh?

  • Bảng kiểm tra thường được sử dụng khi quá trình đánh giá dựa trên quan sát.
  • Bảng kiểm là những yêu cầu cần đánh giá thông qua trả lời câu hỏi có hoặc không.
  • Bảng kiểm thuận lợi cho việc ghi lại các bằng chứng về sự tiến bộ của học sinh trong một mục tiêu học tập nhất định.
  • Bảng kiểm là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của học sinh trong thời gian liên tục.

Câu 13. Chọn đáp án đúng nhất

Để phát hiện và ghi nhận sự tiến bộ của học sinh, giáo viên cần thực hiệnhình thức đánh giá nào sau đây:

  • Đánh giá định kỳ và cho điểm.
  • Đánh giá thường xuyên và cho điểm.
  • Đánh giá thường xuyên và nhận xét.
  • Đánh giá định kỳ và nhận xét.

Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất

Sự phát triển năng lực của cá nhân học sinh được báo cáo theo tiêu chí nào dưới đây:

  • Năng lực tổng thể theo quy định trong chương trình giáo dục.
  • Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh.
  • Từng mức độ phát triển các thành tố của năng lực.
  • Năng lực tổng thể và từng thành tố của năng lực.

Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất

Để giải thích cho sự tiến bộ của HS, GV có thể tiến hành như các công việc sau

(1) Thu thập bằng chứng thông qua sản phẩm học tập và quan sát các hành vi của HS

(2) Sử dụng bằng chứng để đánh giá kiến thức, KN HS đã có, chưa đạt và cần đạt

(3) Hợp tác với các GV khác để thống nhất sử dụng các phương pháp, công cụ thu thập bằng chứng, xác định những kiến thức, KN HS cần phải có ở quá trình học tập tiếp theo.

(4) Lập kế hoạch hỗ trợ, can thiệp,… để giúp HS tiếp tục học ở quá trình học tập kế tiếp trên cơ sở những kiến thức, KN đã có ở quá trình học tập ngay trước đó;

Trật tự đúng của các công việc đó là:

  • 1 → 2 → 3 → 4
  • 2 → 3 → 1 → 4
  • 1 → 2 → 4 → 3
  • 2 → 1 → 3 → 4

Câu 16. Chọn đáp án đúng nhất

Một giáo viên yêu cầu HS xây dựng công cụ đánh giá kết quả hoạt động thảo luận nhóm của nhóm bạn. Giáo viên đó muốn HS xây dựng công cụ đánh giá nào sau đây?

  • Câu hỏi
  • Bài tập
  • Rubrics
  • Hồ sơ học tập

Câu 17. Chọn đáp án đúng nhất

GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Hãy quan sát hình ảnh (Hình ảnh về sự lớn lên và phân chia tế bào) và mô tả quá trình lớn lên và phân chia của tế bào thực vật.

GV đó đang sử dụng công cụ đánh giá là

  • Bài tập.
  • Thang đo.
  • Bảng kiểm.
  • Rubrics.

Câu 18. Chọn đáp án đúng nhất

HS đã được học chủ đề “Năng lượng và cuộc sống” – KHTN 6, sang lớp 7, HS tiếp tục học chủ đề này. GV muốn kiểm tra HS đã học được những nội dung nào ở lớp 6, họ nên sử dụng công cụ nào sau đây?

  • Bài tập thực tiễn.
  • Rubrics.
  • Hồ sơ học tập.
  • Bảng hỏi ngắn.

Câu 19. Chọn đáp án đúng nhất

Bài tập thực nghiệm được sử dụng phù hợp nhất để đánh giá những NL nào sau đây?

1. Nhận thức KHTN.

2. Tìm hiểu tự nhiên.

3. Vận dụng kiến thức, KN đã học.

4. Giao tiếp.

  • 1 và 4
  • 1 và 3
  • 2 và 3
  • 2 và 4

Câu 20. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ nào sau đây phù hợp nhất cho việc sử dụng để đánh giá NL tìm hiểu tự nhiên?

  • Bảng hỏi ngắn
  • Bảng kiểm
  • Hồ sơ học tập
  • Thẻ kiểm tra

Câu 21. Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm HS tự tìm hiểu và thiết kế một mô hình tế bào thực vật hoặc tế bào động vật, sau đó yêu cầu HS tự đánh giá dựa theo bảng tiêu chí GV đưa ra. GV đang muốn đánh giá những NL nào sau đây?

1. Nhận thức KHTN.

2. Tìm hiểu tự nhiên.

3. Vận dụng kiến thức, KN đã học.

4. Hợp tác.

  • 1 và 4
  • 1 và 3
  • 2 và 3
  • 2 và 4

Câu 22. Chọn đáp án đúng nhất

Trong dạy học môn KHTN, để đánh giá NL giao tiếp và hợp tác, GV nên sử dụng các công cụ là

  • Bài tập và rubrics.
  • Hồ sơ học tập và câu hỏi.
  • Bảng hỏi ngắn và checklist.
  • Thang đo và thẻ kiểm tra.

Câu 23. Chọn đáp án đúng nhất

Một GV muốn đánh giá NL vận dụng kiến thức, KN đã học của HS, GV nên sử dụng những công cụ đánh giá nào sau đây?

  • Bảng hỏi ngắn và bảng kiểm.
  • Bài tập thực tiễn và bảng kiểm
  • Câu hỏi và hồ sơ học tập
  • Thẻ kiểm tra và bài tập thực nghiệm.

Câu 24. Chọn đáp án đúng nhất

Khi dạy nội dung “Quang hợp” – KHTN 7, GV giao cho HS nhiệm vụ cá nhân như sau:

Hãy đọc thông tin về thí nghiệm sau: Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày. Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt. Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu bóng 500W từ 4-6 giờ. Ngắt chiếc lá và bỏ băng giấy đen cho vào cồn 90º đun sôi cách thủy. Rửa lá bằng nước ấm. Bỏ lá vào cốc đựng dung dịch Iốt loãng.

Theo em thí nghiệm mô tả ở trên chứng minh cho quá trình sinh lí nào ở thực vật? Hãy cho biết vì sao phải bịt lá cây bằng giấy đen? Dựa vào các bước mô tả ở trên hãy làm thí nghiệm để chứng minh.

Nhiệm vụ GV sử dụng ở trên thuộc loại công cụ đánh giá nào sau đây?

  • Bảng hỏi ngắn.
  • Thẻ kiểm tra.
  • Câu hỏi tự luận.
  • Bài tập thực nghiệm.

Câu 25. Chọn đáp án đúng nhất

Khi dạy nội dung “Quang hợp” – KHTN 7, GV giao cho HS nhiệm vụcá nhân như sau:

Hãy đọc thông tin về thí nghiệm sau:

Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày. Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt. Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu bóng 500W từ 4-6 giờ. Ngắt chiếc lá và bỏ băng giấy đen cho vào cồn 90º đun sôi cách thủy. Rửa lá bằng nước ấm. Bỏ lá vào cốc đựng dung dịch Iốt loãng. Theo em thí nghiệm mô tả ở trên chứng minh cho quá trình sinh lí nào ở thực vật? Hãy cho biết vì sao phải bịt lá cây bằng giấy đen? Dựa vào các bước mô tả ở trên hãy làm thí nghiệm để chứng minh.

Giáo viên có thể sử dụng nhiệm vụ trên để đánh giá những NL nào sau đây?

  • NL tự học và NL tìm hiểu tự nhiên.
  • NL hợp tác và NL nhận thức KHTN.
  • NL giao tiếp và NL vận dụng kiến thức, KN đã học.
  • NL giải quyết vấn đề và NL hợp tác.

Câu 26. Chọn đáp án đúng nhất

Trong dạy học môn KHTN, để đánh giá phẩm chất trung thực, GV nên sử dụng các cặp công cụ là:

  • Bài tập thực nghiệm và checklist.
  • Bài tập thực tiễn và thang đo.
  • Bảng hỏi ngắn và rubrics.
  • Hồ sơ học tập và câu hỏi.

Câu 27. Chọn đáp án đúng nhất

Trong dạy học môn KHTN, để đánh giá phẩm chất chăm chỉ, GV nên sử dụng các cặp công cụ nào sau đây?

  • Bài tập thực nghiệm và checklist.
  • Bài tập thực tiễn và rubrics.
  • Bảng hỏi ngắn và thang đo.
  • Hồ sơ học tập và câu hỏi.

Câu 28. Chọn đáp án đúng nhất

Trong dạy học môn KHTN, để đánh giá phẩm chất trách nhiệm, GV nên sử dụng các cặp công cụ nào sau đây?

  • Bài tập thực nghiệm và bài tập thực tiễn.
  • Thang đo và checklist.
  • Câu hỏi và hồ sơ học tập.
  • Bài tập phức hợp và bảng kiểm.

Câu 29. Chọn đáp án đúng nhất

Trong dạy học môn KHTN, để đánh giá KN tiến hành thí nghiệm, GV nên sử dụng cặp phương pháp và công cụ nào sau đây?

  • Quan sát và câu hỏi.
  • Quan sát và rubrics.
  • Viết và thang đo.
  • Hỏi đáp và checklist.

Câu 30. Chọn đáp án đúng nhất

Trong dạy học môn KHTN, công cụ đánh giá là sản phẩm của mỗi HS được sử dụng phù hợp để đánh giá NL nào sau đây?

1. Nhận thức KHTN.

2. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

3. NL giao tiếp

4. NL hợp tác.

  • 1 và 4
  • 1 và 2
  • 1 và 3
  • 2 và 4

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Mô đun 3 Tiểu học

  • Câu hỏi kiểm tra Module 3 môn Toán
  • Câu hỏi kiểm tra Module 3 môn Tiếng Việt
  • Câu hỏi kiểm tra Module 3 môn Lịch sử - Địa lý
  • Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Mô đun 3 môn Âm nhạc
  • Câu hỏi kiểm tra Module 3 môn Đạo đức
  • Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Mô đun 3 môn Mĩ thuật

Câu hỏi kiểm tra Module 3 môn Toán

Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất.

Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?

  • Đánh giá năng lực là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.
  • Đánh giá mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng trong khi học.
  • Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
  • Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.

Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết dạng tự luận trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

  • Có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở mức độ hiểu, tổng hợp, đánh giá.
  • Có ưu điểm nổi bật là tốn ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy cao.
  • Có tính khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.
  • Bao quát được toàn bộ nội dung chương trình học.

Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên ?

  • Đánh giá diễn ra trong quá trình dạy học.
  • Đánh giá chỉ để so sánh HS này với HS khác.
  • Đánh giá nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học.
  • Đánh giá vì sự tiến bộ của người học.

Câu 4. Chọn đáp án đúng nhất

Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ vận dụng của HS ?

  • Em sẽ thay đổi những nhân tố nào nếu....?
  • Em nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo .... ?
  • Em có thể mô tả những gì xảy ra .....?
  • Em sẽ giải thích như thế nào về....?

Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS?

  • Tích cực hóa hoạt động ứng học kiến thức toán học vào thực tiễn cuộc sống
  • Gợi mở những con đường và giải pháp khác nhau
  • Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập không thực hiện được.
  • Phân hoá nội tại

Câu 6. Chọn đáp án đúng nhất

Bài kiểm tra đánh giá định kì môn Toán được thực hiện vào các thời điểm:

  • Cuối học kì I, cuối năm học đối với lớp 4, lớp 5
  • Giữa học kì I, cuối năm học đối với lớp 1, lớp 2
  • Giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học
  • Cuối học kì I, cuối năm học. Riêng lớp 4, lớp 5 có thêm bài kiểm tra định kì vào giữa học kì I, giữa học kì II.

Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất

Đánh giá định kì năng lực, phẩm chất HS tiểu học theo các mức sau:

  • Hoàn thành tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành.
  • Tốt, khá, trung bình, yếu.
  • Tốt, đạt, chưa đạt.
  • Tốt, đạt, cần cố gắng.

Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất

Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì đã làm được so với mục tiêu là

  • Khái niệm đánh giá thường xuyên.
  • Mục đích của đánh giá thường xuyên.
  • Nội dung của đánh giá thường xuyên.
  • Phương pháp đánh giá thường xuyên.

Câu 9. Chọn đáp án đúng nhất

Trong tài liệu này, “Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây?

  • Năng lực mô hình hoá toán học
  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học
  • Năng lực giao tiếp toán học
  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.

Câu 10. Chọn đáp án đúng nhất

Hình thức nào dưới đây không sử dụng để hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS?

  • Tổ chức khóa bồi dưỡng tập trung
  • Tổ chức bồi dưỡng qua mạng.
  • Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.
  • Tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn.

Câu 11. Chọn đáp án đúng nhất

Sau khi tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, GV thường thu thập và lưu giữ các sản phẩm học tập của học sinh làm căn cứ để đánh giá quá trình học tập của từng học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá nào sau đây?

  • Phương pháp quan sát.
  • Phương pháp vấn đáp.
  • Phương pháp kiểm tra viết.
  • Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.

Câu 12. Chọn đáp án đúng nhất

Trong quá trình dạy học, GV thường xuyên ghi chép những điểm mạnh, điểm yếu nổi bật của từng học sinh để làm căn cứ đánh giá. GV đã sử dụng công cụ đánh giá nào dưới đây?

  • Phiếu quan sát.
  • Bảng hỏi ngắn
  • Bài kiểm tra
  • Bài tập tình huống.

Câu 13. Chọn đáp án đúng nhất

Từ yêu cầu cần đạt “Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường các đại lượng đã học” thiết kế câu hỏi/bài tập mức độ:

  • Biết
  • Hiểu
  • Vận dụng
  • Sáng tạo

Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất

Trong tài liệu này, chỉ báo “Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày, thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản” tương ứng với thành tố năng lực nào?

  • Năng lực tự chủ và tự học
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác
  • Năng lực giao tiếp toán học
  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học.

Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất

Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin “ ………. là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh” là:

  • Đánh giá định kì
  • Đánh giá thường xuyên
  • Đánh giá bằng phương pháp quan sát
  • Đánh giá bằng phương pháp viết

Câu 16. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đây là đúng với ưu điểm của phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan:

  • Hiệu quả trong việc đo lường khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày, đưa ra ý tưởng mới
  • Phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của người chấm
  • Giúp nâng cao tính khách quan, độ giá trị và tin cậy cho kiểm tra, đánh giá.
  • Khả năng bao phủ kiến thức không cao, đánh giá được số lượng ít HS trong cùng một thời điểm.

Câu 17. Chọn đáp án đúng nhất

Trong tài liệu này, “Nêu được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thành tố năng lực nào?

  • Năng lực giao tiếp toán học
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác
  • Năng lực tư duy và lập luận toán học
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Câu 18. Chọn đáp án đúng nhất

Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống “……. bao gồm nhiều nhánh, mỗi nhánh lại có nhiều phần khác nhau và được thể hiện thông qua đường phát triển từng thành tố của năng lực toán học” là:

  • Năng lực toán học
  • Đường năng lực
  • Đường phát triển năng lực toán học
  • Đường phát triển

Câu 19. Chọn đáp án đúng nhất

Từ yêu cầu cần đạt “Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn” thiết kế câu hỏi ở mức độ:

  • Biết
  • Hiểu
  • Vận dụng
  • Sáng tạo

Câu 20. Chọn đáp án đúng nhất

Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:

  • Vấn đáp, quan sát
  • Câu hỏi nhiều lựa chọn, điền khuyết, viết
  • Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.
  • Câu hỏi đóng, câu hỏi mở.