Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện
A.
Xuất hiện kết tủa màu trắng
B.
Xuất hiện kết tủa màu xanh lam
C.
Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch
D.
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb[NO3]2, NaCl. Muối nào nói trên:
Nung kali nitrat [KNO3] ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:
Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:
Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?
Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:
Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
Có thể phân biệt BaCl2 và NaCl bằng dung dịch:
Dung dịch muối NaHSO4 phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy sau:
Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra khí CO2
Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt cặp muối nào sau đây
Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau thu được sản phẩm là NaCl
Điện phân nóng chảy NaCl thu được sản phẩm gồm:
Dung dịch muối nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy
Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:
Dãy hợp chất nào sau đây gồm các muối?
CaCO3 có thể tham gia phản ứng với
Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng chất có công thức
Nung sắt[II]nitorat [Fe[NO3]2] ở nhiệt độ cao, ta thu được sản phẩm là:
Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng
Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
Công thức hóa học của axit sunfuric là:
Khả năng tan của H2SO4 trong nước là
Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Axit clohiđric có công thức hóa học là:
Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng
Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?
Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.
Create an account
Đua top nhận quà tháng 3/2022
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 10 - TẠI ĐÂY
Câu hỏi: BaCl2 có kết tủa không, BaCl2 kết tủa màu gì?
Lời giải:
BaCl2là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước
- Xuất hiện kết tủa trắng khi cho vào dung dịch vài giọt H2SO4
BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl
- Hay khi cho BaCl2phản ứng với dung dịch MnSO4hoặc MgSO4cũng tạo kết tủa trắng
BaCl2+ MnSO4→ MnCl2+ BaSO4
BaCl2+ MgSO4→ MgCl2+ BaSO4
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về Bari Clorua nhé.
Tổng quan về Bari Clorua BaCl2
I. Định nghĩa
- BaCl2 là công thức hóa học của một hợp chất vô cơ với tên gọi Barium chloride hay Bari clorua. Đây là một trong các loại muối hòa tan trong nước phổ biến nhất của bari.
BaCl2Bari Clorua là gì?
- Công thức phân tử: BaCl2
- Công thức cấu tạo: Cl-Ba-Cl
II. Tính chất vật lí & nhận biết
Tính chất vật lý:
- Là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước.
- Có độc tính.
- Đốt cho ngọn lửa màu xanh lá cây sáng.
Nhận biết:Cho vài giọt H2SO4vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.
BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl
III. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối
Tác dụng với muối
BaCl2+ 2AgNO3→ 2AgCl + Ba[NO3]2
BaCl2+ CuSO4→ BaSO4+ CuCl2
Tác dụng với axit:
BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl
IV. Điều chế BaCl2
Thông thường BaCl2được sản xuất với số lượng lớn dựa trên quá trình điều chế từ bari hydroxit hay bari cacbonat. Sau khi cho phản ứng với axit clohydric tạo ra sản phẩm là bari clorua ngậm nước. Trong công nghiệp, BaCl2được điều chế từ bari sunfat.
BaSO4[s] + 4C[s]→ BaS[s] + 4CO[g] [trong điều kiện nhiệt độ cao]
BaS + CaCl2→ BaCl2+ CaS [các chất tham gia phản ứng ở trạng thái nóng chảy]
V. Ứng dụng
- Do là một muối bari giá rẻ và tan trong nước, bari clorua có ứng dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm. Nó thường được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của ion sunfat
- Trong ngành công nghiệp, bari clorua chủ yếu được sử dụng trong việc tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy clorua caustic và cũng trong sản xuất muối xử lý nhiệt, thép, trong sản xuất bột màu, và trong sản xuất các muối bari khác.
- BaCl2cũng được dùng trong pháo hoa để tạo màu xanh lá cây sáng. Tuy nhiên tính độc của nó đã làm hạn chế khả năng ứng dụng.
VI. Bảo quản và sử dụng an toàn BaCl2
-Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, sử dụng các thùng chứa chuyên dụng
-Tránh bảo quản và xử lý bằng axit hay các chất oxi hóa
-Tuân thủ các quy định về an toàn hóa chất khi sử dụng
-Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ như khẩu trang, găng tay, kính mắt,… không được tiếp xúc trực tiếp với hóa chất
-Khi bari clorua tan trong nước sẽ rất độc vì vậy cần lưu ý khi sử dụng, có thể sử dụng natri sunfat cùng magie sunfat để làm thuốc giải độc vì khi tác dụng tạo ra barium sunfat không tan và tương đối không độc hại.