Những chất tác dụng với dung dịch HCl là

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi “Những chất tác dụng với HCl” cùng với kiến thức mở rộng về HCl là những tài liệu học tập vô cùng bổ ích dành cho thầy cô và bạn học sinh.

Trả lời câu hỏi: Những chất tác dụng với HCl

- Axit clohiđric[HCl] là axit một nấc, tức nó có thể phân ly cho ra một ion H+và một ion Cl−. Khi hòa tan trong nước, H+liên kết với phân tử nước tạo thành ion hydronium, H3O+.

HCl + H2O → H3O + Cl

- Chính vì khả năng phân ly hoàn toàn trong nước nên nó được xếp vào nhóm axit mạnh và tác dụng được với những chất dưới đây:

+ Kim loại

Các kim loại đứng trước Hydro trong bảng tuần hoàn sẽ tác dụng với HCl, tạo ra muối clorua và giải phóng khí H.

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

6HCl + 2Al → 2AlCl3+ 3H2↑

+Muối

Axit clohidric tác dụng với muối để tạo ra muối mới và axit mới. Điều kiện phản ứng: axit tạo thành phải yếu hơn HCl, sản phẩm có kết tủa hoặc hình thành chất khí bay lên

CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2O

AgNO3+ 2HCl → AgCl↓ + HNO3

+Bazơ

Sản phẩm tạo thành: muối và nước khi cho HCl phản ứng với bazo

NaOH+ HCl → NaCl + H2O

3HCl + Al[OH]3→ AlCl3+ 3H2O

+ Hợp chất có tính oxi hóa

Axit HCl có thể tác dụng với những chất có tính oxy hóa mạnh như K2Cr2O7, KMnO4, MnO2, KClO3,… Trong phản ứng này, chúng đóng vai trò là chất có tính khử mạnh.

6HCl + KClO3→ KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

2HCl + MnO2→ MnCl2+ Cl2↑ + H2O

14HCl + K2Cr2O7→ 2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2↑ + 7H2O

16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2↑ + 8H2O.

+ Oxit kim loại:Phản ứng với một số oxit kim loại như CuO, Al2O3, Fe3O4 tạo thành muối và nước

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu nhiều hơn về kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về HCl là chất như thế nào nhé!

Kiến thức mở rộng về HCl

1. HCl là chất gì?

- Acid hydrochloric [tiếng Anh: Hydrochloric acid], hay còn gọi là acid muriatic, là một acid vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro chloride [công thức hóa học: HCl] trong nước. Ban đầu, acid này được sản xuất từ acid sulfuric và muối ăn vào thời Phục Hưng, thậm chí từ thời Trung Cổ, sau đó được các nhà hóa học Glauber, Priestley và Davy sử dụng trong các nghiên cứu khoa học của họ. Acid hydrochloric được tìm thấy trong dịch vị, và cũng là một trong những yếu tố gây bệnh loét dạ dày khi hệ thống tự bảo vệ của dạ dày hoạt động không hiệu quả.

2. Các chất không tác dụng được với HCl

- Các kim loại đứng phía sau hydro trong dãy điện hóa như Cu, Au, Ag,…

- Muối không tan: những muối có gốc CO3 hay PO4 [trừ K2CO3, Na2CO3, K3PO4, Na3PO4]

- Nó không tác dụng với tất cả các axit, phi kim, oxit kim loại và oxit phi kim

3. Tính chất hoá học của HCl

-Đổi màu quỳ tím :Với bản chất là 1 axit mạnh, do đóHCl làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏkhi tiếp xúc. Đây cũng là đặc điểm nhận dạng rõ ràng nhất của hầu toàn bộ các axit mạnh.

- Là một chất điện ly mạnh

- Có thể tan hoàn toàn ở trong nước và phân ly thành một ion H+ và một ion Cl-. Trong quá trình hòa tan, ion H+ liên kết với H2O tạo nên ion H3O+.

HCl + H2O → H3O++ Cl–

4. Ứng dụng của HCl

- Những vai trò quan trọng của HCl trong cuộc sống

+ Dùng để tẩy gỉ thép với phổ biến là Axit HCl nồng độ 18%

- Ứng dụng trong sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua hay dicloroetan để sản xuất PVC hoặc than hoạt tính

+ Sản xuất các hợp chất vô cơ dùng trong xử lý nước thải, muỗi clorua để mạ điện, mạ kẽm clorua cho ngành công nghiệp mạ và sản xuất pin,…

+ Giúp kiểm soát, trung hòa độ pH để điều chỉnh tính bazơ trong dung dịch

- Dùng trong xử lý nước hồ bơi: cân bằng độ pH, diệt khuẩn, tảo, rong rêu, khử trùng,..

- Trong sinh vật: HCl có trong axit gastric được tiết ra từ dạ dày sẽ tạo môi trường axit trong đó với pH từ 1 – 2.

- Ứng dụng trong sản xuất thực phẩm, các thành phần hay chất phụ gia. Các sản phẩm đặc trưng có thể kể đến: fuctose, aspartame, axit citric, thủy phân protein thực vật, lysine và trong điều chế gelatin.

- Ngoài ra, axit clohydric còn được dùng trong xử lý da, vệ sinh nhà cửa hay xây dựng nhà, bơm vào các tầng đá của giếng dầu giúp hòa tan một phần đá, tạo lỗ rỗng lớn hơn,…

- Khi trộn HCl đậm đặc cùng HNO3 đậm đặc theo tỷ lệ mol 1:3 có thể tạo ra hỗn hợp nước cường toan [hòa tan vàng, bạch kim].

5. Axit clohidric thể hiện tính oxi hóa – khử khi nào

- Axit clohiđric còn được biết đến với tính oxi hóa – khử. Tính oxi hóa – khử của HCl được thể hiện cụ thể dưới đây:

- Axit clohiđric có tính khử:Axit này thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …

- Axit clohiđric có tính oxi hóa:Axit này thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2

- Axit clohiđric tan hoàn toàn trong nước và phân li ra ion H+ và một ion Cl−.

Tính chất hóa học của HCl” là gì? Nó có tan trong nước không? Có làm quỳ tím đổi màu không? Là chất điện ly mạnh hay yếu? Đây là những câu hỏi Bilico nhận được rất nhiều dành cho chủ đề về Acid Clohidric. Bài viết này chính là câu trả lời đầy đủ nhất cho thắc mắc của bạn. Hãy cùng Bilico tìm hiểu chi tiết nhé. Nào les’t go!!!

Tính chất hóa học của HCl

Theo Wikipedia, axit clohydric là một axit vô cơ mạnh, được tạo ra từ sự hòa tan trong nước của khí hydro clorua [HCl]. Do vậy, nó mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 axit mạnh. Cụ thể như sau:

  • Làm đổi màu quỳ tím
  • Là 1 chất điện ly mạnh
  • Tác dụng với kim loại, muối, bazo, oxit kim loại, các chất có tính oxy hóa cao

Mời quý vị tham khảo chi tiết từng tính của loại axit này.

HCl làm quỳ tím chuyển màu gì?

Với bản chất là 1 axit mạnh, do đó HCl làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi tiếp xúc. Đây cũng là đặc điểm nhận dạng rõ ràng nhất của hầu toàn bộ các axit mạnh.

Tuy nhiên, quý vị lưu ý là hớp chất này chỉ làm quỳ tím đổi màu khi tồn tại ở dạng dung dịch. Còn nếu tồn tại ở dạng khí sẽ không làm quỳ tím đổi sang màu đỏ.

Là chất điện ly mạnh

HCl có thể tan hoàn toàn trong nước và phân ly cho ra một ion H+ và một ion Cl−. Trong quá trình hòa tan trong nước, ion H+ liên kết với H2O tạo thành ion H3O+. Phương trình:

HCL tác dụng với những chất nào?

Tác dụng với kim loại

Những kim loại tác dụng với HCl là các kim loại đứng trước Hidro trong bảng tuần hoàn như Fe, Al, Mg. Phản ứng tạo ra muối clorua và giải phóng khí Hidro. Phương trình phản ứng như sau:

  • 2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑
  • Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
  • 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑

Tác dụng với oxit kim loại

HCl có khả năng tác dụng với các oxit kim loại như Al2O3, CuO, Fe3O4 tạo ra muối và nước.Phương trình phản ứng như sau:

  • Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3
  • 6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O
  • 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

Tác dụng với muối

Axit clohidric còn có thể tác dụng với muối, tạo ra muối mới và axit mới. Điều kiện để phản ứng xảy ra là axit tạo ra phải yếu hơn HCl, sản phẩm có kết tủa hoặc tạo ra chất khí bay lên. Phương trình phản ứng như sau:

  • Na2CO­3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
  • CaCO­3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
  • AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3
  • 2HCl + BaS → BaCl2 + H2S↑
  • K2CO­3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑

Tác dụng với bazơ

HCl tác dụng với bazo tạo ra muối và nước. Phương trình phản ứng như sau:

  • 2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O
  • 2HCl + Ca[OH]2 → CaCl2 + 2H2O
  • 2HCl + Fe[OH]2 → FeCl2 + 2H2O

Tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa

Bên cạnh khả năng oxi hóa khi phản ứng với các kim loại đứng trước Hidro, Acid HCl còn có thể tác dụng với các chất có tính oxy hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, … Trong phản ứng này, nó giữ vai trò là một chất có tính khử mạnh. Phương trình phản ứng:

  • 6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
  • 2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
  • 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
  • 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

HCl không tác dụng với chất nào?

Bên cạnh những hợp chất tác dụng được với HCl mà Bilico đã chia sẻ ở phía trên, dưới đây là một số chất không tác dụng được:

  • Kim loại đứng sau Hidro trong dãy điện hóa: Cu. Ag, Au,….
  • Muối không tan: Các muối có gốc CO3 và PO4 nhưng trừ K2CO3 và Na2CO3,K3PO4 và Na3PO4]
  • Axit: Không tác dụng với tất cả các axit
  • Phi kim: Không tác dụng được với phi kim
  • Oxit kim loại: Không tác dụng được với oxit kim loại
  • Oxit phi kim: Không tác dụng được với oxit phi kim

Trên đây là toàn bộ những giải đáp về chủ đề “tính chất hóa học của HCl“. Hi vọng những chia sẻ chi tiết ở trên đã giúp ích được nhiều cho bạn. Bài viết được hoàn thiện dưới sự cố vấn của các chuyên viên hóa lý chuyên xử lý nước bể bơi của công ty Bilico. Mọi thông tin đóng góp về nội dung bài viết xin để lại comment phía dưới bài viết.

>>> Có thể bạn quan tâm: NaOH tác dụng được với những chất nào? Có độc không?

Video liên quan

Chủ Đề