Nội dùng để nhập hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính

[Excel] 8 Thông báo lỗi phổ biến trong ô tính Excel

ngày 03-11-2021

Khi làm việc với các ô tính trong Excel, bạn thường thấy những báo lỗi khó hiểu như ####, #REF, #N/A… Nếu không hiểu được ý nghĩa của các lỗi này, bạn sẽ phải mất thời gian để sửa lỗi và làm chậm tốc độ thao tác trên Excel của bạn.

Hãy cùng khám phá và giải mã ý nghĩa của những lỗi thường thấy trong Excel:

1. Lỗi hiển thị: #####

  • Lỗi này thường xuất hiện khi ô tính nằm trong cột quá hẹp, không thể hiện thị hết dữ liệu trong ô. Thông báo lỗi này không ảnh hưởng đến giá trị ô tính mà chỉ gặp vấn đề trong hiển thị kết quả ô.
  • Giải pháp: Thay đổi chiều rộng cột có chứa ô báo lỗi.
  • Lưu ý: Trong một trường hợp ít gặp khác, giá trị trong ô là thời gian hoặc ngày tháng với kết quả âm hoặc giá trị quá lớn để hiển thị được ngày tháng. Khi đó, việc thay đổi độ rộng của cột liên quan không có tác dụng. Bạn chỉ cần thay đổi định dạng ô tính dưới dạng Number để hiện kết quả giá trị số của thời gian hay ngày tháng trong ô tính.

2. Lỗi sai ký tự: #NAME!

  • Đây là lỗi thường gặp khi nhập sai tên hàm, công thức, quên đặt chuỗi văn bản vào dấu kép đôi "" dẫn đến việc Excel không hiểu công thức bạn vừa nhập.
  • Giải pháp: Kiểm tra lại cẩn thận từng ký tự trong công thức từ đầu đến cuối và sửa lại. Ví dụ: =SUN[12,13] | =SUM[A1B2] | =LEN[3hoc] hiển thị lỗi #NAME! được chỉnh tương ứng thành =SUM[12,13] | =SUM[A1:B2] | =LEN["3hoc"]
  • Lưu ý: Một số hàm Excel chỉ sử dụng được ở những phiên bản MS Office mới hơn hoặc phải cài đặt thêm thì vẫn hiện lỗi này vì Excel không nhận diện được công thức bạn nhập.

3. Lỗi không tìm thấy dữ liệu: #N/A

  • Lỗi này thường xảy ra khi không tìm thấy hoặc mất dữ liệu, thường gặp khi sử dụng các hàm tìm kiếm VLOOKUP, HLOOKUP, MATCH…
  • Giải pháp: Kiểm tra lại bảng dữ liệu đối chiếu trong các hàm tìm kiếm và sắp xếp dữ liệu so sánh trong bảng theo giá trị từ nhỏ đến lớn. Đảm bảo dữ liệu tìm kiếm và đối chiếu phải cùng một kiểu định dạng dữ liệu đồng thời giá trị của dữ liệu tìm kiếm không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của dữ liệu đối chiếu.

4. Lỗi sai giá trị: #VALUE!

  • Đây là lỗi phổ biến khi nhập giá trị không cùng kiểu dữ liệu [hàm sử dụng số nhưng lại nhập chuỗi văn bản], thừa giá trị [hàm yêu cầu đối số là giá trị nhưng chọn mảng có nhiều hơn 1 giá trị]...
  • Giải pháp: Kiểm tra lại cú pháp hàm để sử dụng đúng từng giá trị tương ứng với đối số của hàm.

5. Lỗi không thể tham chiếu: #REF!

  • Lỗi này thường gặp khi công thức Excel có chứa dữ liệu tham chiếu hoặc liên kết nhưng không thể tìm thấy. Lý do thường là sai liên kết hoặc tham chiếu đến số hàng, cột vượt quá dữ liệu vùng tham chiếu.
  • Giải pháp: Kiểm tra phần dữ liệu tham chiếu hoặc liên kết trong công thức và cập nhật lại.

6. Lỗi số: #NUM!

  • Khi tính toán số trong Excel, khi gặp kết quả quá lớn nằm ngoài khả năng tính toán hoặc giá trị số không phù hợp để sử dụng trong hàm thì Excel sẽ hiện giá trị #NUM!
  • Giải pháp: sử dụng những tính toán với số quá lớn và chú ý điều kiện sử dụng số [số nguyên, số âm hay dương…]

7. Lỗi dữ liệu rỗng: #NULL!

  • Trường hợp bạn chọn không đúng vùng dữ liệu, Excel không thể hiểu chính xác vùng bạn chọn thì kết quả sẽ hiện #NULL!
  • Giải pháp: kiểm tra vùng dữ liệu trong hàm và cập nhật lại. Ví dụ =SUM[A1 B2] cần sửa thành =SUM[A1,B2] hoặc =SUM[A1:B2]

8. Lỗi chia 0: #DIV/0!

  • Lỗi này rất dễ nhận thấy, đó là khi bạn thực hiện phép chia cho 0 hoặc không nhập số chia.
  • Giải pháp: thay đổi số chia khác 0. Ví dụ: =MOD[3,0] phải thay bằng =MOD[3,x] với x là số khác 0.

Nguồn: Tổng hợp từ Internet

Chúc các bạn thao tác thành thạo trên Excel!

Tin cùng chuyên mục

  • 3 PHÍM CHỨC NĂNG TRONG BÀI THI MOS

  • Các hàm tài chính trong Excel

  • 10 bước tạo Form tính trong Word

  • [Word] Định dạng viết hoa đầu dòng tự động

Bạn có thể tạo các ô công thức hoặc hàm tự động thực hiện phép tính bằng cách sử dụng dữ liệu trong bất kỳ ô nào bạn chọn. Ví dụ: bạn có thể so sánh giá trị trong hai ô, tính tổng hoặc tích của các ô, v.v. Kết quả của công thức hoặc hàm sẽ xuất hiện trong ô nơi bạn đã nhập.

Bạn cũng có thể sử dụng bất kỳ hàm nào trong hơn 250 hàm toán học được xác định trước có trong Keynote để tạo các công thức. Có các hàm dành cho các ứng dụng bao gồm thống kê, kỹ thuật và tài chính, một số hàm trong đó truy xuất thông tin từ xa qua internet. Thông tin chi tiết về từng hàm trong các hàm này được hiển thị trong Trình duyệt hàm, phần này xuất hiện khi bạn nhập dấu bằng [=] vào ô và trong Trợ giúp Công thức và Hàm trực tuyến.

Nếu bạn muốn thêm phương trình hoặc biểu thức vào bài thuyết trình mà không thực hiện phép tính, hãy xem Thêm phương trình bằng LaTeX hoặc MathML.

Bạn có thể tạo các công thức số học đơn giản hoặc phức tạp để thực hiện phép tính bằng các giá trị trong bảng của bạn.

  1. Bấm vào ô bạn muốn kết quả xuất hiện, sau đó nhập dấu bằng [=].

    Trình sửa công thức sẽ mở. Kéo phía bên trái của trình sửa công thức để di chuyển. Bạn có thể định cỡ lại ô bằng cách kéo từ bất kỳ cạnh ngoài nào của ô.

  2. Bấm vào ô sẽ được sử dụng làm đối số đầu tiên trong công thức của bạn hoặc nhập một giá trị [ví dụ: một số, như 0 hoặc 5,20].

  3. Nhập một toán tử số học [ví dụ: +, -, * hoặc /], sau đó bấm vào một ô sẽ được sử dụng làm đối số tiếp theo trong công thức của bạn hoặc nhập một giá trị.

    Theo mặc định, + được chèn giữa các tham chiếu ô.

  4. Tiếp tục thêm toán tử và đối số cho tới khi công thức của bạn hoàn tất.

  5. Nhấn Return hoặc bấm vào

    trong trình sửa công thức khi bạn hoàn tất.

    Nếu bạn bấm vào

    , bạn sẽ thoát khỏi trình sửa công thức mà không lưu thay đổi.

Nếu có lỗi trong công thức của bạn,

sẽ xuất hiện trong ô kết quả. Bấm để xem thông báo lỗi. Nếu thông báo cho biết một ô khác đang gây ra lỗi, bạn có thể bấm vào tham chiếu ô để chọn ô có lỗi.

  1. Bấm vào ô nơi bạn muốn kết quả của hàm xuất hiện, sau đó nhập dấu bằng [=].

    Trình sửa công thức sẽ mở và Trình duyệt hàm xuất hiện ở bên phải của cửa sổ, đang hiển thị danh sách tất cả các hàm. Để được trợ giúp về một hàm, bấm vào hàm đó.

    Kéo phía bên trái của trình sửa công thức để di chuyển. Bạn có thể định cỡ lại ô bằng cách kéo từ bất kỳ cạnh ngoài nào của ô.

  2. Nhập tên hàm [hoặc cụm từ được liên kết với hàm chẳng hạn như “địa chỉ”] vào trường tìm kiếm ở đầu Trình duyệt hàm hoặc duyệt các hàm sẵn có, sau đó bấm hai lần vào tên của hàm bạn muốn.

    Hàm xuất hiện trong trình sửa công thức với tất cả các đối số bắt buộc và tùy chọn của hàm.

    Bạn có thể nhận trợ giúp cho hàm trong Trình duyệt hàm, chọn các giá trị cho đối số, tạm thời hiển thị công thức dưới dạng văn bản hoặc vĩnh viễn chuyển đổi thành văn bản bằng cách bấm vào các mũi tên trong trình sửa công thức [như minh họa bên dưới].

    Chuyển đổi công thức thành văn bản sẽ đóng trình sửa công thức và giữ nguyên phiên bản văn bản của công thức trong ô.

  3. Chọn đối số trong hàm, sau đó nhập giá trị hoặc chọn các ô để bao gồm trong phép tính bằng cách thực hiện một trong các thao tác sau:

    • Chọn một ô: Bấm vào ô đó.

    • Chọn một dãy ô trên nhiều hàng và cột: Kéo theo dãy ô bạn muốn bao gồm.

    • Thêm giá trị của một hàng hoặc cột duy nhất: Bấm vào chữ cái cột ở đầu cột hoặc số hàng ở bên trái hàng – hoặc chọn tất cả các ô trong cột hoặc hàng.

  4. Nhấn Return hoặc bấm vào

    trong trình sửa công thức khi bạn hoàn tất.

    Nếu bạn bấm vào

    , bạn sẽ thoát khỏi trình sửa công thức mà không lưu thay đổi.

Nếu có lỗi trong công thức của bạn,

sẽ xuất hiện trong ô kết quả. Bấm để xem thông báo lỗi. Nếu thông báo cho biết một ô khác đang gây ra lỗi, bạn có thể bấm vào tham chiếu ô để chọn ô có lỗi.

Bạn có thể sử dụng các toán tử so sánh để kiểm tra xem các giá trị trong hai ô có bằng nhau không hoặc nếu một giá trị lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị còn lại. Để thực hiện việc này, bạn phải thiết lập một câu lệnh trong ô, chẳng hạn như A1 > A2, nghĩa là giá trị trong ô A1 lớn hơn giá trị trong ô A2. Kết quả của toán tử so sánh được biểu thị là “true” hoặc “false”.

  1. Bấm vào ô bạn muốn kết quả so sánh xuất hiện, sau đó nhập dấu bằng [=].

    Trình sửa công thức sẽ mở. Kéo phía bên trái của trình sửa công thức để di chuyển. Bạn có thể định cỡ lại ô bằng cách kéo từ bất kỳ cạnh ngoài nào của ô.

  2. Chọn một ô có giá trị bạn muốn so sánh hoặc nhập một giá trị để so sánh.

  3. Nhập toán tử so sánh [>, >=, =, , < hoặc

Chủ Đề