Nồng độ mol của cation trong dung dịch ba(no3)2 0,1m là

Tính nồng độ mol của cation và anion trong các dung dịch sau:

a) Ba(NO3)2 0,10M.

b) HNO3 0,020M.

c) KOH 0,010M.

Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,02 M là:

3


A.

\([B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M\)

B.

\([B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,04M\)

C.

\([B{a^{2 + }}] = 0,04M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M\)

D.

\([B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,01M\)

Câu hỏi: Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)20,45M là:

A. 0,45M.

B. 0,30M.

C. 0,20M.

D. 0,40M.

Trả lời:

Đáp án đúng: A. 0,45M

Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)20,45M là 0,45M

Giải thích:

Phương trình điện li:

Ba(NO3)2→ Ba2+ + 2NO3-

Theo phương trình: Nồng độ mol của Ba2+ = CMBa(NO3)2 = 0,45 M

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về Ba(NO3)2 nhé!

I.Ba(NO3)2 là gì?

Ba(NO3)2 là gì? Bari nitrat là gì?

Ba(NO3)2là công thức hóa học của hợp chất với tên gọi là Bari nitrat một muối kết tủa của bari với ion nitrat. Đây là hợp chất tồn tại ở dạng tinh thể trắng, không mùi, hòa tan được trong nước và mang độc tính.

Ba(NO3)2 còn có các tên gọi khác nhau như Nitrobarite, Barium nitrate, Bisnitric acid barium salt, Dinitric acid barium salt, …

Ba(NO3)2 được ứng dụng chủ yếu để tạo ra các muối bari, bari dioxide, kính quang học, …

II. Tính chất vật lí & nhận biết Ba(NO3)2

1.Tính chất vật lí:

- Là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước, nóng chảy ở 592oC

- Có độc tính.

- Khi đốt cháy tạo ngọn lửa màu xanh lá cây ngả vàng

2.Nhận biết:

Cho vài giọt H2SO4vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.

Ba(NO3)2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HNO3

III. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Bị phân hủy bởi nhiệt:

Ba(NO3)2→ Ba(NO2)2+ O2

Tác dụng với muối

Ba(NO3)2+ CuSO4→ Cu(NO3)2+ BaSO4

Ba(NO3)2+ Na2CO3→ 2NaNO3+ BaCO3

Ba(NO3)2+ 2KHSO4→ 2HNO3+ K2SO4+ BaSO4

Tác dụng với dung dịch axit

Ba(NO3)2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HNO3

IV. Cách điều chế Ba(NO3)2

Bari nitrat được sản xuất chủ yếu theo 2 cách sau đây:

Cách thứ nhất, Hòa tan các khối nhỏ bari cacbonat trong axit nitric để tạo thành kết tủa sau đó lọc, bốc hơi, và kết tinh.

2HNO3 + BaCO3 ⟶ Ba(NO3)2+ H2O + CO2

Cách thứ hai, Cho bari clorua kết hợp với dung dịch bạc nitrat nóng, tạo ra các tinh thể bari nitrat sau đó tiến hành tách ra lấy chất cần lấy.

2AgNO3 + BaCl2 ⟶ 2AgCl + Ba(NO3)2 + BaCl2.

V. Công dụng của Ba(NO3)2

Bari nitrat với công dụng hàng đầu được dùng để điều chế các muối bari hoặc chất bari dioxide.

Bari nitrat còn xuất hiện trong thành phần của các kính quang học, gốm và men.

Bari nitrat được ứng dụng như khử trùng, chất hóa học, chất oxy hóa có trong ngành y dược hoặc hóa học.

Ngoài ra, Bari nitrat cũng còn được ứng dụng trong thuốc nổ như một thành phần có trong cho ngòi nổ hoặc pháo hoa xanh, các tín hiệu tỏa sáng.

VI.Bài tập ví dụ

Ví dụ 1:Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4tạo ra kết tủa là:

A. Ba(NO3)2. B. Na2CO3.

C. NaOH. D. NaCl

Đáp án: A

Lời giải

Ba(NO3)2+ H2SO4→ 2HNO3+ BaSO4↓

Ví dụ 2:Cho các cặp chất: (a) Na2CO3và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0. B. 3.

C. 2. D. 1.

Đáp án: D

Lời giải

(a) Na2CO3+ BaCl2→ NaCl + BaCO3↓

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ H2O

Ví dụ 3:Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4tạo ra kết tủa là:

A. Ba(NO3)2. B. Na2CO3.

C. NaOH. D. NaCl

Đáp án: A

Lời giải

Ba(NO3)2+ H2SO4→ 2HNO3+ BaSO4↓

Ví dụ 4:Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag. B. Fe.

C. Cu. D. Ba.

Đáp án: D

Lời giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Phản ứng hóa học:Ba(NO3)2+ K2SO4→ 2KNO3+ BaSO4↓

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4trong dung dịch

19/06/2021 725

A. [Ba2+] = 0,02M ; [NO3−] =0,02 M

B. [Ba2+] = 0,02M ; [NO3−] = 0,04 M

Đáp án chính xác

C. [Ba2+] = 0,04M ; [NO3−] = 0,02 M

D. [Ba2+] = 0,02 M ; [NO3−] = 0,01 M

Ba(NO3)2  → Ba2+ + 2NO3−[Ba2+]=0,02 M ; [NO3−] = 2. 0,02 = 0,04 MĐáp án cần chọn là: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?

Xem đáp án » 19/06/2021 1,557

Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước) :

Xem đáp án » 19/06/2021 336

Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,01M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 19/06/2021 175

Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

Xem đáp án » 19/06/2021 150

Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu được dung dịch A chứa số mol ion SO42- là:

Xem đáp án » 19/06/2021 124

Cho 2 dung dịch axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 19/06/2021 108

Trong dung dịch Fe2(SO4)3 loãng có chứa 0,45 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa:

Xem đáp án » 19/06/2021 107

Ion Na+.nH2O được hình thành khi :

Xem đáp án » 19/06/2021 99

Nồng độ ion H+ trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M là (coi như H2SO4 là chất điện li hoàn toàn):

Xem đáp án » 19/06/2021 96

Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), SO2, CH3COOH, N2O5, CuO, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

Xem đáp án » 19/06/2021 94

Dung dịch H2SO4 và HNO3 là axit mạnh còn HNO2 là axit yếu có cùng nồng độ 0,01 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Nồng độ ion H+ trong mỗi dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần là:

Xem đáp án » 19/06/2021 92

Độ điện li α của chất điện li phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án » 19/06/2021 83

Câu nào sau đây nói không đúng về độ điện li alpha (anpha)?

Xem đáp án » 19/06/2021 83

Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+

Xem đáp án » 19/06/2021 80

Trong số những chất sau : H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2 có bao nhiêu chất khi tan trong nước là chất điện li?

Xem đáp án » 19/06/2021 69