Pha loãng h2 so4 đặc theo cách nào sau đây

Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây là đúng ?

Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây là đúng ?

A.


Rót từ từ và khuấy nhẹ

B.


Rót từ từ và khuấy nhẹ

C.


Rót và không khuấy

D.


Rót mạnh và khuấy

Tính chất của axit sunfuric

Tính chất vật lý

- H2SO4là chất lỏng, dạng nhớt, nặng hơn nước, khó bay hơi và có độ tan vô hạn trong nước.

- H2SO4đặc có tính háo nước, hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt.

- Axit sunfuric có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

Tính chất hóa học

1. Axit sunfuric loãng

- Axit sunfuric loãng là một axit mạnh với đầy đủ các tính chất hóa học chung của một axit, bao gồm:

+ Chuyển màu giấy quỳ tím thành màu đỏ.

+ Tác dụng với kim loạiđứng trước hydro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

K > Ba > Ca > Na > Mg > Al > Zn > Fe2+ > Ni > Sn > Pb > H > Cu > Hg+ > Ag > Pt >Au

Ví dụ:

Fe + H2SO4→FeSO4+ H2

+ Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước

H2SO4+ NaOH→NaHSO4+ H2O

H2SO4­ + 2NaOH→Na2SO4+ 2H2O

+ Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối và nước

H2SO4 + MgO → MgSO4+ H2O

H2SO4+ CuO → CuSO4+ H2O

+ Tác dụng với muốitạo thành muối mới, axit mới và kim loại trong muối giữ nguyên hóa trị.

Na2CO3+ H2SO4→Na2SO4+ H2O + CO2

H2SO4 + BaCl2→ BaSO4 +2HCl

2. Axit sunfuric đặc

Trong axit sunfuric đặcthì S có mức oxi hóa +6 cao nhất, do đó H2SO4đặc có tính axit mạnh, tính oxy hóa mạnh và có tính háo nước.

+ Tác dụng với kim loại tạo muối và nhiều sản phẩm oxy hóa khác nhau như SO2, H2S, S.

3Cr + 4H2SO4 đặc nóng→ 3CrSO4+ 4H2O + S

- Tác dụng với phi kim

C + 2H2SO4 đặc nóng→ CO2+2SO2+ 2H2O

S +2H2SO4 đặc nóng→ 3SO2+ 2H2O

- Tác dụng với các chất khử khác

H2SO4 đặc nóng+ 8HI → H2S + 4I2+ 4H2O

- Tính háo nước

C12H22O11+H2SO4 đặc nóng→12C+11H2O

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây ?


Câu 11094 Thông hiểu

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây ?


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

Axit sunfuric loãng và muối sunfat --- Xem chi tiết

...

Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây đúng?

A.Rót từ từ và khuấy nhẹ.

B. Rót từ từ và khuấy nhẹ

Đáp án chính xác

C. Rót và không khuấy.

D. Rót mạnh và khuấy

Xem lời giải

Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây an toàn nhất?

A.Rót nhanh axit vào nước

B. Rót nhanh nước vào axit

C. Rót từ từ axit vào nước

Đáp án chính xác

D. Rót từ từ nước vào axit

Xem lời giải

Sơ lược về axit sunfuric H2SO4

Axit sunfuric H2SO4 là một trong những axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4.

Cấu tạo phân tử của axit sunfuric

1. Tính chất vật lý

  • Là chất lỏng, hơi nhớt, khó bay hơi, nặng hơn nước và tan vô hạn trong nước
  • Khi tác dụng với nước tỏa nhiệt nhiều
  • Có thể làm than hóa các hợp chất hữu cơ

2. Tính chất hóa học

2.1. Đối với axi sunfuric loãng

Là một axit mạnh mang đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit

  • Đổi màu quỳ tím: làm quỳ tím hóa đỏ
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H [trừ Pb] cho ra muối sunfat

Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2

  • Phản ứng với muối tạo ra muối mới và axit mới

Na2CO3 + H2SO4 → NaSO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3→ K2SO4 + 2H2O + 2CO2

  • Tác dụng với oxit bazơ

FeO + H2SO4→ FeSO4 + H2O

  • Tác dụng với bazơ

H2SO4 + NaOH→ NaHSO4 + H2O

H2SO4 + 2NaOH→ Na2SO4 + H2O

2.2. Đối với axit sunfuric đặc

Có tính axit và oxi hóa mạnh

  • Tác dụng với kim loại

Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim

C + 2H2SO4 →CO2 + 2H2O + 2SO2

2P + 5H2SO4→ 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác

2FeO + 4H2SO4→ Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O

  • Tính háo nước

C12H22O11 + H2SO4 →12C + H2SO4.11H2O

3. Điều chế H2SO4

Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ lưu huỳnh, nước cùng oxi bằng phương pháp tiếp xúc. Ngoài ra, còn có thể điều chế từ quặng pirit sắt

  • Đốt quặng pirit sắt hoặc lưu huỳnh tạo ra khí SO2

S + O2→ SO2

FeS2 + 11O2→ 2FeO3 + 8SO2

  • Oxy hóa SO2 bằng oxy có sự xúc tác của V2O5 trong nhiệt độ 400 – 500 oC tạo ra lưu huỳnh trioxit

2SO2 + O2 → 8SO3

  • Hòa tan SO3 bằng nước thu được H2SO4

SO3 + H2O → H2SO4

  • Ngoài ra, SO3 cũng bị hấp thụ bởi H2SO4 tạo ra oleum với công thức H2SO4.xSO3

H2SO4 + xSO3→ H2SO4.xSO3

  • Cho oleum phản ứng với nước tạo thành H2SO4 đậm đặc

H2SO4.xSO3 + xH2O → [x+1]H2SO4

4. Ứng dụng của axit sunfuric

  • Axit sunfuric được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực từ sản xuất giấy, tơ sợi, phẩm nhuộm, phân bón, chất tẩy rửa, ngành sơn, luyện kim,…
  • Nó được biết đến là một hóa chất thương mại. Có tới 60% sản lượng axit sunfuric trên thế giới được ứng dụng trong sản xuất axit photphoric [H3PO4] – một chất sử dụng để sản xuất các loại phân phopahte, amoni photphate,..
  • Ứng dụng trong sản xuất kim loại để làm sạch bề mặt thép và tẩy gỉ
  • Dùng trong sản xuất nhôm sunfat hay các loại muối sunfat, sản xuất nylon, dược phẩm cùng thuốc trừ sâu,…
  • Cùng với nước làm chất điện giải trong hàng loạt các dạng ắc quy hay axit chì,…
  • Trong làm sạch: là thành phần chính của một số chất tẩy rửa làm sạch cống rãnh hay các khu vực ô nhiễm
  • Trong phòng thí nghiệm: giúp đều chế một số loại axit yếu hơn như HNO3, HCl.

>>>Cách pha hóa chất trong phòng thí nghiệm và bài tập minh họa

Ứng dụng của axit sunfuric

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề