Phiếu bài tập cuối tuần 14 lớp 5 năm 2024

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cuốn sách Phiếu bài tập cuối tuần tiếng anh lớp 3 là cuốn thứ ba trong bộ sách Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng anh dành cho bậc tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5. Sách cung cấp cho các em học sinh lớp 3 các dạng bài tập được bố trí theo đơn vị từng tuần, để dễ dàng cho các em ôn luyện và làm bài.

Bài 6: Hình thoi ABCD có diện tích 220,5cm2, độ dài đường chéo AC là 10 cm. Tính độ dài đường chéo BD của hình thoi đó.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 7:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 2400 m, có chiều rộng bằng \[\dfrac{4}{{11}}\] chiều dài.

  1. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
  1. Người ta chia mảnh vườn đó thảnh hai khu. Biết \[\dfrac{1}{3}\] diện tích khu trồng cây ăn quả bằng \[\dfrac{3}{5}\] diện tích khu trồng rau. Tính diện tích mỗi khu. [ Tính đến chữ số thập phân thứ hai.]

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phảy vào bên phải số thương.

- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 nữa rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm thế mãi.

Cách giải:

Đặt tính rồi tính ta có:

Trong phép chia đã cho, thương là 4,36, số dư là 0,28.

Thử lại: 4,36 × 52 + 0,28 = 227.

Vậy 227 : 52 = 4,36 [dư 0,28].

\=> Đáp án đúng là đáp án C.

Bài 2:

Phương pháp giải: Ta nhận thấy rằng:

- Số bị chia lớn hơn số chia thì thương lớn hơn 1.

- Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1.

- Số bị chia nhỏ hơn số chia thì thương nhỏ hơn 1.

Cách giải:

Ta nhận thấy rằng:

- Số bị chia lớn hơn số chia thì thương lớn hơn 1.

- Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1.

- Số bị chia nhỏ hơn số chia thì thương nhỏ hơn 1.

\=> Đáp án đúng là C.

Bài 3:

Phương pháp giải: Ta thực hiện phép tính ở cả hai vế rồi so sánh các kết quả với nhau rồi chọn dấu thích hợp.

Cách giải:

  1. \[0,1225:8....0,1225 \times 0,125\]

Ta có : \[0,1225:8 = 0,0153125\]; \[0,1225 \times 0,125 = 0,0153125\]

Vậy \[0,1225:8 = 0,1225 \times 0,125\]

\=> Đáp án đúng là đáp án B.

  1. \[3,441 \times 2,5....3,441 \times 10:4\]

Ta có : \[3,441 \times 2,5 = 8,6025\]; \[3,441 \times 10:4 = 8,6025\]

Vậy \[3,441 \times 2,5 = 3,441 \times 10:4\].

\=> Đáp án đúng là đáp án B.

Bài 4:

Phương pháp giải: Áp dụng các công thức:

a : c + b : c = [a + b] : c ; a : c – b : c = [a – b] : c.

Cách giải:

  1. \[234:52-78:52\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left[ {234 - 78} \right]:52}\\{ = 156:52}\end{array}\\ = 3\end{array}\]

  1. \[38,2:16 + 25,8:16\]

\[\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left[ {38,2 + 25,8} \right]:16}\\{ = 64:16}\end{array}\\ = 4\end{array}\]

Bài 5:

Phương pháp giải: Bằng cách nhóm, đặt thừa số chung kết hợp với một số phép biến đổi đưa số thập phân về phân số rồi thu gọn các biểu thức trên đưa về các bài toán tìm \[x\] đơn giản.

Ví dụ ở phần c] ta có : \[0,125 = \dfrac{1}{8}\] , do phép chia phân số chính là phép nhân đảo ngược nên ta có \[x:0,125 = x:\dfrac{1}{8} = x \times 8\], làm tương tự ở ví dụ d.

Cách giải:

  1. \[23,51:x + 6,83:x = 5\]

\[[23,51 + 6,83]:x = 5\]

\[30,34:x = 5\]

\[x = 30,34:5\]

\[x = 6,068\]

  1. \[66,72:x-29,64:x = 3\]

\[[66,72-29,64]:x = 3\]

\[37,08:x = 3\]

\[x = 37,08:3\]

\[x = 12,36\]

  1. \[x:0,125-x = 49\]

\[\begin{array}{l}x:\dfrac{1}{8} - x = 49\\x \times 8--x = 49\\x \times \left[ {8 - 1} \right] = 49\end{array}\]

\[x \times 7 = 49\]

\[x = 49:7\]

\[x = 7\]

  1. \[x:0,2 + x \times 5 - x:0,25 = 54,75\]

\[\begin{array}{l}x:\dfrac{1}{5} + x \times 5 - x:\dfrac{1}{4} = 54,75\\x \times 5 + x \times 5 - x \times 4 = 54,75\end{array}\]

\[x \times [5 + 5 - 4] = 54,75\]

\[x \times 6 = 54,75\]

\[x = 54,75:6\]

\[x = 9,125\]

Bài 6:

Phương pháp giải:

Diện tích hình thoi ABCD = AC × BD : 2

\=> AC = diện tích hình thoi × 2 : BD.

Cách giải:

Độ dài của đường chéo AC là:

220,5 × 2 : 10 = 44,1 [cm]

Đáp số: 44,1cm.

Bài 7:

Phương pháp giải:

Ta thực hiện giải bài toán theo các bước sau:

- Tính tổng chiều dài và chiều rộng [nửa chu vi] = chu vi :2

- Tính chiều rộng của mảnh vườn theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Chiều dài = nửa chu vi - chiều rộng.

- Diện tích mảnh vườn = chiều dài × chiều rộng.

- Ta có: \[\dfrac{1}{3}\] diện tích trồng cây \[ = \dfrac{3}{5}\] diện tích trồng rau, mà \[\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{9}\]

\=> \[\dfrac{3}{9}\] diện tích trồng cây \[ = \dfrac{3}{5}\] diện tích trồng rau.

\=> Vậy diện tích trồng cây là 9 phần thì diện tích trồng rau là 5 phần.

- Tính diện tích trồng rau theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Diện tích trồng cây ăn quả = diện tích mảnh vườn – diện tích trồng rau.

Chú ý : kết quả của phép tính chỉ lấy đến chữ số thập phân thứ hai không lấy phần dư.

Cách giải:

  1. Nửa chu vi của mảnh vườn là:

2400 : 2 = 1200 [m]

Coi chiều rộng mảnh vườn gồm 4 phần bằng nhau thì chiều dài gồm 11 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 11 = 15 [phần]

Chiều rộng của mảnh vườn là:

1200 : 15 × 4 = 320 [m]

Chiều dài của mảnh vườn là:

1200 – 320 = 880 [m]

Diện tích của mảnh vườn đó là:

880 × 320 = 281600 [m2]

  1. Coi diện tích khu trồng rau gồm 5 phần bằng nhau thì diện tích khu trồng cây ăn quả gồm 9 phần như thế.

Chủ Đề