Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 kì 2 sách Kết nối

7.450 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 12

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống: Tuần 12 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 2, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tuần 13

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 - Tuần 12

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 12

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

27 + 14

35 + 26

48 + 5

39 + 33

23 – 9

67 – 8

42 – 7

35 – 6

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Số bị trừ

45

86

72

63

Số trừ

9

8

5

7

HIệu

?

?

?

?

Bài 3: Tính:

a] 23 + 18 – 9

b] 46 + 17 – 8

c] 11 + 23 – 5

d] 27 – 9 + 36

e] 34 – 7 + 22

g] 52 – 8 + 20

Bài 4: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36 bao gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 45 bao gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu bao gạo?

Bài 5: Trên bến xe du lịch có 32 chiếc xe. Một lúc sau có 6 chiếc xe rời bến. Hỏi trên bến xe còn lại bao nhiêu chiếc xe?

Bài 6: Một giá sách gồm 2 ngăn. Ngăn thứ nhất chứa 55 quyển sách. Ngăn thứ hai chứa ít hơn ngăn thứ nhất 7 quyển sách. Hỏi ngăn thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 12

Bài 1: Các em học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

27 + 14 = 41

35 + 26 = 61

48 + 5 = 53

39 + 33 = 72

23 – 9 = 14

67 – 8 = 59

42 – 7 = 35

35 – 6 = 29

Bài 2:

Số bị trừ

45

86

72

63

Số trừ

9

8

5

7

HIệu

36

78

67

56

Bài 3:

a] 23 + 18 – 9 = 41 – 9 = 32

b] 46 + 17 – 8 = 63 – 8 = 55

c] 11 + 23 – 5 = 34 – 5 = 29

d] 27 – 9 + 36 = 18 + 36 = 54

e] 34 – 7 + 22 = 27 + 22 = 49

g] 52 – 8 + 20 = 44 + 20 = 64

Bài 4:

Số bao gạo cửa hàng bán trong hai ngày là:

36 + 45 = 81 [bao]

Đáp số: 81 bao gạo.

Bài 5:

Số chiếc xe còn lại trên bến xe là:

32 – 6 = 26 [chiếc]

Đáp số: 26 chiếc xe.

Bài 6:

Số quyển sách ngăn thứ hai có là:

55 – 7 = 48 [quyển]

Đáp số: 48 quyển sách.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống: Tuần 12. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 2.

Cập nhật: 21/03/2022

Phiếu bài tập Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 - 2022 [Cả năm]

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới đầy đủ 35 tuần trong cả năm học 2021 - 2022, giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập cuối tuần cho học sinh của mình.

Đồng thời, còn giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, củng cố kiến thức đã học trong tuần, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho tuần tiếp theo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bộ phiếu bài tập cuối tuần môn Toán 2. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

A. Đọc – hiểu

I. Đọc thầm văn bản sau:

TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI

Ngày khai trường đã đến.

Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.

Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.

Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.

Văn Giá

AI. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:

A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.

B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.

C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.

2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?

A. ngạc nhiên, thích thú

B. kì lạ

C. khó hiểu

3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?

A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm

B. ríu rít chuyện trò cùng các bạn.

C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.

4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?

A. Ngày 2 tháng 2

B. Ngày 1 tháng 6

C. Ngày 5 tháng 9

II. Luyện tập:

5. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp:

bạn, nói, bố, quần áo, cặp sách, đi học, chạy, cô giáo

Chỉ người

Chỉ vật

Chỉ hoạt động

............................

............................

............................

6. Viết tiếp để có câu giới thiệu:

a. Em là ……………………………………………………………………………...

b. Trường em là ……………………………………………………………………..

c. Mẹ em là …………………………………………………………………………..

7. Điền c/k/q vào chỗ chấm:

- con … ò- con … iến- con … ông
- con … uạ- cây … ầu- cái … ìm

8. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:

Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em đến lớp…

9. Đặt câu có chứa từ:

a. đi học: ………………………………………………………………………………

b. nghe giảng: …………………………………………………………………………

10. Em hãy viết 2 đến 3 câu giới thiệu về bản thân mình.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 2

A. Đọc – hiểu

I. Đọc thầm văn bản sau:

BÉ MAI ĐÃ LỚN

Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:

- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.

Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:

- Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.

Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.

Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988

AI. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Bé Mai thích điều gì?

A. thích làm người lớn

B. thích làm việc nhà

C. thích học giỏi

2. Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?

A. đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô

B. đeo túi xách, đồng hồ

C. Cả hai đáp án trên

3. Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui?

A. quét nhà, nhặt rau

B. nhặt rau, dọn bát đũa

C. quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn

4. Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn?

……………………………………………………………………………………..

II. Luyện tập:

5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:

Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.

6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:

Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau.

7. Khoanh vào chữ cái trước dòng có tiếng viết sai chính tả s/x:

a. sim, sông, suối, chim sẻ

b. xem xét, mùa xuân, xấu xa, xa xôi c. quả sung, chim xáo, sang sông d. đồng xu, xem phim, hoa xoan

8. Hãy viết thêm từ ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu nêu hoạt động:

a. Cô giáo …………………………………………………………………………………

b. Các bạn học sinh ……………………………………………………………………..

9. Viết câu nêu hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:

…………………………………………………
…………………………………………………

.....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Video liên quan

Chủ Đề