Phong cách ngôn ngữ chính luận lớp 11 nâng cao

Bài tập ngữ văn lớp 11 nâng cao tập 2

I – BÀI TẬP

     1. Cho biết đặc điểm chung và cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ chính luận được thể hiện như thế nào ở đoạn trích sau :

       Trước hết nối về Đảng. Nhờ đoàn kết chặt chẽ, một lòng một dạ phục vụ giai cấp, phục vụ nhân dân, phục vụ tổ quốc, cho nên từ ngày thành lập đến nay, Đảng ta đã đoàn kết, tổ chức và lãnh đạo nhân dân ta hăng hái đấu tranh tiến từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.

       Đoàn kết là một truyền thống cực kì quỷ báu của Đảng và của dân ta. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phủi giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đang như giữ gìn con ngươi của mắt mình.

       Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi, thường xuyên vù nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình lủ cách tốt nhất để củng cố và phát triển sự đoàn kết và thống nhất của Đảng. Phải có tình đồng chí thương yểu lẫn nhau.

        Đảng ta là một đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thụt sự vần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gùi Đảng ta thật trong sạch, phủi xứng đáng lá người lãnh đạo,là người đầy tớ thật trung thành của nhản dân.

[Hổ Chí Minh]     

       2. Hãy chỉ ra những yếu tố mang lại tính biểu cảm trong đoạn trích sau đây :

        Dầu trôi nổi, dẫu cực khổ thế nào mặc lòng, miễn là có kẻ mang đai đội mũ ngất ngưởng ngồi trên, cổ kẻ áo rộng khăn đen lúc nhúc lạy dưới, trăm nghìn năm như thế cũng xong ! Dân khôn mà chi ! Dân ngu mà chỉ ! Dân lợi mủ chi ! Dân hại mù chi ! Dân củng nô lệ, ngôi vua càng lâu dài, bọn quan lụi càng phú quỷ ! ‘Chẳng những thế mà thôi, “một người lủm quan một nhà có phước”, dầu tham, dầu nhũng, dầu vơ vét, dầu rút tỉa của dân thế nào cũng kỉìông ai phẩm bình ; dầu lấy lúa của dân mua vườn sấm ruộng, xây nhà làm cửa cũng không ai chê bai. Người ngoải thì khen đắc thời, người nhà thì dựa hơi quan, khiến những kẻ ‘ham mồi phú quỷ không đua chen vào đám quan trường sao được.-Quan lại đời xưa đời nay của ta là  thế đấy ! Luân lí của bọn thượng lưu — tôi không gọi bọn ấy là thượng lưu, tôi chỉ mượn hai chữ thượng lưu nói cho anh em dễ hiểu mà thôi – ở nước ta là thế đấy !

[Phan Châu Trinh]     

       3. Bài tập 3, sách giáo khoa, trang 138.

II – GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP

       1. Bài tập này trích một phần trong Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

       a] Về đặc điểm chung của phong cách ngôn ngữ chính luận thể hiện trong vãn bản, cần lần lượt xem xét :

       − Tính công khai về chính kiến, tư tưởng lập trường chính trị, xã hội. Đoạn trích trình bày một cách sáng tỏ quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về công tác xây dựng Đảng.

       − Tính chặt chẽ trong lập luận. Đặc điểm này thể hiện trong bố cục của đoạn trích [gồm bốn đoạn văn, tính mạch lạc về nội dung từ đoạn 1 qua đoạn 2, đoạn 3 và đoạn cuối], trong quan hệ giữa các câu của mỗi đoạn văn.

       − Tính truyền cảm mạnh mẽ. Đoạn trích tuy không dùng những phương tiện đặc thù để biểu thị cảm xúc, nhưng vẫn toát lên tình cảm chân thành và mãnh liệt của tác giả.

       b] Về cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ, cần hết sức chú ý đặc điểm về từ ngữ [dùng từ ngữ toàn dân, nhất là từ ngữ chính trị, xã hội], về kiểu câu [câu có cấu trúc đa dạng : có câu đơn, có câu ghép, có câu vắng chủ ngữ ; có câu trần thuật, có câu cầu khiến].

       2. Về những yếu tố mang lại tính biểu cảm trong đoạn trích, cần chú ý :

       − Dùng câu cảm thán.

       − Dùng kiểu điệp cấu trúc.

       3. Về những biện pháp tu từ được vận dụng trong đoạn trích, cần chú ý 

       − Biện pháp điệp ngữ [nào là; nào là…].

       − Biện pháp liệt kê.

       − Biện pháp hoán dụ [“Kim Vân Kiều quốc”, “Đại Kim Vân Kiều tộc”].

Xem thêm Luyện tập về thao tác lập luận bình luận tại đây

Related

Bài tập ngữ văn lớp 11 nâng cao tập 2

I – BÀI TẬP

      1. Hãy trình bày đặc điểm chung của phong cách ngôn ngữ chính luận.

      2. Hãy nêu cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ chính luận.

      3. Bài tập 3, sách giáo khoa, trang 121.

II – GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP

      1. Phong cách ngôn ngữ chính luận được thể hiện trong văn bản chính luận có ba đặc điểm chung :

      − Tính công khai về chính kiến, lập trường

      − Tính chặt chẽ trong lập luận

      − Tính truyền cảm mạnh mẽ

      2. Cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ chính luận thể hiện qua các mặt sau đây :

      − Về ngữ âm, chữ viết

      − Về từ ngữ

      − Về kiểu câu

      − Về biện pháp tu từ

      − Về bố cục, trình bày.

      3. Để chuẩn bị bài diễn thuyết, cần lưu ý mấy điểm sau đây :

      − Đặc điểm của học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông [có được trình độ học vấn căn bản, đạt được độ phát triển khá ổn định về nhân cách, chính thức hưởng quyền và nghĩa vụ công dân].

      − Mục đích của việc lựa chọn nghề nghiệp là để xác lập vị thế của mình trong cộng đồng [duy trì và phát triển cuộc sống của bản thân và gia đình, góp phần vào sự phát triển của xã hội].

     − Có nhiều cơ hội, nhiều con đường mở ra cho việc lựa chọn nghề nghiệp [học lên bậc đại học, cao đẳng ; vào trung cấp chuyên nghiệp, học nghề, hoặc tìm ngay một việc làm,…] ; nhưng lựa chọn con đường nào thì phải căn cứ vào những điều kiện cụ thể [năng lực trí tuệ của bản thân, khả năng kinh tế của gia đình, yêu cầu bức thiết của xã hội].

Xem thêm Trả bài kiểm tra văn học tại đây

Related

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Nghị luận là thao tác tư duy, phương tiện biểu đạt. Chính luận là phong cách chức năng ngôn ngữ

Quảng cáo

a, Đoạn trích Tuyên ngôn độc lập

- Thể loại: tuyên ngôn

- Mục đích: trình bày quan điểm chính trị đảng phái, quốc gia nhân sự kiện trọng đại

- Phần mở đầu Tuyên ngôn Độc lập cũng là luận cứ của văn bản

   + Tác giả dùng nhiều thuật ngữ chính trị: nhân quyền, dân quyền, bình đẳng, tự do...

- Câu văn trong đoạn văn mạch lạc trong việc nêu ra những lời dẫn: Trong những quyền ấy, suy rộng ra có nghĩa là. Câu kết chuyển ý mạnh mẽ, dứt khoát khẳng định: lý lẽ không ai chối cãi được

b, Đoạn trích: Cao trào chống Nhật cứu nước

- Thể loại: bình luận thời sự

Quảng cáo

- Đoạn trích SGK, Trường Chinh chỉ rõ kẻ thù lúc này của nhân dân ta là phát xít Nhật, và khẳng định dứt khoát

- Tác giả sử dụng nhiều từ ngữ nhiều sắc thái để gọi “lực lượng Pháp ở Đông Dương”

Các câu văn bình luận sắp xếp chặt chẽ, logic, theo trật tự quy nạp

c, Việt Nam đi tới

- Thể loại: xã luận trên báo

- Phân tích thành tự mới các lĩnh vực của đất nước, vị thế của đất nước trên trường quốc tế, nêu triển vọng của Cách mạng trong thời gian tới

c, Văn bản Việt Nam đi tới

Thể loại: Xã luận

Quảng cáo

- Phân tích thành tựu mới về các lĩnh vực của đất nước, vị thế của đất nước trên trường quốc tế, triển vọng tốt đẹp của cách mạng

- Giọng văn hùng hồn, mạnh mẽ, điệp từ, điệp ngữ, sóng đôi...

2. Nhận xét chung về văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận

Câu 1 [trang 99 sgk ngữ văn 11 tập 2]:

- Nghi luận: dùng để chỉ một loại thao tác tư duy, một loại văn bản trong nhà trường

- Chính luận: chỉ một phong cách ngôn ngữ nhằm trình bày quan điểm chính trị quốc gia, đoàn thể, quan điểm chính trị...

Câu 2 [trang 99 sgk ngữ văn 11 tập 2]:

Khẳng định “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước... nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước” thuộc phong cách chính luận.

- Đây là một đoạn trích trong bài viết của Hồ Chí Minh nhằm trình bày, đánh giá một

- Ngôn ngữ chính luận: từ ngữ chính trị [yêu nước, truyền thống, dân, Tổ quốc, xâm lược, bán nước, cướp nước...] câu văn là những nhận định, phán đoán

- Lí trí kết hợp với biểu cảm: nồng nàn, quý báu, sôi nổi, làn sóng mạnh mẽ, nhấn chìm...]

Câu 3 [Trang 99 sgk ngữ văn 11 tập 2]:

Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của văn bản được biểu đạt qua các luận điểm:

- Tình thế buộc ta phải kháng chiến. Ta đã nhân nhượng nhưng thực dân Pháp càng lần tới vì chúng có ý đồ cướp nước ta

- Tinh thần quyết tâm chiến đấu để giữ nước: bất kì người Việt Nam nào với bất kì phương tiện gì cũng có thể dùng làm vũ khí đều phải đứng lên [đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ, vũ khí, súng, gươm, cuốc, thuổng, gậy gộc...]

- Niềm tin vào sức mạnh đoàn kết của dân tộc

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 11 ngắn gọn, hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề