Piroxicam 10mg là thuốc gì

Piroxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm không Steroid, được sử dụng phổ biến nhất trong quá trình điều trị viêm khớp mãn tính.

Thuốc piroxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid
  • Tên hoạt chất: Piroxicam
  • Tên biệt dược: Feldene, Deahwa, Brexin
  • Nhóm thuốc: thuốc chống viêm không Steroid

Các loại thuốc chống viêm không steroid nói chung và Piroxicam nói riêng được sử dụng phổ biến trong các trường hợp đau nhức. Nhóm thuốc này phát sinh nhiều bất cập và tác dụng không mong muốn nếu người bệnh thiếu thận trọng khi sử dụng.

Thuốc Piroxicam có tác dụng giảm đau nhức, sưng viêm và cứng khớp do các bệnh xương khớp mãn tính gây ra. Piroxicam là một trong những loại thuốc chống viêm không steroid phổ biến, hoạt động dựa trên cơ chế cản trở các hoạt chất gây viêm được cơ thể sản sinh.

Thuốc có khả năng giảm cơn đau từ các bệnh lý như viêm khớp mãn tính, viêm đa khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm dính cột sống và có thể được sử dụng để giảm cơn đau gút. Ngoài ra, piroxicam còn có tác dụng giảm đau, hạ sốt và điều trị một số vấn đề về sức khỏe khác.

Piroxicam thường được sử dụng để kiểm soát cơn đau và các triệu chứng khác của bệnh viêm khớp

Piroxicam chỉ có tác dụng giảm đau và các triệu chứng do bệnh viêm khớp gây ra, thuốc không tác động đến nguyên nhân nên không thể điều trị bệnh dứt điểm. Bạn nên kết hợp nhiều biện pháp, tránh dùng thuốc trong thời gian dài gây ra tình trạng lạm dụng.

Với thuốc piroxicam, bạn không nên sử dụng nếu thuộc những trường hợp sau đây:

  • Dị ứng và mẫn cảm với piroxicam hoặc nhóm thuốc chống viêm steroid
  • Mắc bệnh dị ứng khác
  • Hen suyễn do nhạy cảm với aspirin
  • Nhồi máu cơ tim
  • Loét và xuất huyết dạ dày
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan
  • Suy tim mạn
  • Có tiền sử đột quỵ
  • Người gặp các vấn đề về máu
  • Bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật tim
  • Chảy máu trực tràng và hậu môn

Các trường hợp này nên cân nhắc kĩ lưỡng khi sử dụng piroxicam và chỉ được dùng khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Chưa có chứng minh nào về tác hại của thuốc đối với phụ nữ mang thai, tuy nhiên bạn cần chủ động ngăn chặn rủi ro bằng cách chia sẻ với bác sĩ tình trạng hiện tại để được chỉ định loại thuốc phù hợp.

Nên sử dụng thuốc piroxicam theo hướng dẫn trên bao bì hoặc hướng dẫn từ bác sĩ. Nên uống với một ly nước đầy và nằm nghỉ trong khoảng 10 phút để thuốc ngấm hoàn toàn.

Thuốc có thể làm tăng axit trong dạ dày và gây khó chịu. Để giảm cảm giác này, bạn có thể dùng kèm với thuốc kháng axit, sữa và các loại thực phẩm hỗ trợ. Khác với những loại thuốc chống viêm không steroid, piroxicam hầu như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hay các loại thuốc đi kèm.

Thuốc phát huy tác dụng sau nửa giờ và hiệu quả kéo dài phụ thuộc vào cơ địa và thể trạng của từng người. Sau 4 – 13 ngày sử dụng, các triệu chứng sẽ giảm đi rõ rệt, hãy báo với bác sĩ nếu tình trạng không được cải thiện hoặc có dấu hiệu nặng nề hơn.

Thuốc piroxicam được điều chế chủ yếu ở viên 10mg và 20mg, liều dùng phụ thuộc vào độ tuổi và vấn đề sức khỏe mà bạn gặp phải.

Cần sử dụng đúng liều lượng để ngăn chặn những tác dụng phụ phát sinh

#Người lớn:

  • Liều dùng khi mắc bệnh viêm khớp

Nếu dùng viên 10mg, bạn nên dùng 2 lần/ ngày, hoặc dùng viên 20mg/lần/ngày. Không sử dụng quá 20mg nếu không có chỉ định từ bác sĩ.

Dùng tối đa 200mg/ ngày, sử dụng một lần/ ngày hoặc chia thành 2 lần uống. Chỉ sử dụng khi cơn đau xuất hiện, đồng thời cần kiểm soát chặt chẽ liều lượng để tránh phát sinh tác dụng phụ.

  • Liều dùng khi mắc bệnh viêm đa khớp dạng thấp

Sử dụng piroxicam 10mg/ lần, dùng 2 lần mỗi ngày. Liều dùng chỉ định không quá 20mg mỗi ngày.

#Trẻ em:

Tùy vào cân nặng của từng trẻ để quyết định liều lượng sử dụng, dùng 0,2mg/kg. Chỉ nên dùng mỗi ngày một lần, liều dùng tối đa không quá 15mg.

Đây là liều dùng thông thường khi sử dụng piroxicam với từng mục đích điều trị. Bác sĩ có thể gia giảm hàm lượng thuốc tùy thuộc vào bệnh lý và cơ địa của từng người. Mọi quyết định cuối cùng đều do bác sĩ chuyên khoa chỉ định.

Tương tự như những loại thuốc khác, piroxicam nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, dao động từ 20 – 30 độ C. Tránh ánh nắng trực tiếp hoặc nơi có nhiều độ ẩm.

Kiểm tra hạn sử dụng và hình dạng, màu sắc thuốc trước khi uống, tránh trường hợp thuốc hết hạn và biến chất. Piroxicam là hoạt chất gây ảnh hưởng đến nguồn nước và môi trường, bạn nên tìm hiểu kĩ trước khi xử lý.

Bất cứ phương pháp hay loại thuốc điều trị nào cũng đều tiềm ẩn những tác dụng phụ và rủi ro phát sinh. Bạn có thể giảm thiểu tối đa tác hại bằng cách trang bị những kiến thức cần thiết. Khi sử dụng Piroxicam, bạn cần lưu ý những điều sau đây.

Không nên thay đổi liều lượng và tần suất sử dụng piroxicam, thuốc có khả năng gây ra những phản ứng phức tạp trong cơ thể nếu dùng sai hoặc quá liều.

Hiện tại, chưa có chứng minh nào về tương tác giữa thuốc lá, rượu bia, chất kích thích với piroxicam. Tuy nhiên trong thời gian sử dụng thuốc, bạn nên kiêng cử hoàn toàn những đồ uống này. Hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Piroxicam có ảnh hưởng đến nhiều vấn đề trong cơ thể, các phản ứng của thuốc chưa được ghi nhận toàn bộ. Cần chú ý đến những biểu hiện nhỏ nhất để phát hiện sớm và xử lý kịp thời những trường hợp phát sinh.

Mặc dù piroxicam hoàn toàn không bị tác động bởi thức ăn và nhóm thuốc chống axit nhưng lại có tương tác với khá nhiều loại thuốc. Hãy cố gắng liệt kê đầy đủ tất cả loại thuốc bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể chỉ định loại thuốc phù hợp hoặc thay thế bằng một phương pháp điều trị khác.

Hầu hết người dùng sẽ gặp phải ít nhất một tác dụng phụ từ thuốc piroxicam, các tác dụng phổ biến của loại thuốc này bao gồm:

Ù tai là tác dụng phụ ít nghiêm trọng do piroxicam gây ra
  • Dạ dày khó chịu
  • Đau bụng
  • Táo bón hoặc tiêu chảy
  • Chướng bụng
  • Đau đầu, căng thẳng
  • Ảnh hưởng thị lực
  • Tai ù
  • Ngứa ngáy

Phản ứng giữa thuốc vào cơ thể mỗi người là hoàn toàn khác nhau. Ở một số cơ địa nhạy cảm, thuốc có thể phát sinh những tác dụng phụ hiếm gặp.

Piroxicam tương tác với rất nhiều loại thuốc. Tình trạng này khiến hiệu quả của thuốc suy giảm đồng thời phát sinh những tác dụng phụ nặng nề và không thể khắc phục.

Thận trọng với những loại thuốc như: acebutolol, atenolol, bemetizide, gallopamil, pindilol, timolol, triamterene,… Bác sĩ có thể thay đổi liều lượng và tần suất của những loại thuốc này để kiểm soát mức độ tương tác đối với piroxicam.

Ngoài những loại thuốc đặc hiệu, nhóm thực phẩm chức năng, viên uống bổ sung hay thuốc bổ cũng có thể tạo ra tương tác với thuốc. Bạn cần chủ động trình bày với bác sĩ tất cả loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Trường hợp dùng thiếu liều, bạn nên bỏ qua liều dùng đó và sử dụng với liều lượng chỉ định trong liều tiếp theo. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi thuốc để bù lại liều dùng đã quên.

Piroxicam gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng khi dùng quá liều, đến ngay bệnh viện khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng như sau:

  • Suy nhược nghiêm trọng
  • Nôn mửa liên tục
  • Phần có màu đen và có lẫn máu
  • Thở khó
  • Hôn mê
  • Mất ý thức

Nếu cơ thể chưa xuất hiện những triệu chứng này nhưng bạn nhận thấy mình đã dùng quá liều, hãy chủ động tìm gặp bác sĩ để được xử lý và khắc phục khi triệu chứng xuất hiện.

Khi cơ thể phát sinh những triệu chứng nguy hiểm sau, bạn nên ngưng dùng thuốc và gọi ngay cho bác sĩ.

  • Bầm tím không lý do
  • Ngứa dữ dội
  • Tê bại cơ
  • Cứng cổ
  • Ớn lạnh
  • Động kinh

Nếu tiếp tục sử dụng, các triệu chứng sẽ chuyển biến nghiêm trọng và ảnh hưởng đến nhiều cơ quan trong cơ thể.

Bài viết không bao quát toàn bộ những thông tin chuyên sâu về Piroxicam, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất cứ loại thuốc nào. Chúng tôi chỉ cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo, không đưa ra lời khuyên chuyên môn hay hướng điều trị y khoa.

Thuốc Piroxicam 10mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao; thống kinh và đau sau phẫu thuật và bệnh Gút cấp.

Tên biệt dược

Piroxicam 10mg.

Dạng trình bày

Thuốc Piroxicam 10mg được trình bày dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 100 viên.

Phân loại

Thuốc Piroxicam 10 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng kí

VD-22749-15.

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

221B Phạm Văn Thuận, p. Tân Tiến, Tp. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Piroxicam – 10mg

Công dụng của thuốc Piroxicam 10mg trong việc điều trị bệnh

Piroxicam 10mg được chỉ định để kháng viêm – giảm đau trong các trường hợp:

  • Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chan thương trong thể thao.
  • Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
  • Bệnh Gút cấp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Piroxicam 10mg

Cách sử dụng

Thuốc Piroxicam 10 mg được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Piroxicam 10 mg được dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều dùng thuốc

Người lớn: 20 mg, ngày một lần [một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày].

Bệnh gút cấp: 40 mg mỗi ngày trong 5 – 7 ngày.

Trẻ em 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp.

  • 5 mg/ngày cho trẻ nặng dưới 15 kg
  • 10 mg/ngày cho trẻ nặng 16 — 25 kg
  • 15 mg/ngày cho trẻ cân nặng 26 – 45 kg
  • 20 mg/ ngày cho trẻ nặng từ 45 kg trở lên.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Piroxicam 10mg

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Piroxicam
  • Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
  • Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi, phù Quinke, mày đay do Aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
  • Xơ gan, suy thận.
  • Suy tim nặng.
  • Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
  • Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp:

  • Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu
  • Giảm huyết cầu tố và hematocril, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin
  • Ngứa, phát ban
  • Ù tai, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, phù.

Ít gặp:

  • Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, khô miệng
  • Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bam tim
  • Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.

Hiếm gặp:

  • Tiêu móng, rụng tóc
  • Bồn chồn, ngồi không yên, đái khó.

*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Piroxicam 10mg*.

Xử lí khi quá liều

Triệu chứng: Rối loạn tiêu hoá [buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy], rối loạn thần kinh trung ương [lú lẫn, nhức đầu]

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày, cho uống than hoạt để làm giảm hấp thu thuốc và tái hấp thu piroxicam.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều Piroxicam 10mg đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân sau:

  • Người già, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
  • Người đang dùng thuốc lợi niệu.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Piroxicam 10mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc Piroxicam 10mg ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản Piroxicam 10mg đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Piroxicam 10mg

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc Piroxicam 10mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Piroxicam 10mg vào thời điểm này.

Thuốc Piroxicam 10mg

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Piroxicam 10mg

Dược lực học

Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.

Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận. Điều này đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy gan, và quan trọng đối với người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.

Dược động học

Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3-5 giờ sau khi uống thuốc.

Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương [khoảng 99%]. Thể tích phân bố xắp xỉ 120mg/kg. Nồng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái thuốc ổn định [nghĩa là sau 7-12 ngày]. Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl-hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu.

Tương tác thuốc

Khi dùng Piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và thuốc có liên kết protein cao, thầy thuốc cần theo dõi người bệnh chặt chẽ đề điêu chỉnh liều dùng cho phù hợp.

Không được điều trị đồng thời với: Aspirin, Lithi

Dùng Piroxicam đồng thời với thuốc kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ Piroxicam trong huyết tương.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tổn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ đẻ kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ

Pitoxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc Piroxicam 10mg dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng Piroxicam 10mg cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây choáng váng.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Video liên quan

Chủ Đề