Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJC
Học viện Báo chí và Tuyên truyền đã chính thức công bố thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2021. Cùng mình tham khảo những thông tin chính quan trọng nhé.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Tên tiếng Anh: Academy of Journalism and Communication [AJC]
- Mã trường: HBT
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Học viện Chính trị Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Loại hình đào tạo: Đại học Sau đại học Bồi dưỡng
- Lĩnh vực: Truyền thông Báo chí
- Địa chỉ: 36 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 754 6963
- Email:
- Website: //ajc.hcma.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/ajc.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo và tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2021 bao gồm:
1.1 Cácngành/chuyên ngành sử dụng kết quả thi THPT môn tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 Mã chuyên ngành và mã tổ hợp bài thi/môn thi có điểm môn Tiếng Anh được quy đổi từ các chứng chỉ quốc tế
Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành/chuyên ngành | Khối XT |
Báo in | 602M | R19 |
Báo phát thanh | 604M | |
Báo truyền hình | 605M | |
Báo mạng điện tử | 607M | |
Báo truyền hình chất lượng cao | 608M | |
Báo mạng điện tử chất lượng cao | 609M | |
Ảnh báo chí | 603M | R20 |
Quay phim truyền hình | 606M | R21 |
Truyền thông đại chúng | 7320105M | R22 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104M | |
Triết học | 7229001M | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 7229008M | |
Kinh tế chính trị | 7310102M | |
Quản lý kinh tế | 527M | |
Kinh tế và Quản lý [chất lượng cao] | 528M | |
Kinh tế và Quản lý | 529M | |
Quản lý hoạt động tư tưởng văn hóa | 530M | |
Chính trị phát triển | 531M | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | 533M | |
Văn hóa phát triển | 535M | |
Chính sách công | 536M | |
Truyền thông chính sách | 538M | |
Quản lý xã hội | 532M | |
Quản lý hành chính nhà nước | 537M | |
Công tác tổ chức | 522M | |
Công tác dân vận | 523M | |
Biên tập xuất bản | 801M | |
Xuất bản điện tử | 802M | |
Xã hội học | 7310301M | |
Công tác xã hội | 7760101M | |
Quản lý công | 7340403M | |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 7229010M | R23 |
Truyền thông quốc tế | 7320107 | |
Thông tin đối ngoại | 610M | |
Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | 611M | R24, R25, R26 |
Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu [chất lượng cao] | 614M | |
Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 615M | |
Truyền thông marketing [chất lượng cao] | 616M |
2. Phương thức xét tuyển
Học viện Báo chí và Tuyên truyền xét tuyển đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét học bạ
Chỉ tiêu: Tối đa 30%
Cách tính điểm xét tuyển học bạ:
- Ngành Báo chí: ĐXT = [A + Bx2]/3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
- Các ngành nhóm 2: ĐXT = A + Điểm ưu tiên [nếu có]
- Các ngành nhóm 3: ĐXT = [A + Cx2]/3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
- Các ngành nhóm 4: ĐXT = [A + Dx2]/3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó:
- A = Điểm TBC 5 học kỳ THPT [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12]
- B = Điểm thi Năng khiếu Báo chí tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- C = Điểm TBC 5 học kỳ môn Lịch sử THPT [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12]
- D = Điểm TBC 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12].
Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Nhóm ngành | Tổ hợp XT | Môn TC | Khối XT |
1 | Văn + Năng khiếu báo chí [x2] | Toán | R15 |
Anh | R05 | ||
KHTN | R06 | ||
KHXH | R16 | ||
Văn + Năng khiếu ảnh báo chí [x2] | Toán | R07 | |
Anh | R08 | ||
KHTN | R09 | ||
KHXH | R17 | ||
Văn + Năng khiếu quay phim truyền hình [x2] | Toán | R11 | |
Anh | R12 | ||
KHTN | R13 | ||
KHXH | R18 | ||
2 | Văn + Toán | KHTN | A16 |
KHXH | C15 | ||
Anh | D01 | ||
3 | Văn + Sử [Sử x2] | Địa | C00 |
Toán | C03 | ||
GDCD | C19 | ||
Anh | D14 | ||
4 | Văn + Anh [Anh x2] | Toán | D01 |
KHTN | D72 | ||
KHXH | D78 |
Quy định về điểm xét tuyển:
- ĐXT được xác định theo chuyên ngành dựa theo tổng điểm các môn thi quy định cho từng ngành xếp từ cao xuống thấp
- Với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 2 không có môn nhân hệ số, ĐXT = Tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên/khuyến khích [nếu có]. Thang điểm 30
- Với các ngành/chuyên ngành có môn nhân hệ số 2, ĐXT = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên /khuyến khích x 4/3[nếu có]. Thang điểm 40
- Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp
Chỉ tiêu: Tối đa 20%
Quy định xét tuyển:
- Áp dụng với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh tương đương IELTS >= 6.5 + học lực Khá, hạnh kiểm Tốt cả 5 học kỳ bậc THPT [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12].
- Thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt điểm từ 5.0 trở lên mới được xét tuyển thẳng.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
4.1 Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng AJC năm 2021 như sau:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
- Người đã trúng tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, Học viện sẽ xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải.
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Giám đốc Học viện căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh [học bạ], tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện: Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh [bảng điểm], kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đà tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo [học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú], tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/03/2018của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủvà thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng này không đăng ký xét tuyển vào các ngành Báo chí, Truyền thông quốc tế, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông đại chúng, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao.
Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia không hạn chế số lượng cho các ngành sau:
- Ngành Báo chí, Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Xuất bản: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngữ văn;
- Ngành Lịch sử, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch sử;
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế,các chương trình chất lượng cao: Kinh tế và Quản lý, Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu, Truyền thông marketing, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh;
- Ngành Triết học, Kinh tế, Kinh tế chính trị, Quản lý công, Quản lý nhà nước: Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Toán.
4.2 Ưu tiên xét tuyển
Đối tượng ưu tiên xét tuyển của AJC như sau:
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện.
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi và nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
- Thí sinh đăng ký diện ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí và đạt điểm 5,0 trở lên [theo thang điểm 10].
Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Điều kiện đăng ký xét tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2021 bao gồm:
- Xếp loại học lực từng học kỳ của 5 học kỳ bậc THPT >= 6.0 [không tính HK2 lớp 12];
- Hạnh kiểm 5 HK bậc THPT loại Khá trở lên [không tính HK2 lớp 12];
- Thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị [Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh] không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
- Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp [nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên].
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ [học lực, hạnh kiểm] theo quy định của Học viện, thí sinh đạt điểm XT nhưng không đáp ứng các điều kiện theo quy định sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.
Sau khi trúng tuyển, Học viện sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.
5. Chính sách ưu tiên
5.1 Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế tiếng Anh như sau có thể quy đổi ra điểm cộng ưu tiên, bảng quy đổi cụ thể như sau:
Chứng chỉ | Điểm cộng | |||
TOELF ITP | TOEFL iBT | IELTS | Thi THPT | Học bạ |
485 499 | 35 45 | 5.0 | 7 | 0.1 |
500 542 | 46 59 | 5.5 | 8 | 0.2 |
543 560 | 60 78 | 6 | 9 | 0.3 |
561 589 | 79 93 | 6.5 | 10 | 0.4 |
>= 590 | >= 94 | >= 7 | 10 | 0.5 |
Các khối XT theo chứng chỉ tiếng Anh và nhóm ngành tương ứng như sau:
Nhóm | Tổ hợp xét tuyển | Khối XT |
1 | Văn + NK Báo chí + Điểm quy đổi | R19 |
1 | Văn + NK Ảnh báo chí + Điểm quy đổi | R20 |
1 | Văn + NK Quay phim truyền hình + Điểm quy đổi | R21 |
2 | Văn + Toán + Điểm quy đổi | R22 |
3 | Văn + Sử + Điểm quy đổi | R23 |
4 | Văn + Toán + Điểm quy đổi | R24 |
4 | Văn + KHTN + Điểm quy đổi | R25 |
4 | Văn + KHXH + Điểm quy đổi | R26 |
Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT [do tổ chức Educational Testing Service cấp] và chứng chỉ IELTS [do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp] còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS về Học viện để xét quy đổi điểm tuyển sinh.
5.2 Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực
Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem thêm trong bài viết Khu vực 1, 2, 3 là gì
5.3 Điểm khuyến khích [chỉ áp dụng cho phương thức xét học bạ THPT]
- Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa: 0.3
- Giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.2
- Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.1.
5.4 Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí
Các thí sinh hoàn thành chương trìnhdự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức.
Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung học bạ THPT kết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí.
HỌC PHÍ
Học phí của Học viện Báo chí và Tuyên truyền như sau:
- Nhóm ngành Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh: Miễn học phí
- Các ngành học hệ đại trà: 276.000 đồng/tín chỉ [toàn khóa 143 tín chỉ]
- Các ngành học hệ chất lượng cao: 771.200 đồng/tín chỉ [chưa tính 13 tín chỉ GDTC, GDQG-AN]
Theo lộ trình tăng học phí hàng năm không quá 10%.
9. Hồ sơ gồm:
Phiếu đăng ký dự tuyển/xét tuyển đại học năm 2021[theo mẫu];
01 bản photohọc bạ THPT [5 học kỳ bậc THPT, không tính điểm học kỳ II năm lớp 12];
02 phong bì dán tem, ghi địa chỉ thí sinh;
03 ảnh 3×4 [không nhận cỡ ảnh khác].
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm sàn, điểm chuẩn học bạ tại: Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Tên ngành | Khối XT | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | ||
Triết học | 18 | 19.65 | 23.0 | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 16 | 19.25 | 22.5 | |
Kinh tế chính trị | A16 | 19.7 | 22.7 | 24.5 |
C15 | 20.7 | 23.95 | 25.5 | |
D01 | 19.95 | 23.2 | 25.0 | |
R22 | 19.95 | 23.2 | 25.0 | |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước [Công tác tổ chức] | A16 | 17.25 | 22.7 | 22.75 |
C15 | 18 | 23.95 | 23.5 | |
D01 | 17.25 | 23.2 | 23 | |
R22 | 17.25 | 23.2 | 23 | |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước [Công tác dân vận] | A16 | 17.25 | ||
C15 | 17.25 | |||
D01 | 17.25 | |||
R22 | 17.25 | |||
Xã hội học | A16 | 19.15 | 22.85 | 24.4 |
C15 | 20.15 | 23.85 | 25.4 | |
D01 | 19.65 | 23.35 | 24.9 | |
R22 | 19.65 | 23.35 | 24.9 | |
Truyền thông đa phương tiện | A16 | 23.25 | 26.07 | 27.1 |
C15 | 24.75 | 27.57 | 28.6 | |
D01 | 23.75 | 26.57 | 27.6 | |
R22 | 23.75 | 26.57 | 27.6 | |
Truyền thông đại chúng | A16 | 21.85 | 25.03 | 26.27 |
C15 | 23.35 | 26.53 | 27.77 | |
D01 | 22.35 | 25.53 | 26.77 | |
R22 | 22.35 | 25.53 | 26.77 | |
Quản lý công | A16 | 19.75 | 22.77 | 24.65 |
C15 | 19.75 | 22.77 | 24.65 | |
D01 | 19.75 | 22.77 | 24.65 | |
R22 | 19.75 | 22.77 | 24.65 | |
Công tác xã hội | A16 | 19.35 | 22.56 | 24.0 |
C15 | 20.35 | 23.56 | 25.0 | |
D01 | 19.85 | 23.06 | 24.5 | |
R22 | 19.85 | 23.06 | 24.5 | |
Kinh tế [Chuyên ngành Quản lý kinh tế] | A16 | 19.25 | 22.8 | 24.98 |
C15 | 21.25 | 24.3 | 25.98 | |
D01 | 20.5 | 24.05 | 25.48 | |
R22 | 20.5 | 24.05 | 25.48 | |
Kinh tế [Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý] | A16 | 19.9 | 22.65 | 24.95 |
C15 | 21.4 | 24.65 | 25.95 | |
D01 | 20.65 | 23.9 | 25.45 | |
R22 | 20.65 | 23.9 | 25.45 | |
Chính trị học [Quản lý hoạt động tư tưởng văn hóa] | 17 | 18.7 | 23.05 | |
Chính trị học [Chính trị học phát triển] | 16 | 16.5 | 22.25 | |
Chính trị học [Tư tưởng Hồ Chí Minh] | 16 | 16 | 22.0 | |
Chính trị học [Văn hóa phát triển] | 17.75 | 19.35 | 23.75 | |
Chính trị học [Chính sách công] | 16 | 18.15 | 23.0 | |
Chính trị học [Truyền thông chính sách] | 18.75 | 22.15 | 24.75 | |
Quản lý Nhà nước [Quản lý xã hội] | A16 | 17.75 | 21.9 | 24.0 |
Quản lý Nhà nước [Quản lý hành chính nhà nước] | 17.5 | 21.72 | 24.0 | |
Xuất bản [Chuyên ngành Biên tập xuất bản] | A16 | 20.25 | 24 | 25.25 |
C15 | 21.25 | 25 | 26.25 | |
D01 | 20.75 | 24.5 | 25.75 | |
R22 | 20.75 | 24.5 | 25.75 | |
Xuất bản [Chuyên ngành Xuất bản điện tử] | A16 | 19.35 | 23.7 | 24.9 |
C15 | 20.35 | 24.7 | 25.9 | |
D01 | 19.85 | 24.2 | 25.4 | |
R22 | 19.85 | 24.2 | 25.4 | |
Lịch sử [Chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam] | C00 | 25.75 | 31.5 | 35.4 |
C03 | 23.75 | 29.5 | 33.4 | |
C19 | 25.75 | 31 | 34.9 | |
D14 | 25.75 | 29.5 | 33.4 | |
R23 | 25.75 | 29.5 | ||
Báo chí [Chuyên ngành Báo in] | R05 | 20.4 | 30 | 25.4 |
R06 | 19.15 | 29 | 24.4 | |
R15 | 19.65 | 29.5 | 24.9 | |
R16 | 22.15 | 31 | 26.4 | |
R19 | 20.4 | 30 | 24.9 | |
Báo chí [Chuyên ngành Ảnh báo chí] | R07 | 19.2 | 26 | 24.1 |
R08 | 21.2 | 26.5 | 24.6 | |
R09 | 18.7 | 25.5 | 23.6 | |
R17 | 21.7 | 27.25 | 25.35 | |
R20 | 21.2 | 26.5 | 24.1 | |
Báo chí [Chuyên ngành Báo phát thanh] | R05 | 20.75 | 30.8 | 25.65 |
R06 | 19.5 | 29.8 | 24.65 | |
R15 | 20 | 30.3 | 25.15 | |
R16 | 22.5 | 31.8 | 26.65 | |
R19 | 20.75 | 30.8 | 25.15 | |
Báo chí [Chuyên ngành Báo truyền hình] | R05 | 22.75 | 33 | 26.75 |
R06 | 21.5 | 31.75 | 25.5 | |
R15 | 22 | 32.25 | 26 | |
R16 | 24 | 34.25 | 28 | |
R19 | 22.75 | 33 | 26 | |
Báo chí [Chuyên ngành Quay phim truyền hình] | R11 | 16 | 22 | 19 |
R12 | 16.5 | 22.25 | 19 | |
R13 | 16 | 22 | 19 | |
R18 | 16.25 | 22.25 | 19.75 | |
R21 | 16.5 | 22.25 | 19 | |
Báo chí [Chuyên ngành Báo mạng điện tử] | R05 | 21 | 31.6 | 25.9 |
R06 | 20 | 30.6 | 25.15 | |
R15 | 20.5 | 31.1 | 25.65 | |
R16 | 23 | 32.6 | 27.15 | |
R19 | 21 | 31.6 | 25.65 | |
Quan hệ quốc tế [Chuyên ngành Thông tin đối ngoại] | D01 | 29.75 | 32.7 | 35.95 |
D72 | 29.25 | 32.2 | 35.45 | |
D78 | 30.75 | 33.7 | 36.95 | |
R24 | 30.25 | 32.7 | 35.95 | |
R25 | 32.2 | 35.45 | ||
R26 | 30.75 | 33.7 | 36.95 | |
Quan hệ quốc tế [Chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế] | D01 | 29.7 | 32.55 | 35.85 |
D72 | 29.2 | 32.05 | 35.35 | |
D78 | 30.7 | 33.55 | 36.85 | |
R24 | 30.2 | 32.55 | 35.85 | |
R25 | 30.7 | 32.05 | 35.35 | |
R26 | 30.7 | 33.55 | 36.85 | |
Quan hệ công chúng [Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp] | D01 | 32.75 | 34.95 | 36.82 |
D72 | 32.25 | 34.45 | 36.32 | |
D78 | 34 | 36.2 | 38.07 | |
R24 | 33.25 | 34.95 | 36.82 | |
R25 | 33.75 | 34.45 | 36.32 | |
R26 | 33.75 | 36.2 | 38.07 | |
Ngôn ngữ Anh | D01 | 31 | 33.2 | 36.15 |
D72 | 30.5 | 32.7 | 25.65 | |
D78 | 31.5 | 33.7 | 26.65 | |
R24 | 31.5 | 33.2 | 36.15 | |
R25 | 31.5 | 32.7 | 25.65 | |
R26 | 31.5 | 33.7 | 26.65 | |
Truyền thông quốc tế | D01 | 31 | 34.25 | 36.51 |
D72 | 30.5 | 33.75 | 36.01 | |
D78 | 32 | 35.25 | 37.51 | |
R24 | 31.5 | 35.25 | 36.51 | |
R25 | 31.75 | 34.75 | 36.01 | |
R26 | 32 | 36.25 | 37.51 | |
Quảng cáo | D01 | 30.5 | 32.8 | 26.3 |
D72 | 30.25 | 32.3 | 25.8 | |
D78 | 30.75 | 33.55 | 36.8 | |
R24 | 30.5 | 32.8 | 26.3 | |
R25 | 30.5 | 32.3 | 25.8 | |
R26 | 30.75 | 33.55 | 36.8 | |
Chương trình chất lượng cao |
||||
Kinh tế [Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý] | A16 | 19 | 21.7 | |
C15 | 21 | 23.2 | ||
D01 | 20.25 | 22.95 | ||
R22 | 20.25 | 22.95 | ||
Kinh tế [Chuyên ngành Quản lý kinh tế] | A16 | 24.3 | ||
C15 | 25.3 | |||
D01 | 24.8 | |||
R22 | 24.8 | |||
Báo chí [Chuyên ngành Báo truyền hình] | R05 | 20.5 | 28.9 | 25.7 |
R06 | 18.5 | 27.9 | 24.7 | |
R15 | 19.25 | 28.4 | 25.2 | |
R16 | 21.75 | 29.4 | 26.2 | |
R19 | 20.5 | 28.9 | 25.2 | |
Báo chí [Chuyên ngành Báo mạng điện tử] | R05 | 20.1 | 28 | 25 |
R06 | 18.85 | 27 | 24 | |
R15 | 18.85 | 27.5 | 24.5 | |
R16 | 21.35 | 28.5 | 25.5 | |
R19 | 20.1 | 28 | 24.5 | |
Quan hệ quốc tế [Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu] | D01 | 30.65 | 32.9 | 35.92 |
D72 | 30.15 | 32.4 | 35.42 | |
D78 | 31.65 | 33.9 | 36.92 | |
R24 | 31.15 | 34 | 35.92 | |
R25 | 31.65 | 33.5 | 35.42 | |
R26 | 31.65 | 35 | 36.92 | |
Quan hệ công chúng [Chuyên ngành Truyền thông marketing] | D01 | 31 | 33.2 | 36.32 |
D72 | 30.5 | 32.7 | 35.82 | |
D78 | 32.25 | 34.45 | 37.57 | |
R24 | 32.5 | 35.5 | 36.32 | |
R25 | 33 | 35 | 35.82 | |
R26 | 33 | 36.75 | 37.57 |