Quan hệ công chúng, chuyên ngành truyền thông marketing (chất lượng cao) học phí

Học viện Báo chí và Tuyên truyền AJC

0
7887
Share
Facebook
Twitter
Pinterest
WhatsApp

    Học viện Báo chí và Tuyên truyền đã chính thức công bố thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2021. Cùng mình tham khảo những thông tin chính quan trọng nhé.

    GIỚI THIỆU CHUNG

    • Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
    • Tên tiếng Anh: Academy of Journalism and Communication [AJC]
    • Mã trường: HBT
    • Loại trường: Công lập
    • Trực thuộc: Học viện Chính trị Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
    • Loại hình đào tạo: Đại học Sau đại học Bồi dưỡng
    • Lĩnh vực: Truyền thông Báo chí
    • Địa chỉ: 36 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Điện thoại: 0243 754 6963
    • Email:
    • Website: //ajc.hcma.vn/
    • Fanpage: //www.facebook.com/ajc.edu.vn

    THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

    1. Các ngành tuyển sinh

    Các ngành đào tạo và tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2021 bao gồm:

    1.1 Cácngành/chuyên ngành sử dụng kết quả thi THPT môn tiếng Anh

    • Ngành Báo chí
    • Mã ngành: 7320101
    • Chỉ tiêu:
      • Chuyên ngành Báo in [mã chuyên ngành 602]: 50
      • Chuyên ngành Báo phát thanh [mã chuyên ngành 604]: 50
      • Chuyên ngành Báo truyền hình [mã chuyên ngành 605]: 50
      • Chuyên ngành Báo mạng điện tử [mã chuyên ngành 607]: 50
      • Chuyên ngành Báo truyền hình Chất lượng cao [mã chuyên ngành 608]: 40
      • Chuyên ngành Báo mạng điện tử Chất lượng cao [mã chuyên ngành 609]: 40
    • Tổ hợp xét tuyển: R05, R06, R15, R16
    • Ngành Báo chí [Chuyên ngành Ảnh báo chí]
    • Mã chuyên ngành: 603
    • Chỉ tiêu: 40
    • Tổ hợp xét tuyển: R07, R08, R09, R17
    • Ngành Báo chí [Chuyên ngành Quay phim truyền hình]
    • Mã chuyên ngành: 606
    • Chỉ tiêu: 40
    • Tổ hợp xét tuyển: R11, R12, R13, R18
    • Ngành Truyền thông đại chúng
    • Mã ngành: 7320105
    • Chỉ tiêu: 100
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Truyền thông đa phương tiện
    • Mã ngành: 7320104
    • Chỉ tiêu: 50
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Triết học
    • Mã ngành: 7229001
    • Chỉ tiêu: 40
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học
    • Mã ngành: 7229008
    • Chỉ tiêu: 40
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Kinh tế chính trị
    • Mã ngành: 7310102
    • Chỉ tiêu: 40
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Kinh tế
    • Mã ngành: 7310101
    • Chỉ tiêu:
      • Chuyên ngành Quản lý kinh tế [Mã chuyên ngành 527]: 60
      • Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý [Mã chuyên ngành 528]: 50
      • Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý Chất lượng cao [Mã chuyên ngành 529]: 40
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
    • Mã ngành: 7310202
    • Chỉ tiêu:
      • Chuyên ngành Công tác tổ chức [Mã chuyên ngành 522]: 45
      • Chuyên ngành Công tác dân vận [Mã chuyên ngành 523]: 45
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Chính trị học
    • Mã ngành: 7310201
    • Chỉ tiêu:
      • Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng văn hóa [Mã chuyên ngành 530]: 50
      • Chuyên ngành Chính trị phát triển [Mã chuyên ngành 531]: 50
      • Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh [Mã chuyên ngành 533]: 40
      • Chuyên ngành Văn hóa phát triển [Mã chuyên ngành 535]: 50
      • Chuyên ngành Chính sách công [Mã chuyên ngành 536]: 40
      • Chuyên ngành Truyền thông chính sách [Mã chuyên ngành 538]: 50
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Quản lý nhà nước
    • Mã ngành: 7310205
    • Chỉ tiêu:
      • Chuyên ngành Quản lý xã hội [Mã chuyên ngành 532]: 50
      • Chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước [Mã chuyên ngành 537]: 50
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Xuất bản
    • Mã ngành:
    • Chỉ tiêu:
      • Chuyên ngành Biên tập xuất bản[Mã chuyên ngành 801]: 50
      • Chuyên ngành Xuất bản điện tử [Mã chuyên ngành 802]: 50
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Xã hội học
    • Mã ngành: 7310301
    • Chỉ tiêu: 50
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Công tác xã hội
    • Mã ngành: 7760101
    • Chỉ tiêu: 50
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Quản lý công
    • Mã ngành: 7340403
    • Chỉ tiêu: 50
    • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
    • Ngành Lịch sử [Chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam]
    • Mã ngành: 7229010
    • Chỉ tiêu: 40
    • Tổ hợp xét tuyển: C00, C03, C19, D14
    • Ngành Truyền thông quốc tế
    • Mã ngành: 7320107
    • Chỉ tiêu: 50
    • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78
    • Ngành Quan hệ quốc tế
    • Mã ngành: 7310206
    • Chỉ tiêu:
      • Chuyên ngành Thông tin đối ngoại [Mã chuyên ngành 610]: 50
      • Chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế [Mã chuyên ngành 611]: 50
      • Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu CLC [Mã chuyên ngành 614]: 40
    • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78
    • Ngành Quan hệ công chúng
    • Mã ngành: 7320108
    • Chỉ tiêu:
      • Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp [Mã chuyên ngành 615]: 50
      • Chuyên ngành Truyền thông Marketing CLC [Mã chuyên ngành 616]: 80
    • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78
    • Ngành Quảng cáo
    • Mã ngành: 7320110
    • Chỉ tiêu: 40
    • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78
    • Ngành Ngôn ngữ Anh
    • Mã ngành: 7220201
    • Chỉ tiêu: 50
    • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78

    1.2 Mã chuyên ngành và mã tổ hợp bài thi/môn thi có điểm môn Tiếng Anh được quy đổi từ các chứng chỉ quốc tế

    Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành/chuyên ngành Khối XT
    Báo in 602M R19
    Báo phát thanh 604M
    Báo truyền hình 605M
    Báo mạng điện tử 607M
    Báo truyền hình chất lượng cao 608M
    Báo mạng điện tử chất lượng cao 609M
    Ảnh báo chí 603M R20
    Quay phim truyền hình 606M R21
    Truyền thông đại chúng 7320105M R22
    Truyền thông đa phương tiện 7320104M
    Triết học 7229001M
    Chủ nghĩa xã hội khoa học 7229008M
    Kinh tế chính trị 7310102M
    Quản lý kinh tế 527M
    Kinh tế và Quản lý [chất lượng cao] 528M
    Kinh tế và Quản lý 529M
    Quản lý hoạt động tư tưởng văn hóa 530M
    Chính trị phát triển 531M
    Tư tưởng Hồ Chí Minh 533M
    Văn hóa phát triển 535M
    Chính sách công 536M
    Truyền thông chính sách 538M
    Quản lý xã hội 532M
    Quản lý hành chính nhà nước 537M
    Công tác tổ chức 522M
    Công tác dân vận 523M
    Biên tập xuất bản 801M
    Xuất bản điện tử 802M
    Xã hội học 7310301M
    Công tác xã hội 7760101M
    Quản lý công 7340403M
    Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 7229010M R23
    Truyền thông quốc tế 7320107
    Thông tin đối ngoại 610M
    Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế 611M R24, R25, R26
    Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu [chất lượng cao] 614M
    Quan hệ công chúng chuyên nghiệp 615M
    Truyền thông marketing [chất lượng cao] 616M

    2. Phương thức xét tuyển

    Học viện Báo chí và Tuyên truyền xét tuyển đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:

    Phương thức 1: Xét học bạ

    Chỉ tiêu: Tối đa 30%

    Cách tính điểm xét tuyển học bạ:

    • Ngành Báo chí: ĐXT = [A + Bx2]/3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
    • Các ngành nhóm 2: ĐXT = A + Điểm ưu tiên [nếu có]
    • Các ngành nhóm 3: ĐXT = [A + Cx2]/3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
    • Các ngành nhóm 4: ĐXT = [A + Dx2]/3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

    Trong đó:

    • A = Điểm TBC 5 học kỳ THPT [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12]
    • B = Điểm thi Năng khiếu Báo chí tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền
    • C = Điểm TBC 5 học kỳ môn Lịch sử THPT [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12]
    • D = Điểm TBC 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12].

    Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

    Nhóm ngành Tổ hợp XT Môn TC Khối XT
    1 Văn + Năng khiếu báo chí [x2] Toán R15
    Anh R05
    KHTN R06
    KHXH R16
    Văn + Năng khiếu ảnh báo chí [x2] Toán R07
    Anh R08
    KHTN R09
    KHXH R17
    Văn + Năng khiếu quay phim truyền hình [x2] Toán R11
    Anh R12
    KHTN R13
    KHXH R18
    2 Văn + Toán KHTN A16
    KHXH C15
    Anh D01
    3 Văn + Sử [Sử x2] Địa C00
    Toán C03
    GDCD C19
    Anh D14
    4 Văn + Anh [Anh x2] Toán D01
    KHTN D72
    KHXH D78

    Quy định về điểm xét tuyển:

    • ĐXT được xác định theo chuyên ngành dựa theo tổng điểm các môn thi quy định cho từng ngành xếp từ cao xuống thấp
    • Với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 2 không có môn nhân hệ số, ĐXT = Tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên/khuyến khích [nếu có]. Thang điểm 30
    • Với các ngành/chuyên ngành có môn nhân hệ số 2, ĐXT = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên /khuyến khích x 4/3[nếu có]. Thang điểm 40
    • Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

    Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp

    Chỉ tiêu: Tối đa 20%

    Quy định xét tuyển:

    • Áp dụng với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh tương đương IELTS >= 6.5 + học lực Khá, hạnh kiểm Tốt cả 5 học kỳ bậc THPT [HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12].
    • Thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt điểm từ 5.0 trở lên mới được xét tuyển thẳng.

    Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

    4.1 Xét tuyển thẳng

    Đối tượng xét tuyển thẳng AJC năm 2021 như sau:

    • Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
    • Người đã trúng tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, Học viện sẽ xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
    • Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
    • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải.
    • Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Giám đốc Học viện căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh [học bạ], tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
    • Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện: Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh [bảng điểm], kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đà tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
    • Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo [học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú], tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/03/2018của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủvà thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng này không đăng ký xét tuyển vào các ngành Báo chí, Truyền thông quốc tế, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông đại chúng, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao.

    Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia không hạn chế số lượng cho các ngành sau:

    • Ngành Báo chí, Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Xuất bản: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngữ văn;
    • Ngành Lịch sử, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch sử;
    • Ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế,các chương trình chất lượng cao: Kinh tế và Quản lý, Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu, Truyền thông marketing, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh;
    • Ngành Triết học, Kinh tế, Kinh tế chính trị, Quản lý công, Quản lý nhà nước: Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Toán.

    4.2 Ưu tiên xét tuyển

    Đối tượng ưu tiên xét tuyển của AJC như sau:

    • Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện.
    • Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi và nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
    • Thí sinh đăng ký diện ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí và đạt điểm 5,0 trở lên [theo thang điểm 10].

    Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.

    4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

    Điều kiện đăng ký xét tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2021 bao gồm:

    • Xếp loại học lực từng học kỳ của 5 học kỳ bậc THPT >= 6.0 [không tính HK2 lớp 12];
    • Hạnh kiểm 5 HK bậc THPT loại Khá trở lên [không tính HK2 lớp 12];
    • Thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị [Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh] không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
    • Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp [nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên].

    Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ [học lực, hạnh kiểm] theo quy định của Học viện, thí sinh đạt điểm XT nhưng không đáp ứng các điều kiện theo quy định sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.

    Sau khi trúng tuyển, Học viện sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.

    5. Chính sách ưu tiên

    5.1 Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh

    Thí sinh có chứng chỉ quốc tế tiếng Anh như sau có thể quy đổi ra điểm cộng ưu tiên, bảng quy đổi cụ thể như sau:

    Chứng chỉ Điểm cộng
    TOELF ITP TOEFL iBT IELTS Thi THPT Học bạ
    485 499 35 45 5.0 7 0.1
    500 542 46 59 5.5 8 0.2
    543 560 60 78 6 9 0.3
    561 589 79 93 6.5 10 0.4
    >= 590 >= 94 >= 7 10 0.5

    Các khối XT theo chứng chỉ tiếng Anh và nhóm ngành tương ứng như sau:

    Nhóm Tổ hợp xét tuyển Khối XT
    1 Văn + NK Báo chí + Điểm quy đổi R19
    1 Văn + NK Ảnh báo chí + Điểm quy đổi R20
    1 Văn + NK Quay phim truyền hình + Điểm quy đổi R21
    2 Văn + Toán + Điểm quy đổi R22
    3 Văn + Sử + Điểm quy đổi R23
    4 Văn + Toán + Điểm quy đổi R24
    4 Văn + KHTN + Điểm quy đổi R25
    4 Văn + KHXH + Điểm quy đổi R26

    Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT [do tổ chức Educational Testing Service cấp] và chứng chỉ IELTS [do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp] còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS về Học viện để xét quy đổi điểm tuyển sinh.

    5.2 Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực

    Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem thêm trong bài viết Khu vực 1, 2, 3 là gì

    5.3 Điểm khuyến khích [chỉ áp dụng cho phương thức xét học bạ THPT]

    • Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa: 0.3
    • Giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.2
    • Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.1.

    5.4 Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí

    Các thí sinh hoàn thành chương trìnhdự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức.

    Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung học bạ THPT kết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí.

    HỌC PHÍ

    Học phí của Học viện Báo chí và Tuyên truyền như sau:

    • Nhóm ngành Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh: Miễn học phí
    • Các ngành học hệ đại trà: 276.000 đồng/tín chỉ [toàn khóa 143 tín chỉ]
    • Các ngành học hệ chất lượng cao: 771.200 đồng/tín chỉ [chưa tính 13 tín chỉ GDTC, GDQG-AN]

    Theo lộ trình tăng học phí hàng năm không quá 10%.

    9. Hồ sơ gồm:

    Phiếu đăng ký dự tuyển/xét tuyển đại học năm 2021[theo mẫu];

    01 bản photohọc bạ THPT [5 học kỳ bậc THPT, không tính điểm học kỳ II năm lớp 12];

    02 phong bì dán tem, ghi địa chỉ thí sinh;

    03 ảnh 3×4 [không nhận cỡ ảnh khác].

    ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

    Xem chi tiết điểm sàn, điểm chuẩn học bạ tại: Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền

    Tên ngành Khối XT Điểm chuẩn
    2019 2020 2021
    Triết học 18 19.65 23.0
    Chủ nghĩa xã hội khoa học 16 19.25 22.5
    Kinh tế chính trị A16 19.7 22.7 24.5
    C15 20.7 23.95 25.5
    D01 19.95 23.2 25.0
    R22 19.95 23.2 25.0
    Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước [Công tác tổ chức] A16 17.25 22.7 22.75
    C15 18 23.95 23.5
    D01 17.25 23.2 23
    R22 17.25 23.2 23
    Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước [Công tác dân vận] A16 17.25
    C15 17.25
    D01 17.25
    R22 17.25
    Xã hội học A16 19.15 22.85 24.4
    C15 20.15 23.85 25.4
    D01 19.65 23.35 24.9
    R22 19.65 23.35 24.9
    Truyền thông đa phương tiện A16 23.25 26.07 27.1
    C15 24.75 27.57 28.6
    D01 23.75 26.57 27.6
    R22 23.75 26.57 27.6
    Truyền thông đại chúng A16 21.85 25.03 26.27
    C15 23.35 26.53 27.77
    D01 22.35 25.53 26.77
    R22 22.35 25.53 26.77
    Quản lý công A16 19.75 22.77 24.65
    C15 19.75 22.77 24.65
    D01 19.75 22.77 24.65
    R22 19.75 22.77 24.65
    Công tác xã hội A16 19.35 22.56 24.0
    C15 20.35 23.56 25.0
    D01 19.85 23.06 24.5
    R22 19.85 23.06 24.5
    Kinh tế [Chuyên ngành Quản lý kinh tế] A16 19.25 22.8 24.98
    C15 21.25 24.3 25.98
    D01 20.5 24.05 25.48
    R22 20.5 24.05 25.48
    Kinh tế [Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý] A16 19.9 22.65 24.95
    C15 21.4 24.65 25.95
    D01 20.65 23.9 25.45
    R22 20.65 23.9 25.45
    Chính trị học [Quản lý hoạt động tư tưởng văn hóa] 17 18.7 23.05
    Chính trị học [Chính trị học phát triển] 16 16.5 22.25
    Chính trị học [Tư tưởng Hồ Chí Minh] 16 16 22.0
    Chính trị học [Văn hóa phát triển] 17.75 19.35 23.75
    Chính trị học [Chính sách công] 16 18.15 23.0
    Chính trị học [Truyền thông chính sách] 18.75 22.15 24.75
    Quản lý Nhà nước [Quản lý xã hội] A16 17.75 21.9 24.0
    Quản lý Nhà nước [Quản lý hành chính nhà nước] 17.5 21.72 24.0
    Xuất bản [Chuyên ngành Biên tập xuất bản] A16 20.25 24 25.25
    C15 21.25 25 26.25
    D01 20.75 24.5 25.75
    R22 20.75 24.5 25.75
    Xuất bản [Chuyên ngành Xuất bản điện tử] A16 19.35 23.7 24.9
    C15 20.35 24.7 25.9
    D01 19.85 24.2 25.4
    R22 19.85 24.2 25.4
    Lịch sử [Chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam] C00 25.75 31.5 35.4
    C03 23.75 29.5 33.4
    C19 25.75 31 34.9
    D14 25.75 29.5 33.4
    R23 25.75 29.5
    Báo chí [Chuyên ngành Báo in] R05 20.4 30 25.4
    R06 19.15 29 24.4
    R15 19.65 29.5 24.9
    R16 22.15 31 26.4
    R19 20.4 30 24.9
    Báo chí [Chuyên ngành Ảnh báo chí] R07 19.2 26 24.1
    R08 21.2 26.5 24.6
    R09 18.7 25.5 23.6
    R17 21.7 27.25 25.35
    R20 21.2 26.5 24.1
    Báo chí [Chuyên ngành Báo phát thanh] R05 20.75 30.8 25.65
    R06 19.5 29.8 24.65
    R15 20 30.3 25.15
    R16 22.5 31.8 26.65
    R19 20.75 30.8 25.15
    Báo chí [Chuyên ngành Báo truyền hình] R05 22.75 33 26.75
    R06 21.5 31.75 25.5
    R15 22 32.25 26
    R16 24 34.25 28
    R19 22.75 33 26
    Báo chí [Chuyên ngành Quay phim truyền hình] R11 16 22 19
    R12 16.5 22.25 19
    R13 16 22 19
    R18 16.25 22.25 19.75
    R21 16.5 22.25 19
    Báo chí [Chuyên ngành Báo mạng điện tử] R05 21 31.6 25.9
    R06 20 30.6 25.15
    R15 20.5 31.1 25.65
    R16 23 32.6 27.15
    R19 21 31.6 25.65
    Quan hệ quốc tế [Chuyên ngành Thông tin đối ngoại] D01 29.75 32.7 35.95
    D72 29.25 32.2 35.45
    D78 30.75 33.7 36.95
    R24 30.25 32.7 35.95
    R25 32.2 35.45
    R26 30.75 33.7 36.95
    Quan hệ quốc tế [Chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế] D01 29.7 32.55 35.85
    D72 29.2 32.05 35.35
    D78 30.7 33.55 36.85
    R24 30.2 32.55 35.85
    R25 30.7 32.05 35.35
    R26 30.7 33.55 36.85
    Quan hệ công chúng [Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp] D01 32.75 34.95 36.82
    D72 32.25 34.45 36.32
    D78 34 36.2 38.07
    R24 33.25 34.95 36.82
    R25 33.75 34.45 36.32
    R26 33.75 36.2 38.07
    Ngôn ngữ Anh D01 31 33.2 36.15
    D72 30.5 32.7 25.65
    D78 31.5 33.7 26.65
    R24 31.5 33.2 36.15
    R25 31.5 32.7 25.65
    R26 31.5 33.7 26.65
    Truyền thông quốc tế D01 31 34.25 36.51
    D72 30.5 33.75 36.01
    D78 32 35.25 37.51
    R24 31.5 35.25 36.51
    R25 31.75 34.75 36.01
    R26 32 36.25 37.51
    Quảng cáo D01 30.5 32.8 26.3
    D72 30.25 32.3 25.8
    D78 30.75 33.55 36.8
    R24 30.5 32.8 26.3
    R25 30.5 32.3 25.8
    R26 30.75 33.55 36.8
    Chương trình chất lượng cao
    Kinh tế [Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý] A16 19 21.7
    C15 21 23.2
    D01 20.25 22.95
    R22 20.25 22.95
    Kinh tế [Chuyên ngành Quản lý kinh tế] A16 24.3
    C15 25.3
    D01 24.8
    R22 24.8
    Báo chí [Chuyên ngành Báo truyền hình] R05 20.5 28.9 25.7
    R06 18.5 27.9 24.7
    R15 19.25 28.4 25.2
    R16 21.75 29.4 26.2
    R19 20.5 28.9 25.2
    Báo chí [Chuyên ngành Báo mạng điện tử] R05 20.1 28 25
    R06 18.85 27 24
    R15 18.85 27.5 24.5
    R16 21.35 28.5 25.5
    R19 20.1 28 24.5
    Quan hệ quốc tế [Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu] D01 30.65 32.9 35.92
    D72 30.15 32.4 35.42
    D78 31.65 33.9 36.92
    R24 31.15 34 35.92
    R25 31.65 33.5 35.42
    R26 31.65 35 36.92
    Quan hệ công chúng [Chuyên ngành Truyền thông marketing] D01 31 33.2 36.32
    D72 30.5 32.7 35.82
    D78 32.25 34.45 37.57
    R24 32.5 35.5 36.32
    R25 33 35 35.82
    R26 33 36.75 37.57
    Admin nhap lieu

    Video liên quan

    Chủ Đề