Sách bài tập toán lớp 7 trang 7 năm 2024
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 7 Tập 1 trong Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 7. Giải SBT Toán 7 trang 7 Tập 1 Chân trời sáng tạoBài 1 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Thay dấu ? bằng kí hiệu ∈, ∉ thích hợp. Lời giải: ∙ Vì −12 là số nguyên âm nên −12 không thuộc tập hợp số tự nhiên. Do đó −12 ∉ ℕ; ∙ Vì −35 là số nguyên âm nên −12 thuộc tập hợp số nguyên. Do đó −35 ∈ ℤ; ∙ Vì −78 là số nguyên âm nên −78 không thuộc tập hợp số tự nhiên. Do đó −78 ∉ ℕ; ∙ Vì 7 ⋮ 8 là số nguyên âm nên 78 không thuộc tập hợp số tự nhiên. Do đó 78 ∉ ℕ ; ∙ Vì 7; 8 ∈ ℤ; 8 ≠ 0 nên 78 là số hữu tỉ hay 78 thuộc tập hợp ℚ. Do đó 78 ∈ ℚ; ∙ Vì 5,35 là số thập phân nên 5,35 không thuộc tập hợp số nguyên. Do đó 5,35 ∉ ℤ; ∙ Ta có: −2,35=−235100 mà −235; 100 ∈ ℤ; 100 ≠ 0 nên −235100 là số hữu tỉ. Do đó −2,35 ∈ ℚ. Vậy ta điền vào ô trống như sau: Bài 2 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:
−814; 814; 12−21; −2035; −3662
Lời giải:
−814=(−8):214:2=−47; 814=8:214:2=67; 12−21=−1221=(−12):321:3=−47; −2035=−20:535:5=−47=−47; −3662=(−36):262:2=−1831. Vậy các phân số biểu diễn số hữu tỉ −47 là: −814; 12−21; −2035.
Số đối của −47 là −−47=47; Số đối của −0,275 là – (–0,275) = 0,275; Số đối của 0 là 0; Số đối của 213 là −213. Vậy số đối của các số 15; −47; −0,275; 0; 213 lần lượt là −15; 47; 0,275; 0; −213. Bài 3 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:
Lời giải: Từ điểm 0 đến điểm 1 được chia thành 5 đoạn thẳng bằng nhau, ta được đơn vị mới bằng 15 đơn vị cũ. ∙ Điểm x trong hình trên nằm bên trái điểm 0 và cách 0 một đoạn bằng 6 đơn vị mới. Do đó điểm x trong hình trên biểu diễn số hữu tỉ −65. ∙ Điểm y trong hình trên nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. Do đó điểm y trong hình trên biểu diễn số hữu tỉ 25. ∙ Điểm z trong hình trên nằm bên phải điểm 0 và cách 0 một đoạn bằng 9 đơn vị mới. Do đó điểm y trong hình trên biểu diễn số hữu tỉ 95. Vậy các điểm x, y, z trong hình lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ −65; 25; 95.
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 đoạn thẳng bằng nhau, ta được đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ. ∙ Số hữu tỉ −34 nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 3 đơn vị mới. ∙ Số hữu tỉ 114 hay số hữu tỉ 54 nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 5 đơn vị mới. ∙ Số hữu tỉ 14 nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 1 đơn vị mới. ∙ Số hữu tỉ −1,5 hay số hữu tỉ −64 nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 6 đơn vị mới. Vậy biểu diễn các số hữu tỉ −34; 114; 14; −1,5 trên trục số như sau: Bài 4 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:
514; −35; 125; −3; 0176; −0,72
Lời giải:
−35<0; −3<0; −0,72<0; 0176=0 Vậy các số hữu tỉ dương là 514; 125; các số hữu tỉ âm là −35; −3; −0,72 và số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là 0176.
∙ Nhóm các số hữu tỉ dương: 514; 125. Vì 514<1 và 125>1 nên 514<125. ∙ Nhóm các số hữu tỉ âm: −35; −3; −0,72. Ta có: −35=−0,6. Số đối của các số −0,6; −3; −0,72 lần lượt là 0,6; 3; 0,72. Vì 3 > 0,72 > 0,6 nên −3 < −0,72 < −0,6. Do đó −3<−0,72<−35. Từ đó ta suy ra: −3<−0,72<−35<0<514<125. Vậy các số trên được theo thứ tự từ bé đến lớn là −3; −0,72; −35; 0; 514; 125. Bài 5 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
Lời giải:
Ta có: 2−3=−23=−1015; −35=−915. Vì −10 < −9 nên −1015<−915 hay 2−3<−35. Vậy 2−3<−35.
Ta có 0,65=65100=1320. Vậy 0,65=1320.
Số đối của −4,85 và −3,48 lần lượt là 4,85 và 3,48. Vì 4,85 > 3,48 nên −4,85 < −3,48. Vậy −4,85 < −3,48.
Ta có: −129=−119; −−11−9=−119. Vậy −129=−−11−9. Lời giải Sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Chân trời sáng tạo hay khác: |