Sách được dùng để chế tạo ra vật thể nào dưới đây

Đề bài

Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất [những từ in nghiêng] trong những câu sau :

a] Cơ thể người có 63 - 68% về khối lượng là nước.

b] Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.

c] Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.

d] Áo may bằng sợi bông [95 ÷ 98% là xenlulozơ] mặc thoáng mát hơn may bằng nilon [một thứ tơ tổng hợp].

e] Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su,...

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

- Vật thể : Cơ thể người, lõi bút chì, dây điện, áo, xe đạp.

- Chất : nước, than chì, đồng, chất dẻo, xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm, cao su.

Loigiaihay.com

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 8 bài 2: Chất. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hãy chỉ ra đâu là chất, đâu là vật thể trong câu sau:

Lưỡi dao được làm bằng sắt, cán dao được làm bằng nhựa.

  • B. Từ chỉ vật thể là : lưỡi dao, sắt ; từ chỉ chất là : cán dao, nhựa
  • C. Từ chỉ vật thể là : sắt, cán dao ; từ chỉ chất là : lưỡi dao, nhựa
  • D. Từ chỉ vật thể là : sắt, nhựa ; từ chỉ chất là : lưỡi dao, cán dao

Câu 2: Sắt được dùng để chế tạo ra vật thể nào dưới đây:

  • A. Cầu, máy móc, bóng đèn
  • B. Cốc, chai, lưỡi dao
  • C. Cốc, cầu, chai

Câu 3: Một trong những tính chất của muối ăn là:

  • A. Không tan trong nước
  • B. Có mùi
  • D. Chất lỏng

Câu 4: Điểm giống nhau của đường và muối là:

  • A. Cả hai đều không tan trong nước
  • B. Cả hai đều có vị ngọt
  • D. Cả hai đều là chất lỏng

Câu 5: Có thể phân biệt bột sắt và bột lưu huỳnh dựa vào:

  • A. Khả năng hòa tan
  • B. Khả năng đốt cháy
  • D. Mùi

Câu 6: Điểm khác nhau giữa nước cất và nước tự nhiên là:

  • A. Nước cất không màu, nước tự nhiên màu đục
  • B. Nước cất không mùi, nước tự nhiên có mùi
  • D. Nước cất không có vị, nước tự nhiên có vị

Câu 7: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp và nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?

  • B. Bột than và bột sắt
  • C. Đường và muối
  • D. Giấm và rượu

Câu 8: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phảI dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?

  • B. Tính tan trong nước
  • C. Khối lượng riêng
  • D. Nhiệt độ nóng chảy

Câu 9: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được trong chất lỏng là tinh khiết?

  • A. Không màu, không mùi
  • B. Không tan trong nước
  • C. Lọc được qua giấy lọc

Câu 10: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:

  • A. Lọc
  • B. Chưng cất
  • D. Để yên để muối lắng xuống gạn đi

Câu 11: Rượu etylic[ cồn] sôi ở 78,30 nước sôi ở 1000C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây?

  • A. Lọc
  • B. Bay hơi
  • D. Không tách được

Câu 12: Trong số các câu sau, câu nào đúng nhất khi nói về khoa học hoá học?

  • A. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất vật lí của chất
  • B. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất hoá học của chất
  • D. Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất và ứng dụng của chất

Câu 13: Phép lọc được dùng để tách một hỗn hợp gồm:

  • A. Muối ăn với nước
  • B. Muối ăn với đường
  • C. Đường với nước

Câu 14: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết:

[1] Nước sôi

[2] Nước cất

[3] Nước khoáng

[4] Nước đá sản xuất từ nhà máy

[5] Nước lọc

  • A. [1]
  • B. [2], [3] và [4]
  • C. [2] và [5]

Câu 15: Có thể thay đổi độ ngọt của đường bằng cách :

  • B. Thêm nước
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 16: Chọn câu phát biểu đúng: Nước tự nhiên là:

  • A. Một đơn chất
  • B. Một hợp chất
  • C. Một chất tinh khiết

Câu 17: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?

  • A. Nước biển, đường kính, muối ăn
  • B. Nước sông, nước đá, nước chanh
  • D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả

Câu 18: Những vật thể được chế tạo từ chất dẻo:

  • A. Áo mưa, dép, chìa khóa
  • B. Áo mưa, máy giặt, dép
  • D. Áo mưa, đồ chơi, máy giặt

Câu 19: Vì sao xoong, nồi, ấm đun thường được làm bằng nhôm? Chọn câu trả lời đúng nhất

  • A. Nhôm có ánh kim, phản xạ ánh sáng
  • B. Nhôm có tính dẻo
  • C. Nhôm tỏa nhiều nhiệt

Câu 20: Vì sao nhựa, cao su được dùng lam vỏ dây điện? Chọn câu trả lời đúng nhất

  • B. Nhựa và cao su có tính dẻo
  • C. Nhựa và cao su dễ đun chảy
  • D. Nhựa và cao su có giá thành rẻ


Xem đáp án

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Có mấy phương pháp chế tạo phôi?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Đó là phương pháp hàn, gia công áp lực và đúc.

Câu 2: Chế tạo phôi bằng phương pháp?

A. Đúc

B. Gia công áp lực

C. Hàn

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Câu 3: Ưu điểm của phương pháp đúc là?

A. Đúc được kim loại và hợp kim

B. Đúc vật có kích thước từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp

C. Độ chính xác và năng suất cao

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 4: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc gồm mấy bước?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Câu 5: Ưu điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực là:

A. Có cơ tính cao

B. Chế tạo được vật có kích thước từ nhỏ đến lớn

C. Chế tạo phôi từ vật có tính dẻo kém

D. Chế tạo được vật có kết cấu phức tạp

Hiển thị đáp án

Câu 6: Hàn là phương pháp nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách:

A. Nung nóng chi tiết đến trạng thái chảy

B. Nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy

C. Làm nóng để chỗ nối biến dạng dẻo

D. Làm nóng để chi tiết biến dạng dẻo

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 7: Trong chương trình công nghệ 11 trình bày mấy phương pháp hàn?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Đó là hàn hơi và hàn hồ quang.

Câu 8: Cả hai phương pháp hàn hồ quang tay và hàn hơi đều sử dụng:

A. Kìm hàn

B. Mỏ hàn

C. Que hàn

D. Ống dẫn khí oxi

Hiển thị đáp án

Câu 9: Ưu điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn:

A. mối hàn kém bền

B. mối hàn hở

C. dễ cong vênh

D. tiết kiệm kim loại

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 10: Phương pháp gia công áp lực:

A. khối lượng vật liệu thay đổi

B. thành phần vật liệu thay đổi

C. làm kim loại nóng chảy

D. dùng ngoại lực tác dụng thông qua dụng cụ hoặc thiết bị như búa tay, búa máy

Hiển thị đáp án

Câu 11. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn có ưu điểm gì ?

A. Có cơ tính cao.

B. Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.

C. Dễ tự động hóa, cơ khí hóa.

D. Tất cả đều đúng

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Đáp án A và C là ưu điểm của phương pháp gia công áp lực nên A và C sai.

+ Do A và C sai nên D cũng sai.

Câu 12. Nhược điểm nào là của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc?

A. Không chế tạo được các vật có tính dẻo kém.

B. Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp, quá lớn

C. Có cơ tính cao.

D. Tạo ra các khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị nứt...

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Phương pháp đúc áp dụng được cho tất cả các kim loại và hợp kim, từ vật đơn giản đến phức tạp, kích thước nhỏ đến lớn, …

Đáp án: D

Câu 13. Đặc diểm của phương pháp gia công áp lực là: 

A. thành phần vật liệu không đổi.

B. khối lượng vật liệu không đổi.

C. sản phẩm có hình dạng kích thước của lòng khuôn đúc.

D. đáp án A và B

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Đặc điểm của phương pháp gia công áp lực là thành phần và khối lượng vật liệu không đổi. Còn đặc điểm của phương pháp đúc là sản phẩm có hình dạng và kích thước của lòng khuôn

Câu 14. Bản chất của hàn hồ quang tay là : 

A. Dùng nhiệt độ cao thông qua các dụng cụ, thiết bị [búa tay, búa máy] làm cho kim loại biến dạng dẻo → tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

B. dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hèn → tạo thành mối hàn.

C. dùng nhiệt phản ứng cháy của khí Axêtilen [C2H2] với Oxi [O2] làm nómg chẩy kim loại chỗ mối hàn và que hàn → tạo thành mối hàn.

D. tất cả đều sai

Hiển thị đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Đáp án A là phương pháp gia công áp lực

+ Đáp án B là phương pháp hàn hồ quang tay

+ Đáp án C là phương pháp hàn hơi

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-16-cong-nghe-che-tao-phoi.jsp

Video liên quan

Chủ Đề