Sách giải bài tập hóa 8 bài 2 71 sgk năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

  1. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
  1. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Đáp án và Giải bài 2:

  1. Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

\=> MCl = (58,5 . 60,68)/100 = 35,5 đvC => nCl = 1 mol

\=> MNa = (58,5 . 39,32)/100 = 23 đvC => nNa = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

  1. Ta có:

MB =106 g

MNa = (106.43,4)/100 = 46 => nNa = 46/23 = 2 mol

MC = (106.11,3)/100 = 12 => nC = 1 mol

MO = (106.45,3)/100 = 48 => nO = 48/16 = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 71).

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

  1. Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
  1. Tính khối lượng mol phân tử của đường
  1. Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Đáp án và Giải bài 3:

  1. Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

  1. Khối lượng mol đường:

MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

  1. Trong đó:

mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g

Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 71).

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Đáp án và Giải bài 4:

Ta có: Mhh = 80 g

MCu = (80.80)/100 = 64 g

MO = (80.20)/100 = 16 g

Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:

64 . x = 64 => x = 1

16 . y = 16 => y = 1

Vậy CTHH là CuO

Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 71).

Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng

– Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần

– Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S

Đáp án và Giải bài 5:

Ta có: dA/H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A

\=> mH = 34 . 5,88 = 2 (g) => mS = (34. 94,12)/100 = 32 (g)

hoặc mS = 34 – 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = 2/1 = 2 mol nS = 32/32 = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

Tổng hợp phương pháp giải một số dạng bài tập về công thức hóa học từ dễ đến khó có đáp án và lời giải chi tiết

Xem lời giải

Bài 1 (trang 71 SGK Hóa 8 - Video giải tại 6:22): Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

  1. CO và CO2.
  1. Fe3O4 và Fe2O3.
  1. SO2 và SO3.

Lời giải:

  1. Hợp chất CO có MCO = 12 + 16 = 28 g/mol

%mO = 100 – 42,86 = 57,14%

Hợp chất CO2: có MCO2 = 12 + 32 = 44 g/mol

%mO = 100 – 27,3 = 72,7%

  1. Hợp chất Fe3O4: MFe3O4 = 3.56 + 4.16 = 232 g/mol

%mO = 100 – 72,4 = 27,6%

Hợp chất Fe2O3: MFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 g/mol

%mO = 100 – 70 = 30%

  1. Hợp chất SO2 : MSO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol

%mO = 100 – 50 = 50%

Hợp chất SO3 : MSO3 = 32 + 16.3 = 80 g/mol

%mO = 100 – 40 = 60%

Bài 2 (trang 71 SGK Hóa 8 - Video giải tại 19:55): Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

  1. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.
  1. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O.

Lời giải:

  1. %Cl = 60,68%

Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.

⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl

b)

Vậy trong 1 phân tử hợp chất B có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.

⇒ CTHH của hợp chất B : Na2CO3.

Bài 3 (trang 71 SGK Hóa 8 - Video giải tại 27:15): Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

  1. Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
  1. Tính khối lượng mol đường.
  1. Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.

Lời giải:

  1. Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:

nC = \= 18 mol nguyên tử cacbon.

nH = \= 33 mol nguyên tử H.

nO = \= 16,5 mol nguyên tử O.

  1. Khối lượng mol đường:

MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.

  1. Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.

mC = 12 . 12 = 144g.

mH = 1 . 22 = 22g.

mO = 16 . 11 = 176g.

Bài 4 (trang 71 SGK Hóa 8 - Video giải tại 30:55): Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.

Lời giải:

nguyên tử Cu.

nguyên tử O.

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.

Do đó công thức của oxit đồng màu đen là CuO.

Bài 5 (trang 71 SGK Hóa 8 - Video giải tại 33:00): Hãy tìm công thức hóa học của khí A.

- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.

- Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.

Lời giải:

Khối lượng mol của khí A : dA/H2 = 17 ⇒ MA = 17.2 = 34 (g)

Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:

mS = 34 – 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A có:

Vậy trong 1 mol phân tử chất A có : 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S

⇒ CTHH của khí A là H2S

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 8 (có video) hay khác:

  • Bài 20: Tỉ khối của chất khí
  • Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
  • Bài 23: Bài luyện tập 4
  • Bài 24: Tính chất của oxi
  • Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:

  • Giải bài tập Hóa học 8
  • Giải sách bài tập Hóa 8
  • Giải vở bài tập Hóa 8
  • Lý thuyết & 400 Bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
  • Top 70 Đề thi Hóa học 8 có đáp án
  • Sách giải bài tập hóa 8 bài 2 71 sgk năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Sách giải bài tập hóa 8 bài 2 71 sgk năm 2024

Sách giải bài tập hóa 8 bài 2 71 sgk năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Hóa học 8 chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.