So sánh diện tích mặt trăng và trái đất

Trái Đất – hành tinh thứ 3 trong số 8 hành tinh quay quanh Mặt trời, là hành tinh lớn nhất trong số các hành tinh rắn [4 hành tinh nhóm Trong gồm Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa].

Bao nhiêu Trái Đất mới đặt vừa vặn vào các hành tinh và Mặt Trời? Ảnh: Curiosity

Sau đây là kích thước các hành tinh trong hệ Mặt Trời so với Trái Đất theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: – Sao Thủy [Mercury] – Hành tinh nhỏ nhất và cũng là hành tinh gần Mặt Trời nhất có thể chứa 0,06 Trái Đất – Sao Hỏa [Mars] – “Hành tinh đỏ” với hai vệ tinh tự nhiên Deimos và Phobos có thể chứa 0,15 Trái Đất – Sao Kim [Venus] – Chị em song sinh với Trái Đất, là hành tinh nóng nhất trong Hệ Mặt Trời, nóng hơn cả Sao Thủy và đây là hành tinh không có vệ tinh tự nhiên, có thể chứa 0,86 Trái Đất. – Trái Đất [Earth]. – Sao Hải Vương [Neptune] – Hành tinh xa nhất trong hệ Mặt Trời, có đường kính gấp 3,86 lần đường kính Trái Đất và có thể chứa được 36 Trái Đất bên trong. – Sao Thiên Vương [Uranus] – Hành tinh có trục quay bị nghiêng nhiều nhất, trục tự quay của hành tinh bị nghiêng rất lớn, gần như song song với mặt phẳng quỹ đạo của hành tinh. Sao Thiên Vương có đường kính gấp 3,98 lần đường kính Trái đất và có thể chứa 40 Trái Đất bên trong. – Sao Thổ [Saturn] – “Chúa tể của những chiếc nhẫn” với vành đai tuyệt đẹp, có đường kính gấp 9,449 lần đường kính Trái Đất và có thể chứa được 540 Trái Đất bên trong.

– Sao Mộc [Jupiter] – “Người khổng lồ”có đường kinh gấp 10,97 lần đường kính Trái Đất với khối lượng gấp 318 lần Trái Đất và lớn hơn tổng khối lượng các hành tinh khác cộng lại. Đây là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt Trời chứa được 890 Trái Đất bên trong nó và có thể chứa cả 65.150 Mặt Trăng bên trong.

Video mô tả kích thước tương đối của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời – Youtube.

– Mặt Trời: Quả cầu lửa khổng lồ có đường kính gấp 109 lần đường kính Trái Đất. Mặt trời là vật thể lớn nhất trong Thái Dương Hệ có thể chứa được 820.000 Trái Đất bên trong nó !!!

Tố Nguyên DAC.

Mặt Trăng, người bạn đồng hành trung thành của Trái Đất, một trong những nhân tố góp phần quan trọng trong việc hình thành và duy trì sự sống của các sinh vật, trong đó có con người. Vậy bạn đã biết những gì về Mặt Trăng? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này.
 


 

Mặt Trăng là gì?

Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất đồng thời là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời. Cho đến nay, đây cũng là thiên thể duy nhất ngoài Trái Đất mà con người đặt chân tới.

Hoa Kỳ là quốc gia duy nhất thực hiện những cuộc đổ bộ của con người xuống bề mặt Mặt Trăng với 6 lần hạ cánh. Năm 1969, Neil Armstrong và Buzz Aldrin là những người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng trong chuyến bay lên vũ trụ bằng con tàu Apollo 11. Việc thám hiểm Mặt Trăng của con người cũng ngừng lại khi chương trình Apollo chấm dứt.
 

Tìm hiểu những thông tin về Mặt Trăng

Mặt Trăng hình thành như thế nào và đến nay bao nhiêu tuổi?

Đa số các nhà thiên văn đều đồng ý rằng Mặt Trăng được hình thành cách đây 4,527 ± 0,01 tỷ năm trước, tức là khoảng 30 - 50 triệu năm sau khi Hệ Mặt Trời được hình thành. Đến nay giả thuyết chiếm ưu thế nhất về sự hình thành Mặt Trăng là giả thuyết vụ va chạm lớn. Theo đó, một vật thể cỡ Sao Hoả được cho là đã đâm vào tiền Trái Đất, đẩy ra một lượng vật chất đủ lớn vào quỹ đạo của Trái Đất và hình thành nên Mặt Trăng qua quá trình bồi tụ.

Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất

Khoảng cách trung bình tính từ tâm của Trái Đất tới Mặt Trăng là 384.403 km. Ngoài ra do Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất nên khoảng cách giữa nó với Mặt Trời cũng gần tương đương với khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời, tức là khoảng 150.000.000 km.
 


 

Thông số của Mặt Trăng và so sánh với Trái Đất

Đường kính tại xích đạo: 3.476,2 km [bằng 0,273 lần Trái Đất].

Đường kính từ cực đến cực: 3.472,0 km [bằng 0,273 lần Trái Đất].

Diện tích bề mặt: 3,793 x 10^7 km2 [bằng 0,074 lần Trái Đất].

Thể tích: 2,197 x 10^10 km2 [bằng 0,02 lần Trái Đất].

Khối lượng: 7,347 673 x 10^22 kg [bằng 0,0123 lần Trái Đất].

Chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất

Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất với chu kỳ quỹ đạo 27,32 ngày. Vì Mặt Trăng nằm trên quỹ đạo quay đồng bộ [tức là thời gian Mặt Trăng quay quanh trục của chính nó và quay quanh Trái Đất là như nhau] nên một mặt của nó luôn luôn hướng về Trái Đất. Phần bên kia không nhìn thấy còn được gọi là “Phần tối” của Mặt Trăng.
 


 

Bầu khí quyển của Mặt Trăng - Nhiệt độ trên bề mặt

Mặt Trăng có bầu khí quyển rất mỏng, hầu như không đáng kể. Tổng khối lượng bầu khí quyển của nó chưa tới 10^4kg. Với tầng khí quyển mỏng như vậy, bề mặt Mặt Trăng không thể giữ được nhiệt độ nên ban ngày nhiệt độ trung bình ở đây là 107 độ C còn ban đêm là - 153 độ C.

Trên đây là câu trả lời cho những câu hỏi Mặt Trăng là gì, kích thước, khối lượng của nó là bao nhiêu cũng như chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất là như thế nào. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết này, các bạn đã có thêm nhiều thông tin bổ ích về người bạn đồng hành của Trái Đất.

  1. a b Có một số tiểu hành tinh cùng quỹ đạo với Trái đất; chúng có những thời gian di chuyển vào gần Trái Đất rồi sau đó lại rời xa.[2] Trong số đó có các chuẩn vệ tinh của Trái đất.[3]
  2. Đặt tên theo thần Theia, trong thần thoại Hy Lạp, người sinh ra nữ thần Mặt trăng Selene.[10]
  3. Charon có tỷ lệ kích thước so với Pluto lớn hơn, nhưng Pluto hiện nay không được xếp là hành tinh, mà được xếp loại là hành tinh lùn.[5]tr.427
  4. Thang thời gian 81 nghìn năm là khoảng thời gian đủ để 99% bề mặt Mặt trăng bị các vụ va chạm mới [chưa từng xuất hiện trước đó 81 nghìn năm] làm xới trộn ít nhất 2 xăngtimét lớp đất mặt trên cùng, bởi chính vật thể va chạm vào và bởi vật liệu văng ra từ vụ va chạm sau đó rơi xuống.[75]phần 'Modelling splotch accumulation'
  5. Các giá trị đường kính góc 29,4 phút cung, khi Mặt trăng ở xa nhất, và 33,5 phút cung, khi Mặt trăng ở gần nhất, là các giá trị quan sát giả định từ tâm Trái Đất [hoặc từ điểm quan sát được Mặt trăng mà nằm xa Mặt trăng nhất trên bề mặt Trái đất], tính xấp xỉ theo radian bằng đường kính Mặt trăng [2 lần 1738,2 km[122]tr.309] chia cho khoảng cách nối tâm Trái đất và tâm Mặt trăng. Các giá trị đường kính góc 29,9 phút cung, khi Mặt trăng ở xa nhất, và 34,1 phút cung, khi Mặt trăng ở gần nhất, là các giá trị quan sát giả định từ điểm sát Mặt trăng nhất trên bề mặt Trái đất [tại xích đạo, Mặt trăng ở thiên đỉnh], tính xấp xỉ theo radian bằng đường kính Mặt trăng chia cho khoảng cách nối tâm Trái đất và tâm Mặt trăng trừ đi bán kính Trái đất [6376,1 km[122]tr.240]. Các giá trị này đạt nhỏ nhất [29,4 và 29,9 phút cung] khi khoảng cách nối tâm Trái Đất Mặt Trăng lớn nhất là 406700 km,[122]tr.308 và đạt lớn nhất [33,5 và 34,1 phút cung] khi khoảng cách trên nhỏ nhất là 356400 km.[122]tr.308
  6. Thành phần này thường được ký hiệu là M2, với M là chữ cái đầu của Moon - tức Mặt trăng trong tiếng Anh, và 2 thể hiện rằng có 2 chu kỳ thủy triều ứng với một chu kỳ quay của một điểm trên bề mặt Trái đất so với Mặt trăng.[135]tr.40
  7. Giá trị độ dẹt được tính bằng độ lớn tuyệt đối của mức dẹt, 2,17±0,12 km,[239]tr.1604 chia cho bán kính trung bình, 1737,103±0,015 km.[239]tr.1606
  8. Giá trị chu vi tại xích đạo được tính bằng 2π nhân với giá trị bán kính trung bình tại xích đạo, 1738,139±0,065 km.[239]tr.1606
  9. Giá trị tốc độ quay tại xích đạo được tính bằng chu vi xích đạo - tức 2π nhân với giá trị bán kính trung bình tại xích đạo là 1738,139±0,065 km[239]tr.1606 - chia cho chu kỳ thiên văn 27,3216610 ngày.[116]tr.30

  1. a b c d e f g h i j k l m Zdenek Kopal, The Moon, Springer Science & Business Media, 2012, ISBN 9789401034081
  2. M.H.M. Morais và A. Morbidelli, The Population of Near-Earth Asteroids in Coorbital Motion with the Earth, Tạp chí Icarus, 2002, số 160, quyển 1, tr.1–9, Bibcode 2002Icar..160....1M, DOI 10.1006/icar.2002.6937, S2CID 55214551
  3. M.H.M. Morais và A. Morbidelli, The population of Near Earth Asteroids in coorbital motion with Venus, Tạp chí Icarus, 2006, số 185, tr.29–38, DOI 10.1016/j.icarus.2006.06.009
  4. a b P. J. Stooke, Neolithic Lunar Maps at Knowth and Baltinglass, Ireland, Tạp chí Journal for the History of Astronomy, 1994, tr.39-55, Bibcode 1994JHA....25...39S
  5. a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx Andrew Fraknoi, David Morrison và Sidney C. Wolff, Astronomy, OpenStax - Đại học Rice, Houston, Texas, Hoa Kỳ, 2016, ISBN 9781947172241
  6. a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae Phạm Viết Trinh và các tác giả khác, Từ điển Bách khoa Thiên văn học, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 1999, Mã số 52 - 52 / KHKT - 1999, Giấy phép xuất bản số 41 - 220 cấp ngày 20 tháng 1 năm 1999, in xong và nộp lưu chiểu vào tháng 8 năm 1999
  7. a b c d e S. Mighani và các tác giả khác, The end of the lunar dynamo, tạp chí Science Advances, 2020, số 6, quyển 1, tr.eaax0883, DOI 10.1126/sciadv.aax0883, pmid 31911941, pmc 6938704, Bibcode 2020SciA....6..883M
  8. a b c Nemchin, Timing of crystallization of the lunar magma ocean constrained by the oldest zircon, tạp chí Nature Geoscience, 2009, số 2, quyển 2, tr.133–136, DOI 10.1038/ngeo417, Bibcode 2009NatGe...2..133N, hdl 20.500.11937/44375
  9. Brent Dalrymple, The age of the Earth in the twentieth century: a problem [mostly] solved, Xuất bản phẩm đặc biệt của Hội Địa lý Luân Đôn, 2001, số 190, quyển 1, tr.205–221, DOI 10.1144/GSL.SP.2001.190.01.14, Bibcode 2001GSLSP.190..205D, s2cid 130092094
  10. a b c d e Luke Roman, Monica Roman, Encyclopedia of Greek and Roman Mythology, Infobase Publishing, 2010, tr.434, ISBN 9781438126395
  11. a b c d Junjun Zhang và các tác giả khác, The proto-Earth as a significant source of lunar material, tạp chí Nature Geoscience, 2012, số 5, tr.251–255, DOI 10.1038/ngeo1429
  12. a b c Dana Mackenzie, The Big Splat, or How Our Moon Came to Be, nhà xuất bản John Wiley & Sons, 21 tháng 7 năm 2003, ISBN 978-0-471-48073-0, tr.166–168
  13. a b c d e f Bussey và các tác giả khác, Constant illumination at the lunar north pole, Nature, 2005, số 434, tr.842, DOI 10.1038/434842a
  14. a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag Asif Siddiqi, Beyond Earth : a chronicle of deep space exploration, 1958–2016, Văn phòng Chương trình Lịch sử NASA, Tái bản lần thứ 2, 2018, LCCN 2017059404, ISBN 9781626830431
  15. a b c d David Seed, Moon on the mind: two millennia of lunar literature, tạp chí Nature, số 571, quyển 7764, ngày 9 tháng 7 năm 2019, tr.172–173, DOI 10.1038/d41586-019-02090-w
  16. a b c d e f g h i Asphaug, Impact Origin of the Moon?, Annual Review of Earth and Planetary Sciences, 2014, số 42, p.551-578, DOI 10.1146/annurev-earth-050212-124057
  17. Maxwell Thiemens, Peter Sprung và các tác giả khác, Early Moon formation inferred from hafnium–tungsten systematics, Tạp chí Nature Geoscience, 2019, số 12, tr.696-700, DOI 10.1038/s41561-019-0398-3
  18. A.B. Binder, On the origin of the Moon by rotational fission, tạp chí The Moon, 1974, số 11, quyển 2, tr.53–76, Bibcode 1974Moon...11...53B, DOI 10.1007/BF01877794, s2cid 122622374
  19. a b c d e Rick Stroud, The Book of the Moon, Nhà xuất bản Walken and Company, 2009, tr.25, ISBN 978-0-8027-1734-4
  20. H.E. Mitler, Formation of an iron-poor moon by partial capture, or: Yet another exotic theory of lunar origin, tạp chí Icarus, 1975, số 24, quyển 2, tr.256–268, Bibcode 1975Icar...24..256M, DOI 10.1016/0019-1035[75]90102-5
  21. Stevenson, Origin of the moon–The collision hypothesis, tạp chí Annual Review of Earth and Planetary Sciences, 1987, số 15, quyển 1, tr.271–315, Bibcode 1987AREPS..15..271S, DOI 10.1146/annurev.ea.15.050187.001415, s2cid 53516498
  22. a b Canup và Asphaug, Origin of the Moon in a giant impact near the end of Earth's formation, tạp chí Nature, 2001, số 412, quyển 6848, tr.708–712, DOI 10.1038/35089010, pmid 11507633, Bibcode 2001Natur.412..708C, s2cid 4413525
  23. Bottke và các tác giả khác, Dating the Moon-forming impact event with asteroidal meteorites, tạp chí Science, 2015, số 348, tr.321-323, DOI 10.1126/science.aaa0602
  24. Brian Tonks và Jay Melosh, Magma ocean formation due to giant impacts, Journal of Geophysical Research, 1993, số 98, quyển E3, tr.5319–5333, Bibcode 1993JGR....98.5319T, DOI 10.1029/92JE02726
  25. Warren, The magma ocean concept and lunar evolution, tạp chí Annual Review of Earth and Planetary Sciences, 1985, số 13, quyển 1, tr.201–240, Bibcode 1985AREPS..13..201W, DOI 10.1146/annurev.ea.13.050185.001221
  26. Salmon và Canup, Lunar accretion from a Roche-interior fluid disk, Astrophysical Journal, 20 tháng 11 năm 2012, số 760, quyển 83, DOI 10.1088/0004-637X/760/1/83
  27. a b Daniel Clery, Impact Theory Gets Whacked, tạp chí Science, 11 tháng 10 năm 2013, số 342, quyển 6155, tr.183–185, DOI 10.1126/science.342.6155.183, Bibcode 2013Sci...342..183C, pmid 24115419
  28. Wiechert và các tác giả khác, Oxygen Isotopes and the Moon-Forming Giant Impact, tạp chí Science, tháng 10 năm 2001, số 294, quyển 12, tr.345–348, DOI 10.1126/science.1063037, pmid 11598294, Bibcode 2001Sci...294..345W, s2cid 29835446
  29. a b Mathieu Touboul và các tác giả khác, Late formation and prolonged differentiation of the Moon inferred from W isotopes in lunar metals, tạp chí Nature, 2007, số 450, quyển 7173, tr.1206–1209, DOI 10.1038/nature06428, pmid 18097403, Bibcode 2007Natur.450.1206T, s2cid 4416259
  30. a b c d Alessandra Mastrobuono-Battisti, Hagai Perets và Sean Raymond, A primordial origin for the compositional similarity between the Earth and the Moon, tạp chí Nature, 2015, số 520, tr.212–215, DOI 10.1038/nature14333
  31. Dauphas, The isotopic nature of the Earth’s accreting material through time, tạp chí Nature, 2017, số 541, tr.521–524, DOI 10.1038/nature20830
  32. a b Kaveh Pahlevan và David Stevenson, Equilibration in the Aftermath of the Lunar-forming Giant Impact, tạp chí Earth and Planetary Science Letters, tháng 10 năm 2007, số 262, quyển 3–4, tr.438–449, DOI 10.1016/j.epsl.2007.07.055, Bibcode 2007E&PSL.262..438P, arxiv 1012.5323, s2cid 53064179
  33. Mathieu Touboul và các tác giả khác, Tungsten isotopic evidence for disproportional late accretion to the Earth and Moon, tạp chí Nature, 2015, số 520, tr.530-533, PMID 25855299, DOI 10.1038/nature14355
  34. Melosh, An Isotopic Crisis for the Giant Impact Origin of the Moon?, Kỷ yếu Hội thảo Hàng năm lần thứ 72 của Hiệp hội Vẫn thạch, in trong Phụ trương của Tạp chí Meteoritics and Planetary Science, 2009, tr.5104, Bibcode 2009M&PSA..72.5104M
  35. Simon Lock và Sarah Stewart, The structure of terrestrial bodies: Impact heating, corotation limits, and synestias, tạp chí JGR Planets, tháng 5 năm 2017, số 122, quyển 5, tr.950-982, DOI 10.1002/2016JE005239
  36. Rufu, Aharonson và Perets, A multiple-impact origin for the Moon, tạp chí Nature Geoscience, 2017, số 10, tr.89–94, DOI 10.1038/ngeo2866
  37. a b c d Jutzi và Asphaug, Forming the lunar farside highlands by accretion of a companion moon, tạp chí Nature, 2011, số 476, tr.69–72
  38. a b Stuart Taylor, Lunar Science: a Post-Apollo View, Pergamon Press, Oxford, 1975, tr.64, ISBN 978-0-08-018274-2, Bibcode 1975lspa.book.....T
  39. a b c d e f g Ian Garrick-Bethell và các tác giả khác,The tidal-rotational shape of the Moon and evidence for polar wander, tạp chí Nature, 2014, số 512, quyển 7513, tr.181–184, DOI 10.1038/nature13639, pmid 25079322, Bibcode 2014Natur.512..181G, s2cid 4452886
  40. a b c Weber và các tác giả khác, Seismic Detection of the Lunar Core, tạp chí Science, 21 tháng 1 năm 2011, số 331, quyển 6015, tr.309–312, DOI 10.1126/science.1199375, pmid 21212323, Bibcode 2011Sci...331..309W, s2cid 206530647
  41. a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Mark A. Wieczorek, Bradley L. Jolliff và các tác giả khác, The constitution and structure of the lunar interior, tạp chí Reviews in Mineralogy and Geochemistry, 2006, số 60, quyển 1, tr.221–364, DOI 10.2138/rmg.2006.60.3, Bibcode 2006RvMG...60..221W, S2cid 130734866
  42. a b Paul Lucey và các tác giả khác, Understanding the lunar surface and space-Moon interactions, Tạp chí Reviews in Mineralogy and Geochemistry, 2006, số 60, quyển 1, tr.83–219, DOI 10.2138/rmg.2006.60.2, Bibcode 2006RvMG...60...83L
  43. a b c Shearer và các tác giả khác, Thermal and magmatic evolution of the Moon, tạp chí Reviews in Mineralogy and Geochemistry, 2006, số 60, quyển 1, tr.365–518, DOI 10.2138/rmg.2006.60.4, Bibcode 2006RvMG...60..365S, s2cid 129184748
  44. a b c d Neumann, Mazarico và các tác giả khác, Lunar Orbiter Laser Altimeter [LOLA] Data Products and Contributions, Hội thảo Dữ liệu Hành tinh lần thứ 4, 18-20 tháng 6 năm 2019, Arizona, Hoa Kỳ, Bibcode: 2019LPICo2151.7063J
  45. Petro và Pieters, Surviving the heavy bombardment: Ancient material at the surface of South Pole-Aitken Basin, tạp chí Geophysical Research, 5 tháng t5 năm 2004, số 109, quyển E6, tr.E06004, Bibcode 2004JGRE..109.6004P, DOI 10.1029/2003je002182
  46. a b Spudis và các tác giả khác, Topography of the South Polar Region from Clementine Stereo Imaging, Hội thảo chủ đề 'New Views of the Moon: Integrated Remotely Sensed, Geophysical, and Sample Datasets', tháng 1 năm 1998, tr.69, Bibcode 1998nvmi.conf...69S
  47. Pieters và các tác giả khác, Mineralogy of the Mafic Anomaly in the South Pole‐Aitken Basin: Implications for excavation of the lunar mantle, tạp chí Geophysical Research Letters, 1997, số 24, quyển 15, tr.1903–1906, DOI 10.1029/97GL01718, Bibcode 1997GeoRL..24.1903P, hdl 2060/19980018038
  48. a b c Spudis và các tác giả khác, Ancient Multiring Basins on the Moon Revealed by Clementine Laser Altimetry, tạp chí Science, 1994, số 266, quyển 5192, tr.1848–1851, DOI 10.1126/science.266.5192.1848, Bibcode 1994Sci...266.1848S, pmid 17737079, s2cid 41861312
  49. Schultz, Forming the south-pole Aitken basin – The extreme games, tháng 3 năm 1997, số 28, tr.1259, Báo cáo Hội nghị Hàng năm về Khoa học Mặt trăng và Hành tinh lần thứ 28, Bibcode 1997LPI....28.1259S
  50. Head và các tác giả khác, Orientale and South Pole-Aitken Basins on the Moon: Preliminary Galileo Imaging Results, Báo cáo Hội nghị Khoa học Mặt trăng và Hành tinh lần thứ 22, 1991, Houston, Texas, tr.23-26, Bibcode 1991LPICo.758...23H
  51. Archinal và các tác giả khác, Report of the IAU Working Group on Cartographic Coordinates and Rotational Elements: 2015, tạp chí Celestial Mechanics and Dynamical Astronomy, 2018, số 130, quyển 22, DOI 10.1007/s10569-017-9805-5
  52. Merton Davies và Tim Colvin, Lunar coordinates in the regions of the Apollo landers, tạp chí Geophysical Research, 25 tháng 8 năm 2000, số 105, quyển E8, tr.20277-20280, DOI 10.1029/1999JE001165
  53. Habibullin, On the Systems of Selenographic Coordinates, Their Determination and Terminology, The Moon, số 3, 1971, tr.231-238, Bibcode 1971Moon....3..231C
  54. Wollenhaupt, Osburn, và Ransford, Comments on the figure of the moon from apollo landmark tracking, tạp chí The Moon, 1972, số 5, tr.149–157, DOI 10.1007/bf00562109
  55. Thomas Watters và các tác giả khác, Evidence of Recent Thrust Faulting on the Moon Revealed by the Lunar Reconnaissance Orbiter Camera, tạp chí Science, 20 tháng 8 năm 2010, số 329, quyển 5994, tr.936-940, DOI: 10.1126/science.1189590
  56. Thomas Watters, A case for limited global contraction of Mercury, tạp chí Communications Earth & Environment, 14 tháng 1 năm 2021, số 2, bài số 9, DOI 10.1038/s43247-020-00076-5
  57. Nathan Williams và các tác giả khác, Evidence for recent and ancient faulting at Mare Frigoris and implications for lunar tectonic evolution, tạp chí Icarus, 1 tháng 7 năm 2019, số 326, tr.151-161, DOI 10.1016/j.icarus.2019.03.002
  58. a b c Thomas Watters và các tác giả khác, Shallow seismic activity and young thrust faults on the Moon, Nature Geoscience, 13 tháng 5 năm 2019, số 12, quyển 6, tr.411–417, DOI 10.1038/s41561-019-0362-2, Bibcode 2019NatGe..12..411W, s2cid 182137223
  59. a b Fortezzo, Spudis và Harrel, Release of the Digital Unified Global Geologic Map of the Moon at 1:5,000,000-Scale, hội thảo lần thứ 51 về Khoa học Mặt trăng và Hành tinh, 16-20 tháng 3 năm 2020, Texas, Bibcode: 2020LPI....51.2760F
  60. a b c d e f g Don Wilhelms, The geologic history of the moon, US Geological Survey, US GPO Washington, 1987, LCCN 86600177
  61. a b c d e f g h i Peter Wlasuk, Observing the Moon, Springer, 2000, ISBN 978-1-85233-193-1
  62. Gillis và Spudis, The Composition and Geologic Setting of Lunar Far Side Maria, tạp chí Lunar and Planetary Science, 1996, số 27, tr.413, Bibcode 1996LPI....27..413G
  63. Lionel Wilson và James Head, Lunar Gruithuisen and Mairan domes: Rheology and mode of emplacement, Journal of Geophysical Research, 2003, số 108, quyển E2, tr.5012, DOI 10.1029/2002JE001909, Bibcode 2003JGRE..108.5012W, citeseerx 10.1.1.654.9619
  64. Lawrence và các tác giả khác, Global Elemental Maps of the Moon: The Lunar Prospector Gamma-Ray Spectrometer, tạp chí Science, 11 tháng 8 năm 1998, số 281, quyển 5382, tr.1484–1489, DOI 10.1126/science.281.5382.1484, PMID 9727970, Bibcode 1998Sci...281.1484L
  65. Hiesinger và các tác giả khác, Ages and stratigraphy of mare basalts in Oceanus Procellarum, Mare Numbium, Mare Cognitum, and Mare Insularum, Journal of Geophysical Research, 2003, số 108, quyển E7, tr.1029, DOI 10.1029/2002JE001985, Bibcode 2003JGRE..108.5065H, s2cid 9570915
  66. a b c Peter Schultz, Matthew Staid và Carlé Pieters, Lunar activity from recent gas release, tạp chí Nature, 2006, số 444, tr.184–186, DOI 10.1038/nature05303
  67. a b Sarah Braden và các tác giả khác, Evidence for basaltic volcanism on the Moon within the past 100 million years, tạp chí Nature Geoscience, 2014, số 7, tr.787–791, DOI 10.1038/ngeo2252
  68. Mark Wieczorek và Roger Phillips, The “Procellarum KREEP Terrane”: Implications for mare volcanism and lunar evolution, Journal of Geophysical Research: Planets, 25 tháng 8 năm 2000, số 105, quyển E8, tr.20417-20430, DOI 10.1029/1999JE001092
  69. Yuichiro Cho và các tác giả khác, Young mare volcanism in the Orientale region contemporary with the Procellarum KREEP Terrane [PKT] volcanism peak period 2 b.y. ago, Geophysical Research Letters, 2012, số 39, quyển 11, tr.L11203, Bibcode 2012GeoRL..3911203C, DOI 10.1029/2012GL051838
  70. Collins, Melosh và Osinski, The Impact-Cratering Process, tạp chí Elements, 2012, số 8, quyển 1, tr.25–30, DOI 10.2113/gselements.8.1.25
  71. a b Schleppi và các tác giả khác, Manufacture of glass and mirrors from lunar regolith simulant, Journal of Materials Science, 2019, số 54, tr.3726–3747, DOI 10.1007/s10853-018-3101-y
  72. a b c d e f g h i j Heiken, Vaniman và French, Lunar Sourcebook, a user's guide to the Moon, Nhà xuất bản Đại học Cambridge, 1991, New York, ISBN 978-0-521-33444-0
  73. Cohen, Swindle và Kring, Support for the Lunar Cataclysm Hypothesis from Lunar Meteorite Impact Melt Ages, Science, 1 tháng 12 năm 2000, số 290, quyển 5497, tr.1754-1756, DOI: 10.1126/science.290.5497.1754
  74. Hartmann, Quantin và Mangold, Possible long-term decline in impact rates: 2. Lunar impact-melt data regarding impact history, tạp chí Icarus, 2007, số 186, quyển 1, tr.11–23, DOI 10.1016/j.icarus.2006.09.009, Bibcode 2007Icar..186...11H
  75. a b c d Speyerer và các tác giả khác, Quantifying crater production and regolith overturn on the Moon with temporal imaging, tạp chí Nature, 2016, số 538, quyển 7624, tr.215–218, DOI 10.1038/nature19829, PMID 27734864, Bibcode 2016Natur.538..215S, s2cid 4443574
  76. a b c d Garrick-Bethell, Head và Pieters, Spectral properties, magnetic fields, and dust transport at lunar swirls, tạp chí Icarus, số 212, quyển 2, tr.480-492, tháng 4 năm 2011, DOI: 10.1016/j.icarus.2010.11.036, Bibcode: 2011Icar..212..480G
  77. Mazarico và các tác giả khác, Illumination conditions of the lunar polar regions using LOLA topography, tạp chí Icarus, 2011, số 211, quyển 2, tr.1066-1081, DOI 10.1016/j.icarus.2010.10.030
  78. a b Watson, Murray và Brown, The behavior of volatiles on the lunar surface, Journal of Geophysical Research, tháng 9 năm 1961, số 66, quyển 9, tr.3033-3045, DOI 10.1029/JZ066i009p03033
  79. a b DeSimone và Orlando, Mechanisms and cross sections for water desorption from a lunar impact melt brecciaa, Journal of Geophysical Research: Planet, số 119, tr.884–893, DOI 10.1002/2013JE004599
  80. DeSimone và Orlando, Photodissociation of water and O[3PJ] formation on a lunar impact melt breccia, Journal of Geophysical Research: Planet, số 119, tr.894–904, DOI 10.1002/2013JE004598
  81. G. Horneck, Life sciences on the Moon, Advances in Space Research, 1996, số 18, quyển 11, tr.95-101, DOI 10.1016/0273-1177[96]00095-6
  82. a b Andrew C. Schuerger và các tác giả khác, A Lunar Microbial Survival Model for Predicting the Forward Contamination of the Moon, Astrobiology, 11 tháng 6 năm 2019, số 19, quyển 6, tr.730-756, DOI 10.1089/ast.2018.1952
  83. a b c d e 吴伟仁 và các tác giả khác, 嫦娥四号工程的技术突破与科学进展, 中国科学: 信息科学, 2020, số 50, tr.1783–1797, DOI 10.1360/SSI-2020-0103
  84. William Ward, Past Orientation of the Lunar Spin Axis, tạp chí Science, 1 tháng 8 năm 1975, số 189, quyển 4200, tr.377–379, DOI 10.1126/science.189.4200.377, pmid 17840827, bibcode 1975Sci...189..377W, s2cid 21185695
  85. a b c Robert Tyler, On the Tidal History and Future of the Earth–Moon Orbital System, The Planetary Science Journal, 6 tháng 4 năm 2021, số 2, quyển 2, bài số 70, DOI 10.3847/PSJ/abe53f
  86. a b Margot và các tác giả khác, Topography of the Lunar Poles from Radar Interferometry: A Survey of Cold Trap Locations, tạp chí Science, 4 tháng 6 năm 1999, số 284, quyển 5420, tr.1658–1660, DOI 10.1126/science.284.5420.1658, pmid 10356393, bibcode 1999Sci...284.1658M, citeseerx 10.1.1.485.312
  87. a b Ben Bussey và các tác giả khác, Permanent shadow in simple craters near the lunar poles, Geophysical Research Letters, 2003, số 30, quyển 9, DOI 10.1029/2002GL016180
  88. Erik Seedhouse, Lunar Outpost: The Challenges of Establishing a Human Settlement on the Moon, Springer Praxis, Đức, 2009, tr.138, ISBN 978-0-387-09746-6
  89. Feldman và các tác giả khác, Fluxes of Fast and Epithermal Neutrons from Lunar Prospector: Evidence for Water Ice at the Lunar Poles, tạp chí Science, 1998, pmid 9727973, số 281, quyển 5382, tr.1496–1500, DOI 10.1126/science.281.5382.1496, Bibcode 1998Sci...281.1496F, s2cid 9005608
  90. Alberto Saal và các tác giả khác, Volatile content of lunar volcanic glasses and the presence of water in the Moon's interior, tạp chí Nature, 2008, số 454, quyển 7201, tr.192–195, pmid 18615079, DOI 10.1038/nature07047, Bibcode 2008Natur.454..192S, s2cid 4394004
  91. a b Pieters và các tác giả khác, Character and Spatial Distribution of OH/H2O on the Surface of the Moon Seen by M3 on Chandrayaan-1, tạp chí Science, 2009, số 326, quyển 5952, tr.568–572, DOI 10.1126/science.1178658, pmid 19779151, Bibcode 2009Sci...326..568P, s2cid 447133
  92. Anthony Colaprete và các tác giả khác, Detection of Water in the LCROSS Ejecta Plume, tạp chí Science, 22 tháng 10 năm 2010, số 330, quyển 6003, tr.463–468, pmid 20966242, DOI 10.1126/science.1186986, Bibcode 2010Sci...330..463C, s2cid 206525375
  93. a b c d Shuai Li và các tác giả khác, Direct evidence of surface exposed water ice in the lunar polar regions, Proceedings of the National Academy of Sciences, tháng 8 năm 2018, số 115, quyển 36, tr.8907–8912, DOI 10.1073/pnas.1802345115, pmid 30126996, pmc 6130389, Bibcode 2018PNAS..115.8907L
  94. Erik Hauri và các tác giả khác, High Pre-Eruptive Water Contents Preserved in Lunar Melt Inclusions, tạp chí Science, 8 tháng 7 năm 2011, số 333, quyển 6039, tr.213–215, DOI 10.1126/science.1204626, pmid 21617039, Bibcode 2011Sci...333..213H, s2cid 44437587
  95. a b Honniball và các tác giả khác, Molecular water detected on the sunlit Moon by SOFIA, Nature Astronomy, 2021, số 5, tr.121–127, DOI 10.1038/s41550-020-01222-x
  96. Hayne và các tác giả khác, Micro cold traps on the Moon, Nature Astronomy, 2021, số 5, tr.169–175, DOI 10.1038/s41550-020-1198-9
  97. a b c d e Maria Zuber và các tác giả khác, Gravity Field of the Moon from the Gravity Recovery and Interior Laboratory [GRAIL] Mission, tạp chí Science, 8 tháng 2 năm 2013, số 339, quyển 6120, tr.668-671, DOI: 10.1126/science.1231507
  98. a b Muller và Sjogren, Mascons: lunar mass concentrations, tạp chí Science, 1968, số 161, quyển 3842.tr.680–684, DOI 10.1126/science.161.3842.680, pmid 17801458, Bibcode 1968Sci...161..680M, s2cid 40110502
  99. a b c Konopliv và các tác giả khác, Recent gravity models as a result of the Lunar Prospector mission, tạp chí Icarus, 2001, số 50, quyển 1, tr.1–18, DOI 10.1006/icar.2000.6573, Bibcode 2001Icar..150....1K, citeseerx 10.1.1.18.1930
  100. Richard Kerr, The Mystery of Our Moon's Gravitational Bumps Solved?, tạp chí Science, 12 tháng 4 năm 2013, số 340, quyển 6129, tr.138–139, DOI 10.1126/science.340.6129.138-a, pmid 23580504
  101. Thomas và McMann, US Spacesuits, Praxis Publishing, Chichester 2006, tr.362, ISBN 0-387-27919-9
  102. Mitchell và các tác giả khác, Global mapping of lunar crustal magnetic fields by Lunar Prospector, tạp chí Icarus, 2008, số 194, quyển 2, tr.401–409, DOI 10.1016/j.icarus.2007.10.027
  103. Garrick-Bethell và các tác giả khác, Early Lunar Magnetism, tạp chí Science, số 323, quyển 5912, tr.356–359, pmid 19150839, Bibcode 2009Sci...323..356G, s2cid 23227936, DOI 10.1126/science.1166804
  104. a b c Hood và Huang, Formation of magnetic anomalies antipodal to lunar impact basins: Two-dimensional model calculations, Journal of Geophysical Research, 1991, số 96, quyển B6, tr.9837–9846, DOI 10.1029/91JB00308, Bibcode 1991JGR....96.9837H
  105. a b c d e f g h i j k Alan Stern, The lunar atmosphere: History, status, current problems, and context, Reviews of Geophysics, số 37, quyển 4, tháng 11 năm 1999, tr.453-491, DOI 10.1029/1999RG900005, Bibcode 1999RvGeo..37..453S, citeseerx 10.1.1.21.9994
  106. Ruth Globus, biên tập bởi Richard D. Johnson và Charles Holbrow, Space Settlements: A Design Study, Chương 5, Phụ lục J: Impact Upon Lunar Atmosphere, xuất bản bởi NASA, 1977, tr.113, ISBN 978-0825460142, LCCN 76600068
  107. a b c d Arlin Crotts, Lunar Outgassing, Transient Phenomena and The Return to The Moon, I: Existing Data, The Astrophysical Journal, 2008, số 687, quyển 1, tr.692–705, Bibcode 2008ApJ...687..692C, DOI 10.1086/591634, arxiv 0706.3949, s2cid 16821394
  108. a b c d e Michael Mendillo, The Atmosphere Of The Moon, tạp chí Earth, Moon, and Planets, 1999, số 85, tr.271–277, DOI 10.1023/A:1017032419247
  109. a b Lawson và các tác giả khác, Recent outgassing from the lunar surface: the Lunar Prospector alpha particle spectrometer, Journal of Geophysical Research, 2005, số 110, quyển E9, tr.1029, DOI 10.1029/2005JE002433, Bibcode 2005JGRE..11009009L
  110. a b c d Benna và các tác giả khác, Variability of helium, neon, and argon in the lunar exosphere as observed by the LADEE NMS instrument, Geophysical Research Letters, 28 tháng 5 năm 2015, số 42, quyển 10, tr.3723-3729, DOI 10.1002/2015GL064120
  111. a b c Sridharan và các tác giả khác, 'Direct' evidence for water [H2O] in the sunlit lunar ambience from CHACE on MIP of Chandrayaan I , Planetary and Space Science, 2010, tr.947–950, số 58, quyển 6, DOI 10.1016/j.pss.2010.02.013, Bibcode 2010P&SS...58..947S
  112. D’Ortenzio và các tác giả khác, Operating LADEE: Mission architecture, challenges, anomalies, and successes, 2015 IEEE Aerospace Conference, DOI 10.1109/aero.2015.7118961
  113. a b c d e f g h Horányi và các tác giả khác, A permanent, asymmetric dust cloud around the Moon, tạp chí Nature, 18 tháng 6 năm 2015, số 522, quyển 7556, tr.324–326, DOI 10.1038/nature14479, Bibcode 2015Natur.522..324H, pmid 26085272, s2cid 4453018
  114. a b c Needham và Kring, Lunar volcanism produced a transient atmosphere around the ancient Moon, Earth and Planetary Science Letters, 15 tháng 11 năm 2017, số 478, tr.175-178, DOI 10.1016/j.epsl.2017.09.002
  115. a b c Gerard và Stefan, Time in Powers of Ten: Natural Phenomena and Their Timescales, nhà xuất bản World Scientific, 12 tháng 5 năm 2014, tr.24, ISBN 9789814494939
  116. a b c d Habibullin, Gurshtein & Sanovich, On the problem of lunar time, tạp chí The Moon, 1974, số 11, tr.29–34, DOI 10.1007/BF01877791
  117. a b Poulet và các tác giả khác, Greenhouse Modules and Regenerative Life-Support Systems for Space, AIAA SPACE 2013 Conference and Exposition, DOI 10.2514/6.2013-5398
  118. a b c d e f Wieczorek và Le Feuvre, Did a large impact reorient the Moon?, Icarus, Elsevier, 2009, số 200, quyển 2, tr.358-366, DOI 10.1016/j.icarus.2008.12.017, hal 00517248f
  119. Spudis và các tác giả khác, Geology of Shackleton Crater and the south pole of the Moon, Geophysical Research Letters, tháng 7 năm 2008, số 35, quyển 14, bài số L14201, DOI 10.1029/2008GL034468
  120. a b c Speyerer và Robinson, Persistently illuminated regions at the lunar poles: Ideal sites for future exploration, Icarus, 2013, số 222, quyển 1, tr.122-136, DOI 10.1016/j.icarus.2012.10.010
  121. a b c d e f g h i j k l m Paige và các tác giả khác, The Lunar Reconnaissance Orbiter Diviner Lunar Radiometer Experiment, tạp chí Space Science Reviews, 2010, số 150, tr.125–160, DOI 10.1007/s11214-009-9529-2
  122. a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v Arthur Cox, Allen's Astrophysical Quantities, Springer Science & Business Media, 2000, ISBN 9780387987460
  123. a b c d Murphy, Lunar laser ranging: the millimeter challenge, Reports on Progress in Physics, 2013, số 76, quyển 7, bài số 076901, arXiv 1309.6294. Bibcode 2013RPPh...76g6901M, DOI 10.1088/0034-4885/76/7/076901, PMID 23764926, S2CID 15744316
  124. a b c d e f g h i j k l Jean Meeus, Les périgées et les apogées de la Lune, tạp chí L'Astronomie, tháng 12 năm 1986, số 100, tr.571-574, Bibcode 1986LAstr.100..571M
  125. a b Rachel Klima và Jordan Bretzfelder, The Moon, Encyclopedia of Geology [tái bản lần thứ 2], Academic Press, 2021, tr.86-93, DOI 10.1016/B978-0-08-102908-4.00147-8 ISBN 9780081029091
  126. Gabriele Andreatta & Kristin Tessmar-Raible, The Still Dark Side of the Moon: Molecular Mechanisms of Lunar-Controlled Rhythms and Clocks, Journal of Molecular Biology, số 432, quyển 12, 29 tháng 5 năm 2020, tr.3525-3546, DOI 10.1016/j.jmb.2020.03.009
  127. Simon và các tác giả khác, Numerical expressions for precession formulae and mean elements for the Moon and the planets, Astronomy and Astrophysics, tháng 2 năm 1994, số 282, tr.663.
  128. V V Beletsky, Essays on the Motion of Celestial Bodies, nhà xuất bản Springer Science & Business Media, 2001, tr.183, ISBN 978-3-7643-5866-2
  129. a b c US Government Publishing Office, Astronomical Almanac For The Year 2020, U.S. Government Printing Office, 2019, ISBN 9780707746005
  130. a b c US Government Publishing Office, Astronomical Almanac For The Year 2021, U.S. Government Printing Office, 2020, ISBN 9780707746159
  131. a b c d e f Stuart Ross Taylor, The Moon, Encyclopedia of the Solar System, Academic Press, 2007, tr.227–250, DOI 10.1016/b978-012088589-3/50016-5, ISBN 9780120885893
  132. a b c d e f g h i William Moebs, Samuel J. Ling và Jeff Sanny, University Physics 1, OpenStax - Đại học Rice, Houston, Texas, Hoa Kỳ, 2016, ISBN 978-1-947172-20-3
  133. a b Siegler và các tác giả khác, Lunar true polar wander inferred from polar hydrogen, tạp chí Nature, 2016, số 531, tr.480–484, DOI 10.1038/nature17166
  134. Woodworth và Cartwright, Extraction of the M2 ocean tide from SEASAT altimeter data, Geophysical Journal International, số 84, quyển 2, tháng 2 năm 1986, tr.227–255, DOI 10.1111/j.1365-246X.1986.tb04355.x
  135. a b c d e f g Steacy Dopp Hicks, Understanding tides, Silver Spring, MD, NOAA National Ocean Service, 2006, 66tr., DOI 10.25607/OBP-157
  136. a b Agnew, chương 3.06 - Earth Tides, sách Treatise on Geophysics, tái bản lần thứ 2, nhà xuất bản Elsevier, 2015, tr.151-178, ISBN 9780444538031, DOI 10.1016/B978-0-444-53802-4.00058-0
  137. Andrault và các tác giả khác, The deep Earth may not be cooling down, Earth and Planetary Science Letters, số 443, tháng 6 năm 2016, tr.195-203, DOI 10.1016/j.epsl.2016.03.020
  138. Yaemsiri và các tác giả khác, Growth rate of human fingernails and toenails in healthy American young adults, Journal of the European Academy of Dermatology and Venereology, tháng 4 năm 2010, số 24, quyển 4, tr.420-423,PMID 19744178, DOI 10.1111/j.1468-3083.2009.03426.x
  139. a b c d Murray và Dermott, Solar System Dynamics, nhà xuất bản Đại học Cambridge, 1999, ISBN 978-0-521-57295-8, DOI 10.1017/CBO9781139174817.005
  140. a b c d Schröder và Smith, Distant future of the Sun and Earth revisited, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, tháng 5 năm 2008, số 386, quyển 1, tr.155–163, DOI 10.1111/j.1365-2966.2008.13022.x
  141. a b c d Williams và Boggs, Tides on the Moon: Theory and determination of dissipation, Journal of Geophysical Research: Planets, 2015, số 120, tr.689–724, DOI 10.1002/2014JE004755
  142. a b Latham và các tác giả khác, Moonquakes and lunar tectonism, tạp chí Earth, Moon, and Planets, 1972, số 4, quyển 3–4, tr.373–382, DOI 10.1007/BF00562004, Bibcode 1972Moon....4..373L, S2CID 120692155
  143. a b c Nakamura, Shallow moonquakes: how they compare with earth-quakes, Hội thảo Khoa học Mặt trăng và Hành tinh lần thứ 11, 17-21 tháng 3 năm 1980, Kỷ yếu số 3 [A82-22351 09-91], Nhà xuất bản Pergamon, New York, 1980, tr.1847-1853, Bibcode 1980LPSC...11.1847N
  144. a b Lionel Warner, Astronomy for the southern hemisphere: A practical guide to the night sky, nhà xuất bản A. H. & A. W. Reed, 1 tháng 1 năm 1975, tr.25, ISBN 9780589008642
  145. Sen và Roesler, Aging albedo model for asphalt pavement surfaces, Journal of Cleaner Production, 2016, số 117, tr.169–175, DOI 10.1016/j.jclepro.2016.01.019
  146. a b Buratti, Hillier và Wang, The Lunar Opposition Surge: Observations by Clementine, Icarus, tháng 12 năm 1996, số 124, quyển 2, tr.490-499, DOI 10.1006/icar.1996.0225, Bibcode 1996Icar..124..490B
  147. Marc Albert, Occlusion, transparency, and lightness, Vision Research, số 47, quyển 24, tháng 11 năm 2007, tr.3061-3069, DOI 10.1016/j.visres.2007.06.004
  148. Maurice Hershenson, The Moon illusion, nhà xuất bản Routledge, 1989, tr.5, ISBN 978-0-8058-0121-7
  149. a b c James Kaler, The Ever-Changing Sky: A Guide to the Celestial Sphere, Nhà xuất bản Đại học Cambridge, tháng 3 năm 2002, tr.51, tr.60, tr.224 & tr.259, ISBN: 9780521499187
  150. a b Last và các tác giả khác, Moonlight Drives Ocean-Scale Mass Vertical Migration of Zooplankton during the Arctic Winter, Current Biology, 7 tháng 1 năm 2016, số 26, quyển 2, tr.244-251, DOI 10.1016/j.cub.2015.11.038
  151. a b c d e Harald Hiesinger và Ralf Jaumann, Chương 23 The Moon, của sách Encyclopedia of the Solar System [tái bản lần thứ 3], Elsevier, 2014, tr.493-538, ISBN 9780124158450, DOI 10.1016/B978-0-12-415845-0.00023-2
  152. a b James Welsh, Commentary: Are Children Like Werewolves? Full Moon and Its Association with Sleep and Activity Behaviors in an International Sample of Children, Frontiers in Pediatrics, 31 tháng 8 năm 2016, số 4, tr.94, DOI 10.3389/fped.2016.00094
  153. Bhatia, Astronomy and astrophysics with elements of cosmology, CRC Press, 2001, tr.20, ISBN 978-0-8493-1013-3
  154. a b Marks và Stevens, Individual brightness functions, tạp chí Perception & Psychophysics, 1966, số 1, quyển 1, tr.17–24, DOI 10.3758/bf03207815
  155. a b c Cameron, Comparative analyses of observations of lunar transient phenomena, Icarus, 1972, số 16, quyển 2, tr.339–387, DOI 10.1016/0019-1035[72]90081-4
  156. a b Chambers, Chambers' encyclopaedia: a dictionary of universal knowledge for the people, nhà xuất bản W. and R. Chambers, 1874, quyển V, tr.206–207, lưu trữ tại Thư viện Quốc gia Úc với mã 1732162
  157. a b Walter Tape, Atmospheric Halos, American Geophysical Union, 1994, tr.45 ISBN 0-87590-834-9
  158. Joshua Winn, chương Transits and Occultations, sách Exoplanet, biên tập bởi Seager, Nhà xuất bản Đại học Arizona, Tucson, 15 tháng 1 năm 2011, ISBN 978-0816529452
  159. Miller, The Lunar Occultation Observer [LOCO] mission concept, UV, X-Ray, and Gamma-Ray Space Instrumentation for Astronomy XV, Kỷ yếu Hội nghị SPIE, số 6686, 2007, DOI 10.1117/12.735766
  160. Aaboe và các tác giả khác, Saros Cycle Dates and Related Babylonian Astronomical Texts, Transactions of the American Philosophical Society, 1991, số 81, quyển 6, tr.1–75, DOI 10.2307/1006543, JSTOR 1006543
  161. Sarma, mục Astronomy in India của sách Encyclopaedia of the History of Science, Technology, and Medicine in Non-Western Cultures, tái bản lần thứ 2, Springer, 2008, biên tập bởi Helaine Selin, tr.317–321, ISBN 978-1-4020-4559-2, Bibcode 2008ehst.book.....S
  162. Arthur Berriedale Keith, Rigveda Brahmanas: the Aitareya and Kauṣītaki Brāhmaṇas of the Rigveda, Delhi : Motilal Banarsidass, 1998, tr.42-50, ISBN 9788120813595
  163. a b c d Joseph Needham, Science and Civilization in China, Volume III: Mathematics and the Sciences of the Heavens and Earth, nhà xuất bản Caves Books, 1986, Đài Bắc, ISBN 978-0-521-05801-8
  164. a b Galilei Galileo, Sidereus nuncius, Venice, 1610, LCCN n85112441
  165. a b c d e f R. H. van Gent và A. Van Helden, Phần 5 Lunar, Solar, and Planetary Representations to 1650, Quyển 3 của sách The History of Cartography, Nhà xuất bản Đại học Chicago, 2007, ISBN 9780226907321
  166. a b James Evans, The History and Practice of Ancient Astronomy, Nhà xuất bản Đại học Oxford, Oxford & New York, 1998, ISBN 978-0-19-509539-5
  167. Marchant, In search of lost time, Nature, 2006, số 444, tr.534–538, DOI 10.1038/444534a
  168. Leconte và các tác giả khác, Is tidal heating sufficient to explain bloated exoplanets? Consistent calculations accounting for finite initial eccentricity, tạp chí Astronomy & Astrophysics, số 516, 2010, bài số A64, DOI 10.1051/0004-6361/201014337
  169. Amédée Tardieu, Géographie de Strabon Livres I-VI, bản dịch ra tiếng Pháp cuốn Địa lý của Strávon quyển 1 đến 4, nhà xuất bản L. Hachette, Paris, 1867-1890, quyển 3, chương 5, mục 9, tr.286-288, mã quản lý Thư viện Quốc gia Pháp ark:/12148/bpt6k65373918
  170. Ansari, S. M. R., Aryabhatta I. His Life and his Contributions, Bulletin of the Astronomical Soceity of India, số 5, tr.10-18, Bibcode 1977BASI....5...10A
  171. Hachette và Hyrtl, Dictionary of scientific biography - quyển 6, biển tập bởi Gillispie, Charles Scribner's Sons, 1972, tr.189-195, LCCN 69018090
  172. a b Paul Spudis, The Geology of Multi-Ring Impact Basins: The Moon and Other Planets, quyển 8 trong bộ Cambridge Planetary Science Old, Nhà xuất bản Đại học Cambridge, 2005, ISBN 9780521619233
  173. a b c d e f Steven Dick và Roger Launius, Societal Impact of Spaceflight, NASA, US Government Printing Office, 2007, ISBN 9780160867170
  174. Барабашов, Михаилова và Липского, Атлас обратнои стороны Луны, Академия Наук СССР, Москва, 1960, lưu tại Thư viện Quốc gia Úc với mã số 1511656
  175. NASA, AS11-40-5868 - Apollo 11 - Apollo 11 Mission image - Astronaut Edwin Aldrin descends the Lunar Module ladder, Lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Hoa Kỳ với mã số 16685034
  176. a b c d e Richard Orloff, Apollo by the Numbers: A Statistical Reference, The NASA History Series, NASA, Washington DC, ISBN 978-0-16-050631-4, LCCN 00061677
  177. Richard Reeves, President Kennedy : Profile of Power, New York, Simon and Schuster, 1993, chương 11, tr.135-142, ISBN 0-671-64879-9 và 0-671-89289-4
  178. a b Nagihara và các tác giả khác, Availability of previously lost data and metadata from the Apollo Lunar Surface Experiments Package [ALSEP], Planetary and Space Science, số 191, 2020, bài số 105039, DOI 10.1016/j.pss.2020.105039
  179. a b Dickey và các tác giả khác, Lunar laser ranging: a continuing legacy of the Apollo program, tạp chí Science, 1994, số 265, quyển 5171, tr.482–490, DOI 10.1126/science.265.5171.482, PMID 17781305, Bibcode 1994Sci...265..482D, S2CID 10157934
  180. Williams và các tác giả khác, Lunar laser ranging science: Gravitational physics and lunar interior and geodesy, tạp chí Advances in Space Research, 2006, số 37, quyển 1, tr.67–71, Bibcode 2006AdSpR..37...67W, DOI 10.1016/j.asr.2005.05.013, arxiv gr-qc/0412049, S2CID 14801321
  181. Racca và các tác giả khác, SMART-1 mission description and development status, Planetary and Space Science, 2002, số 50, quyển 14–15, tr.1323-1337, DOI 10.1016/S0032-0633[02]00123-X
  182. a b Long Xiao và các tác giả khác, chương 9 The Chang’e-5 mission, trong sách Sample Return Missions, biên tập bởi Andrea Longobardo, Elsevier, 2021, tr.195-206, ISBN 9780128183304, DOI 10.1016/B978-0-12-818330-4.00009-4
  183. a b 早川 雅彦, 日本の惑星探査と「はやぶさ」, 静岡地学, tháng 6 năm 2011, số 103, tr.1-7, DOI 10.14945/00024723
  184. a b 张巧玲, “嫦娥三号”任务及其初步科学成果, 中国科学院院刊, 2017, số 32, quyển 1, tr.85-90, DOI j.issn.1000-3045.2017.01.011
  185. a b Venkatesan Sundararajan, Overview and Technical Architecture of India's Chandrayaan-2 Mission to the Moon, 2018 AIAA Aerospace Sciences Meeting, ngày 8–12 tháng 1 năm 2018, Florida, Hoa Kỳ, DOI 10.2514/6.2018-2178
  186. a b Padma, ‘The most terrifying moments’: India counts down to risky Moon landing, Nature, 3 tháng 9 năm 2019, số 573, tr.13-14, DOI 10.1038/d41586-019-02587-4
  187. Biswal Malaya Kumar và Annavarapu Ramesh Naidu, Report on the Loss of Vikram Lander of Chandrayaan 2 Mission, Hội nghị Khoa học Mặt trăng và Hành tinh lần thứ 52, tổ chức trực tuyến ngày 15-19 tháng 3 năm 2021, bài số 2548, Bibcode 2021LPI....52.1039B
  188. a b Maxim Litvak và các tác giả khác, ROBOTS for MOON EXPLORATION, Hội nghị EGU General Assembly 2021, bài số 11190, DOI 10.5194/egusphere-egu21-11190
  189. a b c d e Marshall Smith và các tác giả khác, The Artemis Program: An Overview of NASA's Activities to Return Humans to the Moon, Hội nghị Hàng không vũ trụ IEEE 2020, Hoa Kỳ, ngày 7-14 tháng 3 năm 2020, tr.1-10, DOI 10.1109/AERO47225.2020.9172323
  190. a b c d e f g h i j k l m n o p q r s Leonard David, Moon Rush: The New Space Race, National Geographic Books, 2019, ISBN 9781426220067
  191. a b c Manfred “Dutch” von Ehrenfried, chương Spacecraft, Landers, Rovers and Payloads, trong sách The Artemis Lunar Program, Springer Praxis Books, 2020, tr.48-74, DOI 10.1007/978-3-030-38513-2_3
  192. a b National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine, Report Series: Committee on Astrobiology and Planetary Science: Review of the Commercial Aspects of NASA SMD's Lunar Science and Exploration Initiative, The National Academies Press, Washington DC, 2019, DOI 10.17226/25374
  193. a b c NASA, AS17-134-20500, lưu tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Hoa Kỳ với mã số 16719530
  194. a b NASA, AS16-116-18578, lưu tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Hoa Kỳ với mã số 16712992
  195. a b NASA, AS15-88-11894, lưu tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Hoa Kỳ với mã số 16705663
  196. a b c Ian Crawford và John Zarnecki, Astronomy from the Moon, Astronomy & Geophysics, số 49, quyển 2, tháng 4 năm 2008, tr.2.17–2.19, DOI 10.1111/j.1468-4004.2008.49217.x
  197. a b c d Silk và các tác giả khác, Astronomy from the Moon: the next decades, Philosophical Transaction Royal Society Publishing A, 2021, số A 379, bài số 20190560, DOI 10.1098/rsta.2019.0560
  198. Angel và các tác giả khác, A cryogenic liquid-mirror telescope on the moon to study the early universe, Astrophysical Journal, 2008, số 680, quyển 2, tr.1582-1594, DOI 10.1086/588034
  199. a b Elizabeth Straughan, The smell of the Moon, Tạp chí Cultural Geographies, 2015, số 22, quyển 3, tr.409–426, DOI 10.1177/1474474014530963
  200. NASA, AS11-40-5874, lưu tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Hoa Kỳ với mã số 16685049
  201. Virgiliu Pop, Who Owns the Moon?: Extraterrestrial Aspects of Land and Mineral Resources Ownership, tập 4 trong bộ Space Regulations Library, Springer Science & Business Media, 2008, ISBN 9781402091353
  202. Suzanne Cahill, The Moon Stopping in the Void: Daoism and the Literati Ideal in Mirrors of the Tang Dynasty, tạp chí Cleveland Studies in the History of Art, 2005, số 9, tr.24-41, DOI 10.1484/J.CSHAC.2.301910
  203. a b Nguyễn Đổng Chi, Cây thuốc cải tử hoàn sinh hay là sự tích thằng cuội cung trăng, truyện số 127 trong Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, xuất bản lần đầu năm 1958, tái bản năm 2020 bởi Nhà xuất bản Trẻ, thành phố Hồ Chí Minh, tr.894-897, ISBN: 9786041167582
  204. Aharonson, Goldreich và Sarib, Why do we see the man in the Moon?, Icarus, số 219, quyển 1, 2012, tr. 241-243, DOI 10.1016/j.icarus.2012.02.019
  205. a b Yang Lemei, China's Mid-Autumn Day, Journal of Folklore Research, 2006, số 43, quyển 3, tr.263–270, DOI 10.2979/JFR.2006.43.3.263, JSTOR 4640212
  206. a b Nemet-Nejat, Daily Life in Ancient Mesopotamia, nhà xuất bản Greenwood, 1998, tr.203, ISBN 978-0-313-29497-6
  207. Roshen Dalal, Hinduism: An Alphabetical Guide, Penguin Books India, 2010, tr.393-394, ISBN 9780143414216
  208. a b Jeremy Black, Anthony Green, Gods, Demons and Symbols of Ancient Mesopotamia: An Illustrated Dictionary, British Museum Press, 1992, tr.54, ISBN 9780714117058
  209. Ho Peng Yoke, Chinese mathematical astrology : reaching out to the stars, Routledge, 2004, Appendix I, ISBN 9781134430673
  210. Vijaya Narayan Tripathi, chương Astrology in India trong sách Encyclopaedia of the History of Science, Technology, and Medicine in Non-Western Cultures, Springer Netherlands, Dordrecht, 2008, tr.264–267, ISBN 9781402044250, DOI 10.1007/978-1-4020-4425-0_9749
  211. Abraham Cresques, Atles català, Mallorca, 1370-1380, tr.2-3, lưu trữ tại Thư viện Quốc gia Pháp với mã ark:/12148/btv1b52509636n
  212. a b David Ewing Duncan, The Calendar, nhà xuất bản Fourth Estate, 1998, tr.10–11, ISBN 9781857027211
  213. a b Birley, Agricola and Germany, Nhà xuất bản Đại học Oxford, 1999, tr.108, ISBN 9780192833006
  214. a b c d Foster và Roenneberg, Human Responses to the Geophysical Daily, Annual and Lunar Cycles, tạp chí Current Biology, 9 tháng 9 năm 2008, số 18, quyển 17, bài số PR784-R794, DOI 10.1016/j.cub.2008.07.003
  215. Đào Duy Anh, Hán Việt từ điển Giản yếu, nhà xuất bản Văn hoá Thông tin, 2005, tr.519-520, Giấy phép xuất bản số 596XB-QLXB/153-VHTT cấp ngày 22 tháng 8 năm 2005, in xong và nộp lưu chiểu vào quý 4 năm 2005, lưu trữ tại Thư viện Quốc gia Việt Nam mã 297374
  216. A Hensleigh Wedgwood, Dictionary of English Etymology, Trübner, tái bản lần thứ 2 năm 1872, tr.428 lưu trữ tại Thư viện Quốc gia Pháp mã số FRBNF31629359
  217. a b Mohammad Ilyas, Lunar Crescent Visibility Criterion and Islamic Calendar, Quarterly Journal of the Royal Astronomical Society, tháng 3 năm 1994, số 35, tr.425, Bibcode 1994QJRAS..35..425L
  218. a b c d Coles và Cooke, Lunacy the Relation of Lunar Phases to Mental Ill-Health, Canadian Psychiatric Association Journal, 1978, số 23, quyển 3, tr.149-152, DOI 10.1177/070674377802300304
  219. a b Rotton và Kelly, Much ado about the full moon: A meta-analysis of lunar-lunacy research, tạp chí Psychological Bulletin, 1985, số 97, quyển 2, tr.286–306, DOI 10.1037/0033-2909.97.2.286, PMID 3885282
  220. Colta Ives và các tác giả khác, Vincent Van Gogh: The Drawings, Metropolitan Museum of Art, New York, 2005, tr.19, ISBN 9781588391650
  221. Hoàng Như Mai và các tác giả khác, Văn học 12, Tập 1 Phần văn học Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục, 2000, 312tr., lưu trữ tại Thư viện Quốc gia Việt Nam mã số 115524
  222. a b Carol Ann Duffy, To the Moon: An Anthology of Lunar Poems, Pan Macmillan, 2009, ISBN 9780330515221
  223. Hàn Mặc Tử, Nguyễn Đăng Điệp và Lê Hương Thủy, Hàn Mặc Tử tác phẩm chọn lọc, nhà xuất bản Giáo dục, 2009, tr.51-52, lưu trữ tại Thư viện Quốc gia Việt Nam với mã 433279
  224. 孙洙, 唐詩三百首, 1763, tái bản nhiều lần, lưu trữ tại Thư viện Quốc gia Việt Nam với mã số hóa nlvnpf-1526-01
  225. Paul Roberts, Images: The Piano Music of Claude Debussy, Hal Leonard Corporation, 2001, tr.88-96 ISBN 9781574670684
  226. Clarence Bernard Henry, Quincy Jones: His Life in Music, Nhà xuất bản Đại học Mississippi, 2013, tr.55, ISBN 9781628466188
  227. John Harris, The Dark Side of the Moon: The Making of the Pink Floyd Masterpiece, Hachette UK, 2006, ISBN 9780786735709
  228. Christopher Gable, The Words and Music of Sting, ABC-CLIO, 2009, tr.114, ISBN 9780275993603
  229. Trần Ngọc Thêm, Tìm về bản sắc văn hoá Việt nam: Cái nhìn hệ thống loại hình, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 1996, tr.320, lưu tại Thư viện Quốc gia Việt Nam mã 91497
  230. 刘锡诚, 中國象征辞典, 天津教育出版社, 1991, tr.165, ISBN 9787530913246
  231. Bruce Ross, The Moon as an Artistic Focus of the Illumination of Consciousness trong From Sky and Earth to Metaphysics, tập 115 của Analecta Husserliana, biên tập bởi Anna-Teresa Tymieniecka, Springer, 2014, tr.85-92, ISBN 9789401790635
  232. Matthew Solomon, Fantastic Voyages of the Cinematic Imagination: Georges Méliès's Trip to the Moon, SUNY Press, 2011, tr.1 ISBN 9781438435824
  233. Timothy Scheurer, Kubrick vs. North: The Score for 2001: A Space Odyssey, Journal of Popular Film and Television, 1998, số 25, quyển 4, tr.172-182, DOI 10.1080/01956059809602764
  234. Otto Neugebauer và Henry Bartlett Van Hoesen, Greek Horoscopes, số 48, Memoirs of the American Philosophical Society, American Philosophical Society, 1987, tr.161-163, ISBN 9780871690487
  235. Philip Grierson, Byzantine Coins, Nhà xuất bản Đại học California, 1982, tr.118, ISBN 9780416713602
  236. William Crampton, DK Eyewitness Books: Flag, Penguin, 2000, tr.14, ISBN 9780756668129
  237. Hank Gardner, National Flag Design: Studies of Primary Design Elements, Colors, Symbols, Dorrance Publishing, 2013, tr.42-43, ISBN 9781434929877
  238. a b c Jean Meeus, Mathematical Astronomy Morsels, Willmann-Bell, 1997, ISBN 9780943396514
  239. a b c d e f g h i j David Smith và các tác giả khác, Topography of the Moon from the Clementine lidar, Journal of Geophysical Research, 1 tháng 1 năm 1997, số 102, quyển E1, tr.1601, DOI 10.1029/96JE02940, Bibcode 1997JGR...102.1591S, HDL 2060/19980018849, S2CID 17475023
  240. Williams, Newhall và Dickey, Lunar moments, tides, orientation, and coordinate frames, Planetary and Space Science, 1996, số 44, quyển 10, tr.1077–1080, DOI 10.1016/0032-0633[95]00154-9, Bibcode 1996P&SS...44.1077W
  241. a b Archinal và các tác giả khác, Report of the IAU Working Group on Cartographic Coordinates and Rotational Elements: 2009, tạp chí Celestial Mechanics and Dynamical Astronomy, tháng 2 năm 2011, số 109, quyển 2, tr.101-135, DOI 10.1007/s10569-010-9320-4
  242. Grant Matthews, Celestial body irradiance determination from an underfilled satellite radiometer: application to albedo and thermal emission measurements of the Moon using CERES, Applied Optics, 2008, số 47, quyển 27, tr.4981–4993, DOI 10.1364/AO.47.004981, PMID 18806861, Bibcode 2008ApOpt..47.4981M
  243. Dulli Chandra Agrawal, Apparent magnitude of earthshine: a simple calculation, 30 tháng 3 năm 2016, European Journal of Physics, số 37, quyển 3, bài số 035601, DOI 10.1088/0143-0807/37/3/035601 và đính chính ở bài số 049401
  244. Krisciunas và Schaefer, A model of the brightness of moonlight, Publications of the Astronomical Society of the Pacific [PASP], 1991, số 103, quyển 667, tr.1033-1039, DOI 10.1086/132921

  • English [Tiếng Anh]: Moon [Encyclopædia Britannica, Bách khoa toàn thư Britannica]
  • Català [Tiếng Catalunya]: Lluna [Gran Enciclopèdia Catalana, Bách khoa toàn thư Lớn Catalunya]
  • Hrvatski [Tiếng Croatia]: Mjesec [Hrvatska enciklopedija, Bách khoa toàn thư Croatia], Mjesec [Opća i nacionalna enciklopedija, Bách khoa toàn thư Tổng hợp và Quốc gia Croatia]
  • Deutsch [Tiếng Đức]: Mond [Brockhaus Enzyklopädie, Bách khoa toàn thư Brockhaus]
  • Lietuvių [Tiếng Litva]: Mėnulis [Visuotinė lietuvių enciklopedija, Bách khoa toàn thư Tổng hợp Litva]
  • Norsk bokmål [Tiếng Na Uy]: Månen [Store Norske Leksikon, Bách khoa toàn thư Lớn Na Uy]
  • Française [Tiếng Pháp]: Lune [L'Encyclopédie canadienne, Bách khoa toàn thư Canada], Lune [Encyclopædia Universalis, Bách khoa toàn thư Universalis], Lune [Encyclopédie Larousse, Bách khoa toàn thư Larousse]
  • Svenska [Tiếng Thụy Điển]: Månen [Nationalencyklopedin, Bách khoa toàn thư Quốc gia Thụy Điển]
  • Українська [Tiếng Ukraina]: Місяць [Енциклопедія сучасної України, Bách khoa toàn thư Ukraina Hiện đại]
  • Tiếng Việt: Mặt trăng [Từ điển Bách khoa Việt Nam]
  • Italiano [Tiếng Ý]: Luna [Enciclopedia Treccani, Bách khoa toàn thư Treccani], Luna [Enciclopedia Italiana, Bách khoa toàn thư Ý]

Video liên quan

Chủ Đề