So sánh tính chất của nitơ và photpho

CÔNG TY CỔ PHẦN TIN HỌC LẠC VIỆT

23 Nguyễn Thị Huỳnh, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

Page 2

SureLRN

I. NITƠ VÀ HỢP CHẤT

1. Đơn chất nitơ

-   Phân tử N2 chứa liên kết ba bền vững [N ≡ N] nên nitơ khá trơ ở điều kiện thường.

-   Nitơ thể hiện tính khử và tinh oxi hoá

2. Hợp chất của nitơ

a]  Amoniac là chất khí, mùi khai, tan rất nhiều trong nước.

-   Tính bazơ yếu :

+ Phản ứng với nước : NH3 + H2O -> 4000C; áp suất p và xúc tác Fe.

2. Nitơ là chất khử [N2 + O2]

– Phản ứng của Nitơ với Oxi xảy ra ở nhiệt độ 30000C hoặc trong lò hồ quang điện

N2 + O2   2NO

– Khí NO không màu hoá nâu trong không khí do phản ứng:

2NO không màu + O2 → 2NO2 [màu nâu đỏ]

Tính chất hóa học cơ bản của photpho

– Các mức oxi hóa có thể có của P: -3, 0, +3, +5.

– P hoạt động hóa học mạnh hơn N2 vì liên kết P – P kém bền hơn so với liên kết N ≡ N.

– P trắng hoạt động hơn P đỏ [vì P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime].

1. Tính oxi hóa của Photpho

– P có phản ứng với nhiều kim loại → muối photphua:

2P + 3Mg → Mg3P2

– Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin [PH­3].

Ca3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Ca[OH]2

– Photphin là một khí không màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ gần 1500C.

2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O

2. Tính khử của Photpho

– Phản ứng với phi kim: O2, halogen,..

4P + 3O2 → 2P2O3

4P + 5O2 → 2P2O5 [nếu O2 dư]

– P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang hóa học; P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 2500C.

2P + 3Cl2 → 2PCl3

2P + 5Cl2 → 2PCl5

– Phản ứng với các chất oxi hóa khác

6P [đỏ] + 3KClO3   3P2O5 + 5KCl  [phản ứng xảy ra khi quẹt diêm]

6P [trắng] + 5K2Cr2O7 → 5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2

Tính chất hóa học của khí nitơ

– Các mức oxi hóa mà Nitơ [N] có thể có là: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

– Vì phân tử chứa liên kết ba rất bền vững nên ở điều kiện thường, nitơ là một chất ít hoạt động chỉ tham gia phản ứng ở nhiệt độ cao. Nitơ vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

1. Nitơ là chất oxi hóa

a] Nitơ tác dụng với kim loại → Muối Nitrua.

– PTPƯ: N2 + Kim loại → Muối Nitrua

+ Nhiệt độ thường chỉ tác dụng với Li:

6Li + N2 → 2Li3N

+ Nhiệt độ cao phản ứng với một số kim loại như Mg, Ca và Al,…

2Al + N2 → 2AlN

3Ca + N2 → Ca3N2

b] Nitơ tác dụng với H2 → Amoniac

N2 + 3H2 

 2NH3

–  Phản ứng này xảy ra trong điều kiện nhiệt độ > 4000C; áp suất p và xúc tác Fe.

2. Nitơ là chất khử [N2 + O2]

– Phản ứng của Nitơ với Oxi xảy ra ở nhiệt độ 30000C hoặc trong lò hồ quang điện

N2 + O2 

 2NO

– Khí NO không màu hoá nâu trong không khí do phản ứng:

2NO không màu + O2 → 2NO2 [màu nâu đỏ]

Tính chất hóa học cơ bản của photpho

– Các mức oxi hóa có thể có của P: -3, 0, +3, +5.

– P hoạt động hóa học mạnh hơn N2 vì liên kết P – P kém bền hơn so với liên kết N ≡ N.

– P trắng hoạt động hơn P đỏ [vì P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime].

1. Tính oxi hóa của Photpho

– P có phản ứng với nhiều kim loại → muối photphua:

2P + 3Mg → Mg3P2

– Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin [PH­3].

Ca3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Ca[OH]2

– Photphin là một khí không màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ gần 1500C.

2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O

2. Tính khử của Photpho

– Phản ứng với phi kim: O2, halogen,..

4P + 3O2 → 2P2O3

4P + 5O2 → 2P2O5 [nếu O2 dư]

– P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang hóa học; P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 2500C.

2P + 3Cl2 → 2PCl3

2P + 5Cl2 → 2PCl5

– Phản ứng với các chất oxi hóa khác

6P [đỏ] + 3KClO3 

 3P2O5 + 5KCl  [phản ứng xảy ra khi quẹt diêm]

6P [trắng] + 5K2Cr2O7 → 5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2

So sánh tính chất hóa học của nitơ và photpho

Tham khảo : //tailieu.vn/doc/-13-luyen-tap-tinh-chat-cua-nito-photpho-va-cac-hop-chat-cua-chung-1023454.html

Thông tin thêm về n2o

Nitrous Oxide, hay Dinitrogen Oxide, Dinitrogen monoxide, còn gọi là khí gây cười, bóng cười, là hợp chất hóa học ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm 2 nguyên tử Nitơ kết hợp với 1 nguyên tử oxi, công thức là N2O.

Ở nhiệt độ phòng, nó là một khí không màu, không cháy, với một chút kim loại và mùi hương hương vị. Ở nhiệt độ cao, đinitơ monoxit là một chất ôxy hóa mạnh mẽ tương tự như oxy. Nó hòa tan trong nước.

N2O được sinh ra trong quá trình đốt các nhiên liệu hoá thạch. Hàm lượng của nó đang tăng dần trên phạm vi toàn cầu, hàng năm khoảng từ 0,2 – 0,3%. Một lượng nhỏ N2O khác xâm nhập vào khí quyển do kết quả của quá trình nitrat hoá các loại phân bón hữu cơ và vô cơ. N2O xâm nhập vào không khí sẽ không thay đổi dạng trong thời gian dài, chỉ khi đạt tới những tầng trên của khí quyển nó mới tác động một cách chậm chạp với nguyên tử Ôxy.

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế N2O bằng cách nhiệt phân muối amoni nitrat

Thông tin thêm về n2o4

Đinitơ tetrôxit, là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố nitơ và oxy và có công thức hóa học được quy định là N2O4. Hợp chất này là một thuốc thử hữu ích trong các phản ứng tổng hợp hóa học. Hợp chất này cũng tạo thành một hỗn hợp cân bằng với nitơ dioxit.

Tag: nêu đặc trưng nito n2  nêu sau nào nhất đây ôxi âm

Chương Nitơ – Photpho là một chương khó, kiến thức rất nhiều nhưng cũng rất quan trọng trong chương trình học. Với bài viết Hóa học 11 Tổng hợp lí thuyết chương Nitơ – Photpho, Kiến Guru đã tổng hợp kiến thức chương Nitơ – Photpho đầy đủ và ngắn gọn nhất, giúp các bạn dễ dàng hệ thống kiến thức

Hóa học 11

I. Hóa học 11: NITƠ

1. Vị trí – cấu hình electron nguyên tử

2. Tính chất vật lí:

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí [d = 28/29].

- Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng [-196oC] và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp.

- Không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

3. Tính chất hóa học: 

- Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học vì có liên kết ba bền vững.

- Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động. 

- Nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu. 

a] Tính oxi hóa: 

b] Tính khử:

Nitơ tác dụng với O2 khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện [30000C].

=> Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với Oxi.

4. Điều chế:

Trong công nghiệp: 

Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Hóa học 11

Trong phòng thí nghiệm: 

5. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên:

- Ứng dụng: dùng để tổng hợp amoniac, dùng trong công nghiệp luyện kim, thực phẩm, điện tử,...

- Trạng thái tự nhiên: tồn tại ở dạng tự do hoặc hợp chất. Chiếm khoảng 78,16% trong không khí.

II. Hóa học 11: AMONIAC – MUỐI AMONI

1. Amoniac [NH3]:

a. Cấu tạo phân tử:

Hóa học 11

- Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. 

- NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh. 

- Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân gây ra tính bazơ của NH3.

b. Tính chất vật lý:

- NH3 là một chất khí không màu, có mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí.

- Tan nhiều trong nước cho môi trường bazơ yếu.

- Dung dịch bão hòa có nồng độ 25% [D = 0,91 g/cm3].

c. Tính chất hóa học:

d. Điều chế:

2. Muối amoni

Gồm cation NH4+ và anion gốc axit.

a. Tính chất vật lý:

- Muối amoni là chất có cấu tạo tinh thể ion, đều tan tốt trong nước và điện li hoàn toàn thành ion.

b. Tính chất hóa học:

III. Hóa học 11: AXIT NITRIC HNO3

1. Cấu tạo phân tử:

Hóa học 11

Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.

2. Tính chất vật lý:

- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. 

- Axit nitric kém bền, khi đun nóng [hoặc ánh sáng] bị phân hủy một phần.

                   4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O.

- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. 

- Axit đặc có nồng độ 68%, có khối lượng riêng D = 1,40 g/cm³.

3. Tính chất hóa học:

Tính axit: 

Tính oxi hóa: 

4. Điều chế:

a. Trong phòng thí nghiệm: 

Hóa học 11

b. Trong công nghiệp: 

5. Ứng dụng:

Chủ yếu dùng để sản xuất phân bón, ngoài ra còn dùng để điều chế thuốc nổ [TNT], thuốc nhuộm,...

IV. Hóa học 11: MUỐI NITRAT

Muối nitrat là muối của axit nitric.

1. Tính chất vật lí:

Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.

2. Tính chất hóa học: 

3. Nhận biết ion nitrat:

4. Ứng dụng: 

- Các muối nitrat thường sử dụng để làm phân bón.

- Kali nitrat còn sử dụng để làm thuốc nổ đen.

V. Hóa học 11: PHOTPHO

1. Vị trí – cấu hình electron nguyên tử

2. Tính chất vật lý:

3. Tính chất hóa học: 

- Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa –3, +3, +5. 

- P có mức oxi hóa là 0 nên trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.

a. Tính oxi hóa:

b. Tính khử:

4. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên, sản xuất:

VI. Hóa học 11: AXIT PHOTPHORIC – MUỐI PHOTPHAT

1. Axit photphoric [H3PO4]: 

- Là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. 

- Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.

- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau.

2. Muối photphat

- Muối photphat là muối của axit photphoric.

- Nhận biết ion photphat: thuốc thử là dung dịch AgNO3. Hiện tượng: kết tủa màu vàng.

VII. Hóa học 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC

Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.

1. Phân đạm: 

- Cung cấp nitơ.

- Dạng ion cây trồng đồng hóa: ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+. 

- Độ dinh dưỡng: đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng nguyên tố nitơ.

a. Phân đạm amoni:

b. Phân đạm nitrat: 

c. Phân đạm urê: 

2. Phân lân: 

- Cung cấp nguyên tố P.

- Dạng ion cây trồng đồng hóa: ion photphat. 

- Độ dinh dưỡng đánh giá qua tỉ lệ % khối lượng P2O5.

a. Supephotphat: 

b. Lân nung chảy:

- Thành phần chính: Hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.

- Phương pháp điều chế: Nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân [thành phần chính gồm magie silicat] và than cốc trong lò đứng với nhiệt độ trên 1000oC.

- Hàm lượng: 12-14%.

3. Phân kali: 

- Cung cấp nguyên tố K.

- Tác dụng: thúc đẩy quá trình tạo đường, bột, chất xơ, chất dầu; tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây.

- Dạng ion cây trồng đồng hóa: ion K+ 

- Độ dinh dưỡng đánh giá qua tỉ lệ % khối lượng K2O.

- Hai muối được sử dụng nhiều để làm phân kali là KCl [kali clorua], K2SO4 [kali sunfat].

- Tro thực vật cũng là phân kali vì chứa K2CO3.

4. Phân hỗn hợp, phân phức hợp

Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.

Phân phức hợp: amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và [NH4]2HPO4.

Phân vi lượng: Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.

Mong rằng với bài viết Hóa học 11 Tổng hợp lí thuyết chương nitơ – photpho sẽ hỗ trợ đắc lực cho các em học trên lớp và vận dụng lí thuyết để giải thích được các câu hỏi bài tập.

Video liên quan

Chủ Đề