Thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Chức danh nghề nghiệp giáo viên là gì? Các quy định về tiêu chuẩn, mã số, điều kiện xét thăng hạng và thi thăng hạng chuẩn chức danh nghề giáo viên các cấp được quy định như thế nào? Bài viết này chúng ta

Chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên là gì?

Chức danh nghề nghiệp giáo viên là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, của người giáo viên các cấp trong môi trường giáo dục Việt Nam.

Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên được cấp cho những người đã tham gia khóa học đầy đủ, đáp ứng các điều kiện theo quy định. Bằng có giá trị trên toàn quốc và lâu dài cho tới khi Bộ giáo dục có những quy định thay đổi mới.

Giáo viên có cần học chức danh nghề nghiệp

Theo quy định thì GV hạng III trở lên đều phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Nội dung này được quy định tại văn bản 2499/BNV-CCVC báo cáo thủ tướng chính phủ về việc rà soát chứng chỉ bồi dưỡng công chức. Nội dung công văn đề xuất bỏ các loại chứng chỉ chức danh nghề trong đó có chức danh nghề viên các cấp.

Tuy nhiên, Bộ giáo dục đã ban hành Công văn 971/BGDĐT-NGCBQLGD về việc triển khai thực hiện mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Trong đó các hạng chức danh nghề giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng.

Các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề hạng I giáo viên đã có sẽ được sử dụng để đăng ký dự thi/xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên

Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên, mã ngạch mỗi cấp khác nhau sẽ được quy định tại những văn bản pháp lý khác nhau. Sau đây là các văn bản quy định về mã số ngạch viên chức ngành giáo dục:

  • Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT: Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
  • Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT: Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
  • Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT: Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập.
  • Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT: Quy định về mã số, tiêu chuẩn bồi dưỡng chức chức danh nghề giáo viên và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.
  • Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT: Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập.
  • Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH: Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
  • Thông tư 06/2017/TT-BNV: Quy định mã số chức danh nghề giáo viên dự bị đại học.
  • Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV: Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập.
  • Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập.
Chức danh nghề nghiệp ngành giáo dục

Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

Hạng giáo viên giáo dục nghề nghiệp sẽ được quy định cụ thể tại các thông tư khác nhau. Về cơ bản hạng GV được chia làm hạng I, II, III. Ở mỗi hạng khác nhau sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau, ở những bài trước chúng tôi đã phân tích rất chi tiết. Các bạn có thể click vào các đường link bên dưới bảng để tìm hiểu.

Chứng chỉ giảng viên hạng 3

Thăng hạng giáo viên năm 2022 

Chứng chỉ thăng hạng giáo viên là chứng chỉ được xem như là điều kiện đầu vào, là căn cứ để tuyển dụng giáo viên tại các cơ sở công lập. Việc thăng hạng giáo viên phải đáp ứng các điều kiện theo quy định như sau:

Điều kiện thăng hạng giáo viên 2022

Quy định thăng hạng giáo viên tại Điều 3 Thông tư 20/2017/ TT- BGDĐT quy định giáo viên dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện để thăng hạng giáo viên như sau:

  • Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi.
  • Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 3 năm liên tục đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.
  • Phải là người có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt. Không thuộc các trường hợp bị thi hành kỷ luật…
  • Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi theo quy định.

Hồ sơ thăng hạng giáo viên

Hồ sơ thăng hạng gồm:

  • 01 phiếu đăng ký dự thi thăng hạng theo mẫu
  • 01 Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp bản photo công chứng.
  • 01 Bản sơ yếu lý lịch có giấy xác nhận của địa phương.
  • 04 Ảnh 3.4 chụp mới nhất.
  • 01 Quyết định tuyển dụng của cơ quan trúng tuyển.

Như vậy, thông qua bài viết này các bạn đã có những thông tin chi tiết về các vấn đề giáo viên có phải đi học chức danh nghề nghiệp không? Hy vọng các bạn sẽ có thể thăng hạng chức danh cao nhất trong sự nghiệp giảng dạy của mình.

Giáo viên là một trong số chức danh nghề nghiệp cao quý nhất trong xã hội. Mỗi chức danh nghề nghiệp giáo viên nhất định sẽ được quy định bởi một tiêu chuẩn, mã số, thứ hạng và quyền lợi riêng. Hãy cùng Chúng tôi đi sâu hơn về chức danh nghề nghiệp và đặc biệt có thể hiểu được chi tiết hơn về khái niệm Chức danh nghề nghiệp giáo viên là gì?

Trước tiên, để có thể hiểu được khái niệm Chức danh nghề nghiệp giáo viên”cần phải hiểu được cụm từ “Chức danh nghề nghiệp” nghĩa là gì? Theo đó “Chức danh nghề nghiệp” là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.

Như vậy, Chức danh nghề nghiệp giáo viên được hiểu là tên gọi để thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của các giáo viên.

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

Đối với mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT như sau:

– Giáo viên tiểu học hàng III – Mã số V.07.03.29

– Giáo viên tiểu học hàng II – Mã số V.07.03.28

– Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27

Đối với mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được quy định tại Điều 2 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT như sau:

– Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32.

– Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31.

– Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30.

Đối với mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được quy định tại Điều 2 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT như sau:

– Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15.

– Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số V.07.05.14.

– Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số V.07.05.13.

Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên

Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên dựa trên các nguyên tắc sau đây:

– Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáp viên đối với giáo viên tiểu học/trung học cơ sở/trung học phổ thông phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận, đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Khi bổ nhiệm giáo viên từ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học/trung học cơ sở/trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học/trung học cơ sở/trung học phổ thông sang Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

– Không căn cứ trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng.

Cách xếp lương đối với từng chức danh nghề nghiệp giáo viên được tính như thế nào?

Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học

– Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

– Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

– Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78

Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở

– Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

– Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

– Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông

– Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

– Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

– Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi “Chức danh nghề nghiệp giáo viên là gì?” và một số vấn đề liên quan. Mong rằng đây sẽ là một nguồn tài liệu bổ ích có thể giúp Quý bạn đọc trong quá trình nghiên cứu và làm việc. Nếu vẫn còn thắc mắc hoặc để biết thêm nhiều thông tin, Quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. Xin cảm ơn!

Video liên quan

Chủ Đề