Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện?
Đề bài
Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện?
Lời giải chi tiết
Nhện có tập tính chăng tơ bắt mồi, một số loài nhện cũng dùng tơ để đi chuyến và trói mồi.
Nhện có nhiều tập tính thích nghi với bẫy, bắt các mồi sống [sâu bọ]. Sau khi trói được con mồi, nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi, làm biến đổi phần thịt của con mồi thành chất lỏng rồi hút dịch lỏng đó để sinh sống [còn gọi là tiêu hóa ngoài].
loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 7 - Xem ngay
a. Đặc điểm cấu tạo
- Bảng đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.
Các phần cơ thể | Tên bộ phận quan sát thấy | Chức năng |
Phần đầu – ngực | Đôi kìm có tuyến độc | Bắt mồi và tự vệ |
Đôi chân xúc giác [phủ đầy lông] | Cảm giác về khứu giác và xúc giác | |
4 đôi chân bò | Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | Phía trước là đôi khe thở | Hô hấp |
Ở giữa là một lỗ sinh dục | Sinh sản | |
Phía sau là các núm tuyến tơ | Sinh ra tơ nhện |
b. Tập tính
* Chăng lưới.
Quá trình chăng lưới diễn ra như sau: Chăng dây tơ khung -> Chăng dây tơ phóng xạ -> Chăng các sợi tơ vòng -> Chờ mồi.
+ Một số kiểu màng nhện:
* Bắt mồi.
- Các hành động bắt mồi của nhện khi con mồi sa lưới: Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc -> Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi -> Trói chặt mồi vào lưới để một thời gian -> Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
@67415@@67411@@67413@@67412@
2. Sự đa dạng của lớp Hình nhện
a. Một số đại diện
\[\rightarrow\]Sự đa dạng hình nhện về số lượng loài, lối sống và cấu tạo cơ thể.
b. Ý nghĩa thực tiễn
STT | Các đại diện | Nơi sống | Hình thức sống | Vai trò | ||
Kí sinh | Ăn thịt | Lợi | Hại | |||
1 | Nhện chăng lưới | Vườn, tường, hang | X | X | ||
2 | Nhện nhà | Khe tường, vườn | X | X | ||
3 | Bọ cạp | Hang, khô ráo, kín đáo | X | X | ||
4 | Cái ghẻ | Da người | X | X | ||
5 | Ve bò | Cỏ, da động vật | X | X |
- Trừ một số đại diện [cái ghẻ, ve bò, …] gây bệnh cho người và động vật còn đa số nhện đều có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại, làm thực phẩm, …
- Biện pháp bảo vệ Hình nhện có lợi:
+ Nuôi để gia tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt.
+ Khai thác hợp lí, tránh nguy cơ tuyệt chủng.
+ Lai tao giống mới.
- Biện pháp tiêu diệt Hình nhện có hại:
+ Dùng thiên địch [bọ rùa].
+ Thuốc hóa học diệt trừ.
+ Biện pháp thủ công như bắt và tiêu diệt.
@67414@@67420@
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 82: Quan sát hình 25.1, sau đó dựa vào bảng 1 làm rõ chức năng các bộ phận quan sát thấy, ghi vào ô trống trong bảng.
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Trả lời:
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 83: Đánh số vào ô trống theo một thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện và cho biết nhện chăng tơ vào lúc nào?
– Chờ mồi [thường ở trung tâm lưới] [A] | |
– Chăng dây tơ phóng xạ [B] | |
– Chăng dây tơ khung [C] | |
– Chăng các sợi cơ vòng [D] |
Trả lời:
– Chờ mồi [thường ở trung tâm lưới] [A] | 4 |
– Chăng dây tơ phóng xạ [B] | 2 |
– Chăng dây tơ khung [C] | 3 |
– Chăng các sợi cơ vòng [D] | 1 |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 83: Với các thao tác gợi ý ở trên, thảo luận và đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lí của tập tính săn mồi ở nhện.
– Nhện hút dịch lỏng ở con mồi | |
– Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc | |
– Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi | |
– Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian |
Trả lời:
– Nhện hút dịch lỏng ở con mồi | 4 |
– Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc | 2 |
– Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi | 3 |
– Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian | 1 |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 84: Quan sát hình vẽ và thông tin trong bài, thảo luận, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2. Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện
STT | Các đại diện | Nơi sống | Hình thức sống | Ảnh hưởng đến con người | ||
Kí sinh | Ăn thịt | Có lợi | Có hại | |||
1 | Nhện chăng lưới | |||||
2 | Nhện nhà [con cái thường ôm kén trứng] | |||||
3 | Bọ cạp | |||||
4 | Cái ghẻ | |||||
5 | Ve bò |
Trả lời:
STT | Các đại diện | Nơi sống | Hình thức sống | Ảnh hưởng đến con người | ||
Kí sinh | Ăn thịt | Có lợi | Có hại | |||
1 | Nhện chăng lưới | Trong nhà, cây cối | X | X | ||
2 | Nhện nhà [con cái thường ôm kén trứng] | Trong nhà, vườn cây | X | X | ||
3 | Bọ cạp | Sa mạc | X | X | X | |
4 | Cái ghẻ | Da người | X | X | ||
5 | Ve bò | Cây cỏ, da của gia súc | X | X |
Câu 1 trang 85 Sinh học 7: Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với Giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể?
Trả lời:
– Hình nhện có 2 phần: đầu – ngực và bụng. Các phần cơ thể giống Giáp xác nhưng các phần phụ ở mỗi phần cơ thể là khác nhau.
– Vai trò mỗi phần:
+ Đầu – ngực: vận động và định hướng.
+ Bụng: có các nội quan và tuyến tơ giúp nhả tơ.
Câu 2 trang 85 Sinh học 7: Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
Trả lời:
Nhện có 6 đôi phần phu, trong đó:
– 1 đôi kìm có tuyến nọc độc
– 1 đôi chân xúc giác
– 4 đôi chân bò
Câu 3 trang 85 Sinh học 7: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện.
Trả lời:
Nhện có tập tính chăng tơ để bắt mồi, sau đó tiến hành tiêu hóa ngoài: tiết dịch vào cơ thể con môi để tiêu hóa rồi hút dịch đã được tiêu hóa.