Thuốc dạ dày của Dược Hậu Giang

Thuốc Omeprazol 20mg là dược phẩm của Công ty Dược Hậu Giang – Việt Nam [DHG]. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề ở dạ dày có liên quan đến tăng tiết dịch vị như trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison và loét dạ dày – tá tràng.

Thuốc Omeprazol 20mg là dược phẩm của Công ty Dược Hậu Giang [DHG] Việt Nam

Omeprazol 20mg [DHG] là thuốc gì?

Omeprazol 20mg là dược phẩm của Công ty Dược Hậu Giang – Việt Nam [DHG]. Thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton [PPI] và được sử dụng để điều trị các bệnh lý dạ dày liên quan đến tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, viêm loét dạ dày tá tràng và trào ngược dạ dày thực quản.

Thông tin cần biết về thuốc Omeprazol 20mg:

  • Tên thuốc: Omeprazol 20mg
  • Phân nhóm: Thuốc ức chế bơm proton [PPI]
  • Nhà sản xuất: Dược Hậu Giang [DHG]
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • SĐK: VD-21141-14

Thành phần của thuốc Omeprazol 20mg [DHG]

Như tên gọi, thuốc chứa hoạt chất Omeprazol với hàm lượng 20mg. Hoạt chất này thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton [PPI] với khả năng ức chế bài tiết axit dạ dày. Hiện nay, PPI được đánh giá là nhóm thuốc có tác dụng ức chế sản xuất dịch vị mạnh nhất và tương đối an toàn ở liều điều trị.

Omeprazol ức chế enzyme hydro-kali adenosine triphosphatase [bơm proton] ở tế bào viền của dạ dày, từ đó ức chế hoạt động sản xuất axit. Hoạt chất này có tác dụng nhanh, hiệu quả kéo dài nhưng có khả năng hồi phục sau khi ngưng thuốc. Omeprazol không tác động đến thụ thể histamine như nhóm thuốc kháng histamine H2 hay acetylcholine như nhóm thuốc ức chế cholin.

Thuốc được hấp thu hoàn toàn ở ruột non chỉ sau 3 – 6 giờ và khả năng dung nạp hầu như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Mặc dù có thời gian bán thải ngắn [khoảng 45 – 50 phút] nhưng hiệu quả ức chế bài tiết axit kéo dài nên thuốc thường được sử dụng 1 lần/ ngày. Thuốc Omeprazol 20mg có thể cho hiệu quả tối đa sau khoảng 4 ngày sử dụng.

Chỉ định – Chống chỉ định

Thuốc Omeprazol 20mg của DHG được sử dụng trong những trường hợp sau:

Thuốc được sử dụng để điều trị trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng và hội chứng Zollinger-Ellison

Chống chỉ định cho người quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong thuốc.

Cách sử dụng thuốc Omeprazol 20mg DHG

Thuốc Omeprazol 20mg được sử dụng bằng đường uống. Để thuốc phát huy tác dụng tối đa, nên dùng trước khi đi ngủ hoặc trước khi ăn sáng. Liều lượng thuốc được cân chỉnh tùy theo mục đích sử dụng và một số yếu tố khác. Vì vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể về liều lượng và thời điểm sử dụng.

Liều dùng tham khảo:

Liều dùng để điều trị viêm thực quản do hội chứng trào ngược dạ dày thực quản [GERD]

  • Sử dụng 1 – 2 viên [tương đương 20 – 40mg]/ lần/ ngày liên tục trong 4 – 8 tuần
  • Sau đó duy trì 1 viên/ lần/ ngày

Liều dùng điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

  • Sử dụng 1 viên [20mg]/ lần/ ngày hoặc có thể dùng 2 viên [40mg]/ ngày trong trường hợp nặng
  • Dùng 4 tuần trong trường hợp điều trị loét tá tràng và sử dụng liên tục trong 8 tuần nếu điều trị loét dạ dày

Liều dùng điều trị hội chứng Zollinger-Ellison

  • Uống 3 viên [60mg]/ lần/ ngày hoặc dùng 2 viên [40mg]/ 2 lần/ ngày

Thông tin về liều dùng trong bài viết chỉ có giá trị tham khảo. Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn trên tờ giấy đi kèm hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Người bị suy gan và suy thận nếu thông báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe để được cân chỉnh liều lượng phù hợp. Thông thường, thuốc Omeprazol 20mg không cần phải giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên với bệnh nhân suy gan, liều dùng tối đa chỉ khoảng 10 – 20mg/ ngày [tùy trường hợp].

Thận trọng khi sử dụng thuốc Omeprazol 20mg [DHG]

Các loại thuốc ức chế bài tiết axit dạ dày nói chung và Omeprazol 20mg của DHG nói riêng đều có che lấp các dấu hiệu của ung thư dạ dày [u ác tính]. Vì vậy, bệnh nhân bị viêm loét dạ dày cần loại trừ khả năng này trước khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc dài hạn [ít nhất trong 3 tháng] có thể làm giảm khả năng hấp thu magie và gây ra tình trạng hạ magie huyết nặng [co cứng cơ, mê sảng, mệt mỏi, loạn nhịp thất, choáng váng,…]. Do đó trong thời gian sử dụng thuốc, nên bổ sung thực phẩm giàu magie hoặc dùng viên uống bổ sung theo hướng dẫn của bác sĩ.

Dùng Omeprazol 20mg trong khoảng hơn 1 năm có thể làm tăng nguy cơ loãng xương do giảm khả năng hấp thu canxi của cơ thể. Để giảm thiểu rủi ro, bệnh nhân cao tuổi và người đã mắc các bệnh xương khớp sẵn nên bổ sung canxi và vitamin D trong trường hợp phải dùng thuốc kéo dài.

Phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ sử dụng thuốc Omeprazol DHG 20mg khi có chỉ định

Mặc dù chưa có nghiên cứu cho thấy Omeprazol gây hại cho phụ nữ mang thai và người đang cho con bú. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, thuốc chỉ được sử dụng khi lợi ích cao hơn rủi ro tiềm ẩn. Vì vậy, thai phụ và người đang nuôi con bằng sữa mẹ chỉ nên dùng Omeprazol 20mg của DHG khi có chỉ định.

Hầu hết các loại thuốc có khả năng ức chế tiết axit đều làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường ruột và dạ dày. Để hạn chế tình trạng này, cần bổ sung nhiều rau xanh, thực phẩm chứa nhiều lợi khuẩn và ăn chín uống sôi. Đồng thời nên chú ý các biểu hiện bất thường của cơ thể và thông báo với bác sĩ trong trường hợp cần thiết.

Tác dụng phụ của thuốc Omeprazol 20mg

Mặc dù được đánh giá an toàn ở liều điều trị nhưng thuốc Omeprazol 20mg của DHG vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ. Nguy cơ gặp phải tác dụng ngoại ý tăng lên đáng kể khi sử dụng thuốc trong thời gian dài và có một số bệnh lý đi kèm.

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Buồn nôn, nôn mửa
  • Chướng bụng
  • Táo bón
  • Chóng mặt
  • Nhức đầu
  • Buồn ngủ

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Mất ngủ
  • Mệt mỏi
  • Nổi mề đay
  • Rối loạn cảm giác
  • Ngứa da
  • Tăng men gan transaminase tạm thời

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Giảm tiểu cầu
  • Trầm cảm
  • Giảm bạch cầu
  • Phù ngoại biên
  • Đổ mồ hôi

Tương tác thuốc

Thuốc Omeprazol 20mg của DHG có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau. Để đảm bảo an toàn, nên thông báo với bác sĩ lịch sử dùng thuốc trong vòng 15 ngày để được cân nhắc về việc sử dụng Omeprazol 20mg. Trong trường hợp cần thiết, bác sĩ có thể giảm/ tăng liều hoặc trì hoãn dùng thuốc để đảm bảo an toàn.

Thuốc  có thể tương tác với Atazanavir [thuốc kháng virus], vitamin B12, thuốc kháng axit,…

Một số loại thuốc có khả năng tương tác với thuốc Omeprazol 20mg của DHG:

  • Atazanavir [thuốc kháng virus]: Không khuyến cáo sử dụng thuốc cùng với Atazanavir. Trong trường hợp cần thiết phải dùng phối hợp, bác sĩ sẽ theo dõi chặt chẽ để kịp thời xử lý các tình huống rủi ro. Đồng thời tăng liều Atazanavir để đảm bảo hiệu quả điều trị.
  • Vitamin B12: Thuốc Omeprazol 20mg của DHG có thể làm giảm khả năng hấp thu vitamin B12 [cyanocobalamin]. Vì vậy, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng phối hợp 2 nhóm thuốc này.
  • Các loại thuốc chuyển hóa qua CYP2C19: Omeprazol 20mg có thể tương tác với các loại thuốc chuyển hóa qua enzyme CYP2C19 và kéo dài thời gian thải trừ của nhóm thuốc này. Do đó, hai nhóm thuốc này thường không được khuyến khích sử dụng đồng thời – trừ trường hợp thật sự cần thiết.
  • Thuốc kháng axit: Các loại thuốc kháng axit chứa aluminium hydroxyd và magnesi hydroxyd có thể làm giảm khả năng hấp thu của Omeprazol 20mg. Vì vậy, nên sử dụng 2 nhóm thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ đồng hồ.
  • Một số loại thuốc khác: Omeprazol 20mg và các loại thuốc ức chế bơm proton đều có thể kéo dài thời gian thải trừ Phenytoin, Digoxin, Warfarin và Diazepam. Do đó, tuyệt đối không tự ý sử dụng phối hợp khi không có chỉ định.

Trên thực tế, Omeprazol 20mg và các loại thuốc ức chế bơm proton có khả năng tương tác với nhiều loại thuốc, viên uống bổ sung và thảo dược. Để đảm bảo an toàn, bạn nên chủ động thông báo với bác sĩ lịch sử dùng thuốc và tình trạng sức khỏe để được hiệu chỉnh liều lượng phù hợp.

Thuốc Omeprazol 20mg DHG có giá bao nhiêu?

Thuốc Omeprazol 20mg DHG có giá bán 36.000 đồng/ hộp 30 viên và giá bán lẻ 1.200 đồng/ viên. Thuốc có bán tại các nhà thuốc tư nhân trên toàn quốc. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, nên tiến hành thăm khám và chỉ dùng thuốc khi có yêu cầu của bác sĩ chuyên khoa.

Trên đây là những thông tin cơ bản về thuốc Omeprazol 20mg DHG. Tuy nhiên, nội dung trong bài viết chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn in trên bao bì và trao đổi với bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng.

Tham khảo thêm:

Xem thêm

  • Thuốc Neopeptine: Thành Phần, Công Dụng, Cách Dùng & Giá Bán

Thuốc Stoccel P Dhg là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Thuốc có dược chất chính là Aluminium phosphat gel 20%. Thuốc được dùng điều trị viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày tá tràng, thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày thực quản và các biến chứng [viêm thực quản], cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu do dư acid.

Thuốc Stoccel P Dhg được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống mỗi gói chứa 12,38 mg Aluminium phosphat gel 20% và được đóng gói theo quy cách hộp 24 gói.

Thuốc Stoccel P Dhg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày tá tràng, thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày thực quản và các biến chứng [viêm thực quản], cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu do dư acid...

Dược lực học

Stoccel P chứa aluminium phosphat [nhôm phosphat] được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel. Aluminium phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa: Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm aluminium phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài.

Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể. Aluminium phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Nhôm clorid tạo thành được hấp thu và đào thải qua thận, aluminium phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân. Aluminium phosphat có ưu điểm là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu phosphat của đường ruột.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Uống 1 - 2 gói x 2 - 3 lần ngày. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.

Thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày - thực quản, viêm thực quản: Uống sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.

Bệnh lý loét: Uống 1 - 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau [dùng ngay 1 gói].

Viêm dạ dày, khó tiêu: Uống trước bữa ăn.

Bệnh lý về ruột: Uống buổi sáng lúc đói hay tối trước khi đi ngủ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa tìm thấy tài liệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng thuốc Stoccel P Dhg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

    Có thể bị táo bón, nhất là ở người lớn tuổi, nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Stoccel P Dhg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

Aluminium phosphat làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.

Thuốc làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.

Aluminium phosphat làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu [amphetamin, quinidin…], tăng thải trừ các thuốc là acid yếu [aspirin…].

Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.

Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Stoccel P Dhg.

//www.dhgpharma.com.vn/vi/tieu-hoa-gan-mat/stoccel-p-detail

Video liên quan

Chủ Đề