Thuốc natri bicarbonat 500mg giá bao nhiêu

Thành phần

  • Natri hydrocarbonat : 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Nhiễm toan chuyển hóa (nhiễm toan do tăng urê máu hoặc nhiễm toan ống thận).
  • Kiềm hóa nước tiểu.

Liều dùng

Nhai nhẹ viên thuốc trước khi nuốt, uống sau khi ăn.

Nhiễm toan chuyển hóa:

  • Người lớn: 500 mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 11-14 tuổi: 1000 mg chia làm 2 – 3 lần/ ngày.
  • Trẻ em 8-10 tuổi: 250 mg/lần x 3 lần/ngày.

Kiềm hóa nước tiểu: 10g/ngày, uống chia thành nhiều liều cùng với nhiều nước.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Viêm loét đại, trực tràng. Bệnh Crohn.
  • Hội chứng tắc, bán tắc ruột.
  • Hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Chưa có báo cáo.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Tránh dùng lâu dài với liều cao hơn liều khuyến cáo ở người bệnh mở thông đại tràng.
  • Không dùng thuốc cho người bệnh có chức năng thận kém hoặc người bệnh đang thẩm tách (vì có thể gây ra tăng hàm lượng nhôm và/ hoặc hàm lượng magnesi trong máu).

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, dưới 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Natri hydrocarbonat : 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Nhiễm toan chuyển hóa (nhiễm toan do tăng urê máu hoặc nhiễm toan ống thận).
  • Kiềm hóa nước tiểu.

Liều dùng

Nhai nhẹ viên thuốc trước khi nuốt, uống sau khi ăn.

Nhiễm toan chuyển hóa:

  • Người lớn: 500 mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 11-14 tuổi: 1000 mg chia làm 2 – 3 lần/ ngày.
  • Trẻ em 8-10 tuổi: 250 mg/lần x 3 lần/ngày.

Kiềm hóa nước tiểu: 10g/ngày, uống chia thành nhiều liều cùng với nhiều nước.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Viêm loét đại, trực tràng. Bệnh Crohn.
  • Hội chứng tắc, bán tắc ruột.
  • Hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Chưa có báo cáo.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Tránh dùng lâu dài với liều cao hơn liều khuyến cáo ở người bệnh mở thông đại tràng.
  • Không dùng thuốc cho người bệnh có chức năng thận kém hoặc người bệnh đang thẩm tách (vì có thể gây ra tăng hàm lượng nhôm và/ hoặc hàm lượng magnesi trong máu).

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, dưới 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng: 06, 2023

Thuốc natri bicarbonate thường được dùng để giảm tình trạng ợ nóng và khó tiêu. Bác sĩ cũng có thể chỉ định thuốc natri bicarbonate để làm giảm axit trong máu hoặc nước tiểu trong một số tình trạng bệnh.

Liều dùng:

+ Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm toan chuyển hóa: Bạn dùng 325-2000 mg uống 1-4 lần mỗi ngày. Trong đó, 1 gam thuốc sẽ cung cấp 11,9 mEq (mmol) natri và bicarbonate.

+ Liều dùng thông thường cho người lớn để kiềm hóa nước tiểu: Bạn dùng 25-2000 mg uống 1-4 lần mỗi ngày. Trong đó, 1 gam thuốc sẽ cung cấp 11,9 mEq (mmol) natri và bicarbonate.

+ Liều dùng thông thường cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa: Bạn dùng 325-2000 mg uống 1-4 lần mỗi ngày.

+ Liều dùng thông thường cho trẻ em để kiềm hóa nước tiểu: Trẻ em từ 0 đến 12 tuổi: bạn dùng 1 đến 10 mEq (84 đến 840 mg)/kg/ngày chia thành nhiều liều cho trẻ uống.

Tác dụng phụ:

Một số tác dụng phụ nào khi dùng thuốc natri bicarbonate là:

+ Buồn nôn, đầy hơi.

+ Sưng phù ở bàn tay/mắt cá chân/bàn chân, tăng cân bất thường.

Thận trọng trước khi dùng:

Trước khi dùng natri bicarbonate, bạn nên báo với bác sĩ nếu:

+ Bạn đang dùng một loại thuốc kháng axit, aspirin hoặc thuốc tương tự aspirin, thuốc nhóm benzodiazepine, flecainide (Tambocor®), sắt, ketoconazole (Nizoral®), lithi (Eskalith®, Lithobid®), methenamine (Hiprex®, Urex®), methotrexate, quinidine, kháng sinh chứa sulfa, tetracycline (Sumycin®) hoặc vitamin. Hãy dùng natri bicarbonate cách các loại thuốc khác ít nhất 2 giờ;

+ Bạn đang hoặc đã từng mắc bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết, hoặc bệnh thận, hoặc nếu bạn bị chảy máu dạ dày hoặc ruột gần đây;

+ Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng natri bicarbonate, hãy báo với bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc natri bicarbonate có thể tương tác với thuốc nào?

+ Aspirin và các salicylate khác.

+ Các thuốc nhóm barbiturate (ví dụ như phenobarbital).

+ Các thuốc chứa canxi.

+ Các corticosteroid (ví dụ như prednisone).

+ Memantine.

+ Thuốc có vỏ bao đặc biệt bảo vệ không tan trong dạ dày (thuốc bao tan trong ruột).

+ Lithi, quinidine.

+ Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu nhóm thiazide như hydrochlorothiazide).

+ Thuốc natri bicarbonate có thể tương tác với thức ăn hoặc rượu và làm thay đổi hoạt động thuốc hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá trước khi dùng thuốc.

+ Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là: Vấn đề về đường thở (ví dụ như phù phổi); Suy tim sung huyết; Bệnh thận nặng; Bệnh gan nặng (ví dụ như cổ trướng, xơ gan); Nồng độ natri cao; Sưng mắt cá chân/cẳng chân/bàn chân do giữ nước (phù ngoại biên).