Tiếng Anh lớp 4 trang 60 61 tập 2

1. Look, listen and repeat. [Nhìn, nghe và nhắc lại. ]

Bài nghe:

a] What animal do you like?

I like monkeys.

b] Why do you like them?

Because they're funny.

c] What about tigers?

I don't like tigers.

d] Why not?

Because they are scary.

Hướng dẫn dịch:

a] Cậu thích động vật nào?

Tớ thích những con khỉ.

b] Tại sao cậu thích chúng?

Bởi vì chúng vui nhộn.

c] Còn những con hổ thì sao?

Tớ không thích những con hổ.

d] Vì sao không?

Bởi vì chúng rất đáng sợ.

2. Point and say. [Chỉ và nói. ]

Bài nghe:

a] I don't like tigers because they are scary.

I don't like crocodiles because they're scary.

b] I don't like bears because they are big.

I don't like elephants because they're big.

c] I like zebras because they are beautiful.

d] I like kangaroos because they are fast.

Hướng dẫn dịch:

a] Tớ không thích các con hổ bởi vì chúng rất đáng sợ.

Tớ không thích những con cá sấu tại vì chúng đáng sợ.

b] Tớ không thích các con gấu bởi vì chúng to lớn.

Tớ không thích các con voi bởi vì chúng to lớn.

c] Tớ thích những con ngựa vằn bởi vì chúng rất đẹp.

d] Tớ thích những con căng-gu-ru bởi vì chúng chạy nhanh.

3. Let's talk. [Cùng trò chuyện. ]

• What animal do you want to see?

• I like … because…

• I don't like … because…

4. Listen and write. [Nghe và viết. ]

Bài nghe:

1. big

2. fast

3. funny

4. scary

Bài nghe:

1. Linda does not like elephants because they are big.

2. Peter likes kangaroos because they are fast.

3. Mai likes monkeys because they are funny.

4. Nam does not like tigers because they are scary.

Hướng dẫn dịch:

1. Linda không thích con voi vì chúng to lớn.

2. Peter thích kanguru tại vì chúng rất nhanh.

3. Mai thích khỉ vì chúng rất vui nhộn.

4. Nam không thích hổ vì chúng rất đáng sợ.

5. Look and write. [Nhìn và viết. ]

1. Nam likes zebras because they are beautiful.

2. Mai does not like crocodiles because they are scary.

3. Linda and Peter like bears because they are big.

4. Phong and Tony like kangaroos because they are fast.

Hướng dẫn dịch:

1. Nam thích những con ngựa vằn tại vì chúng đẹp.

2. Mai không thích những con cá sấu tại vì chúng đáng sợ.

3. Undo và Peter thích những con gấu tại vì chúng rất to lớn.

4. Phong và Tony thích những con căng-gu-ru tại vì chúng rất nhanh.

6. Let's sing. [Chúng ta cùng hát]

Bài nghe:

Why or why not?

Do you like monkeys?

Yes, I do.

Why do you like them?

Because they're funny.

Do you like crocodiles?

No, I don't.

Why don't you like them?

Because they're scary!

Hướng dẫn dịch:

Vì sao có hay tại sao không?

Cậu thích những con khỉ phải không?

Vâng, đúng rồi.

Tại sao cậu thích chúng?

Bởi vì chúng vui nhộn.

Cậu thích những con cá sấu phải không?

Không, tớ không thích.

Tại sao cậu không thích chúng?

Bởi vì chúng đáng sợ.

Bài trước: Unit 19 Lesson 1: trang 58-59 Tiếng Anh 4 Bài tiếp: Unit 19 Lesson 3: trang 62-63 Tiếng Anh 4

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 4 Unit 9 Lesson 2 [trang 40-41 Tiếng Anh 4] giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 4 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 Mới

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 4

    1. Look, listen and repeat. [Nhìn, nghe và đọc lại.]

    Bài nghe:

    a] What are the pupils doing in the classroom?

    Well, at the red table, they’re drawing pictures.

    b] At the blue table, they’re making a paper boat.

    c] And at the yellow table, they’re making a kite.

    Are they having an Art lesson?

    Yes, they are.

    Hướng dẫn dịch:

    a] Những bạn học sinh đang làm gì trong lớp học?

    Ồ, ở cái bàn màu đỏ, họ đang vẽ tranh.

    b] Ở cái bàn màu xanh, họ đang làm thuyền giấy.

    c] Và tới cái bàn màu vàng, họ đang làm con diều.

    Có phải họ đang có giờ học Mĩ thuật phải không?

    Vâng, đúng vậy.

    2. Point and say. [Chỉ và nói.]

    Bài nghe:

    a] What are they doing?

    They’re painting masks.

    b] What are they doing?

    They’re making a puppet.

    c] What are they doing?

    They’re playing badminton.

    d] What are they doing?

    They are making paper planes.

    Hướng dẫn dịch:

    a] Họ đang làm gì?

    Họ đang sơn mặt nạ.

    b] Họ đang làm gì?

    Họ đang làm con rối.

    c] Họ đang làm gì?

    Họ đang chơi cầu lông.

    d] Họ đang làm gì?

    Họ đang làmmáybaygiấy.

    3. Let’s talk. [Cùng nói chuyện.]

    • Where is he/she?

    • Where are they?

    • What’s he/she doing?

    • What are they doing?

    4. Listen and number. [Nghe và điền số.]

    Bài nghe:

    a. 2 b. 4 c. 3 d. 1

    1. The boys are playing football.

    2. The girls are playing badminton in the playground.

    3. The girls are making a kite.

    4. The boys are making paper planes.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Những cậu bé đang chơi bóng đá.

    2. Các cô gái đang chơi cầu lông ở sân chơi.

    3. Các cô gái đang làm một chiếc diều.

    4. Những cậu bé đang làm máy bay giấy.

    5. Look and write. [Nhìn và viết.]

    1. What are Nam and Tom doing?

    Nam and Tom are painting masks.

    2. What are Phong and Peter doing?

    Phong and Peter are making a kite.

    3. What are Mai and Linda doing?

    Mai and Linda are making paper planes.

    4. What are Mai and Nam doing?

    Mai and Nam are making model.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Nam và Tom đang làm gì?

    Nam và Tom đang sơn mặt nạ.

    2. Phong và Peter đang làm gì?

    Phong và Peter dang làm con diều.

    3. Mai và Linda đang làm gì?

    Mai và Linda đang làm máy bay giấy.

    4. Mai và Nam đang làm gì?

    Mai và Nam đang làm mô hình.

    6. Let’s sing. [Cùng hát.]

    What are they doing?

    What are they doing?

    What are they doing?

    They are painting a picture.

    That’s what they’re doing.

    What are they doing?

    What are they doing?

    They are making a puppet.

    That’s what they’re doing.

    Hướng dẫn dịch:

    Họ đang làm gì?

    Họ đang làm gì?

    Họ đang làm gì?

    Họ đang vẽ tranh.

    Đó là những gì họ đang làm.

    Họ đang làm gì?

    Họ đang làm gì?

    Họ đang làm con rối

    Đó là những gì họ đang làm.

    Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 19: Lesson 2 [trang 60-61] ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 4.

    Tiếng Anh lớp 4 Unit 19: Lesson 2 [trang 60-61]

    Video giải Tiếng Anh lớp 4 Unit 19: Lesson 2 [trang 60-61]

    1. Look, listen and repeat [Nhìn, nghe và nhắc lại]

    a] What animal do you like?

    I like monkeys.

    b] Why do you like them?

    Because they're funny.

    c] What about tigers?

    I don't like tigers.

    d] Why not?

    Because they are scary.

    Hướng dẫn dịch:

    a] Bạn thích động vật nào?

    Tôi thích những con khỉ.

    b] Tại sao bạn thích chúng?

    Bởi vì chúng vui nhộn.

    c] Còn những con hổ thì sao?

    Tôi không thích những con hổ.

    d] Tại sao không?

    Bởi vì chúng đáng sợ.

    2. Point and say. [Chỉ và nói]

    Gợi ý:

    a] I don't like tigers because they are scary.

    I don't like crocodiles because they're scary.

    b] I don't like bears because they are big.

    I don't like elephants because they're big.

    c] I like zebras because they are beautiful.

    d] I like kangaroos because they are fast.

    Hướng dẫn dịch:

    a] Tôi không thích những con hổ bởi vì chúng đáng sợ.

    Tôi không thích những con cá sấu bởi vì chúng đáng sợ.

    b] Tôi không thích những con gấu bởi vì chúng to lớn.

    Tôi không thích những con voi bởi vì chúng to lớn.

    c] Tôi thích những con ngựa vằn bởi vì chúng đẹp.

    d] Tôi thích những con căng-gu-ru bởi vì chúng nhanh.

    3. Let's talk. [Cùng nói]

    Gợi ý:

    • What animal do you want to see?

    • I like … because…

    • I don't like … because…

    Hướng dẫn dịch:

    • Bạn muốn thấy con vật gì?

    • Tôi thích … bởi vì…

    • Tôi không thích… bởi vì…

    4. Listen and write. [Nghe và viết.]

    1. Linda does not like elephants because they are _______.

     2. Peter likes kangaroos because they are _______.

     3. Mai likes monkeys because they are _______.

     4. Nam does not like tigers because they are _______.

    Đáp án:

    1. big

    2. fast

    3. funny

    4. scary

    Hướng dẫn dịch:

    1. Linda không thích voi vì chúng to lớn.

    2. Peter thích kanguru bởi vì chúng rất nhanh.

    3. Mai thích khỉ vì chúng rất vui nhộn.

    4. Nam không thích hổ vì chúng đáng sợ.

    5. Look and write. [Nhìn và viết]

    Đáp án:

    1. Nam likes zebras because they are beautiful.

    2. Mai does not like crocodiles because they are scary.

    3. Linda and Peter like bears because they are big.

    4. Phong and Tony like kangaroos because they are fast.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Nam thích những con ngựa vằn bởi vì chúng đẹp.

    2. Mai không thích những con cá sấu bởi vì chúng đáng sợ.

    3. Undo và Peter thích những con gấu bởi vì chúng to lớn.

    4. Phong và Tony thích những con căng-gu-ru bởi vì chúng nhanh.

    6. Let's sing [Cùng hát]

    Hướng dẫn dịch:

    Tại sao có hay tại sao không?

    Bạn thích những con khỉ phải không?

    Vâng, đúng rồi.

    Tại sao bạn thích chúng?

    Bởi vì chúng vui nhộn.

    Bạn thích những con cá sấu phải không?

    Không, tôi không thích.

    Tại sao bạn không thích chúng?

    Bởi vì chúng đáng sợ.

    Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 chi tiết, hay khác:

    Tiếng Anh lớp 4 Unit 19: Lesson 1 [trang 58-59]: Look, listen and repeat [Nhìn, nghe và nhắc lại]. The weather's wonderful. Let's go to the zoo...

    Tiếng Anh lớp 4 Unit 19: Lesson 3 [trang 62-63]: Listen and repeat [Nghe và nhắc lại]...

    Video liên quan

    Chủ Đề