Tính chất hóa học của ancol phenol

Câu hỏi: Tính chất hóa học của Phenol

Lời giải

Tính chất của nhóm -OH

- Tác dụng với kim loại kiềm:

-Tác dụng với bazo mạnh tạo muối phenolate:

Tính chất của nhân thơm - Phản ứng thế H ở vòng benzen

-Thế Brom

-Thế Nitro

Phản ứng tạo nhựa phenolfomandehit

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về tính chất hóa học của Phenol qua bài dưới đây nhé:

1.Phenollà gì? Phân loại như thế nào?

Khái niệm về phenol:

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.

-Công thức phenol là C6H5OH.

-Mỗi một phân tử bao gồm một nhóm phenyl[−C6H5] liên kết với một nhómhydroxyl[-OH].

-Chúng là một loại hóa chất rất độc hại, cấm dùng trong thực phẩm, nếu như tiếp xúc với da có thể gây bỏng nặng.

-Hơi có tính chất axit, vì thế cần phải hết sức lưu ý khi sử dụng vì có thể gây bỏng nặng khi chúng rơi vào da.

Phenol là gì

Phân loại phenol:

* Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm OH thì phenol thuộc loại monophenol.

Ví dụ:phenol, o- crezol, m- crezol, p-crezol, ...

* Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH thì phenol thuộc loại poliphenol.

Ví dụ:

2. Tính chất vật lý của phenol

- Phenol là chất tinh thể không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 42oC.

- Ở nhiêt độ thường, phenol ít tan trong nước, khi đun nóng độ tan tăng lên. Khi đun nóng ở nhiệt độ 70oC trở lên thì tan vô hạn trong nước. Phenol tan nhiều trong rượu, ete, clorofom, …

- Phenol độc, có tính sát trùng, làm bỏng da.

3. Tính chất hóa học của phenol

a. Cấu tạo của phân tử phenol

-Phân tử phenol cấu tạo gồm 2 phần: Gốc phenyl [-C6H5] và nhóm chức hydroxyl [-OH].

- Gốc C6H5hút e làm cho liên kết O-H trong phân tử phenol phân cực hơn liên kết O-H của ancol. Vì vậy, H trong nhóm OH của phenol linh động hơn H trong nhóm OH của ancol và biểu hiện được tính axit yếu [phenol có tên gọi khác là axit phenic].

- Do có hiệu ứng liên hợp nên cặp e chưa sử dụng của nguyên tử O bị hút về phía vòng benzen làm cho mật độ e của vòng benzen đặc biệt là các vị trío-, p-tăng lên nên phản ứng thế vào vòng benzen của phenol dễ hơn và ưu tiên vào vị trío-, p-.

b. Tính chất của nhóm -OH

- Tác dụng với kim loại kiềm:

C6H5OH + Na→ C6H5ONa [Natri phenolat] + 1/2 H2↑

- Tác dụng với bazo mạnh tạo muối phenolate:

C6H5OH [rắn, không tan] + NaOH→ C6H5ONa [tan, trong suốt] + H2O

→ Phenol có tính axit, tính axit của phenol rất yếu; dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

Chú ý:tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím, thứ tự: nấc II của H2CO3< phenol < nấc I của H2CO3.

⇒ Có phản ứng:

C6H5ONa [dd trong suốt] + H2O + CO2→ C6H5OH [vẩn đục] + NaHCO3

C6H5OH + Na2CO3→ C6H5ONa + NaHCO3

c. Tính chất của nhân thơm - Phản ứng thế H ở vòng benzen

- Thế Brom: Phenol tác dụng với dung dịch brom tạo 2,4,6 – tribromphenol kết tủa trắng:

Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin. Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen do có nhóm OH đẩy e làm tăng mật độ electron trong vòng benzen.

- Thế Nitro: Phenol tác dụng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, nóng tạo 2,4,6 – trinitrophenol [axit picric]:

C6H5OH + 3HNO3→ C6H2[NO2]3OH + 3H2O

Chú ý:Ngoài phenol, tất cả những chất thuộc loại phenol mà còn nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia vào 2 phản ứng thế brom và thế nitro.

d. Phản ứng tạo nhựa phenolfomandehit

Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo sản phẩm là nhựa phenolfomandehit.

nC6H5OH + nHCHO → nH2O + [HOC6H2CH2]n

- Chuỗi phản ứng tạo nhựa novolac

3. Điều chế Phenol ra sao?

Từ xa xưa, phenol được điều chế từnhựa than đá. Thế nhưng hiện nay, chúng được sản xuất trên quy mô lớn [khoảng 7 tỷ kg/năm] từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ.

- Nguồn phenol chủ yếu lấy từ sản phẩmchưng cất than đá.

- Ngoài ra có thể điều chế từbenzen:

C6H6+ Br2→ C6H5Br + HBr [xúc tác bột Fe]

C6H5Br + 2NaOH [đặc] → C6H5ONa + NaBr + H2O [nhiệt độ và áp suất cao]

C6H5ONa + CO2+ H2O → C6H5OH + NaHCO3

4. Những ứng dụng của phenol trong cuộc sống

Phenol được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, cụ thể như sau:

- Công nghiệpchất dẻo: phenol là nguyên liệu để điều chế nhựaphenol formaldehyde.

- Công nghiệptơ hóa học: Từ phenol tổng hợp ratơ polyamide.

- Nông dược: Từ phenol điều chế được chất diệt cỏ dại và kích thích tố thực vật 2,4 - D [là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic].

- Phenol cũng là nguyên liệu để điều chế một số phẩm nhuộm,thuốc nổ[axit picric].

- Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chấtsát trùng, tẩy uế, hoặc để điều chế các chất diệtnấm mốc[ortho - và para - nitrophenol…]

5. Phenol có độc hại hay không?

Câu trả lời là có. Chúng là một hóa chất có tính rất độc hại,gây bỏng nặng khi rơi vào da.

- Chúng và các dẫn xuất đều là cácchất độc hại gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người và mọi sinh vật sống.

-Nó còn là chất gây ô nhiễm, có khả năng tích luỹ trong cơ thể sinh vật và có khả năng gây nhiễm độc cấp tính, mãn tính cho con người.

-Nếu như xâm nhập vào cơ thể, chúng sẽ gây ra rất nhiều tổn thương cho các cơ quan và hệ thống khác nhau, thế nhưng chủ yếu là tác động lên hệ thần kinh, hệ thống tim mạch và máu.

-Liều nguy hiểm: từ 2 – 5gam. Liều gây chết người: trên 10gam.

Phenol là gì? Tính chất, điều chế, công dụng và lưu ý khi sử dụng hóa chất này

Phenol là gì? Chúng có những tính chất nào? Phenol có công dụng gì? Được điều chế bằng phương pháp nào? Phenol có độc không? Cần lưu ý gì khi sử dụng hóa chất này?

Phenol là một loại hóa chất độc hại, cấm dùng trong thực phẩm. Tuy nhiên chúng cũng có rất nhiều công dụng quan trọng trong sản xuất. Để biết thêm thông tin về hóa chất này, hãy cùng Trung Sơn tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Phenol là gì?

Phenol là gì?

Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức phân tử là C6H5OH. Phân tử bao gồm một nhóm phenyl [−C6H5] liên kết với một nhóm hydroxyl [-OH]

Đây là một loại hóa chất độc hại, cấm dùng trong thực phẩm, có thể gây bỏng nặng nếu tiếp xúc với da.

Hơi có tính axít, nó đòi hỏi phải xử lý cẩn thận vì nó có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da. 

Phân loại Phenol

– Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm -OH thì phenol thuộc loại monophenol.

    • Ví dụ: phenol, o-crezol, m-crezol, p-crezol,…

– Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH thì phenol thuộc loại poliphenol.

Tính chất vật lí của Phenol

Tính chất vật lí của Phenol

– Phenol là chất rắn, có dạng tinh thể không màu, mùi đặc trưng, nóng chảy ở 43°C.

– Để lâu ngoài không khí, phenol bị oxy hóa một phần nên có màu hồng và bị chảy rữa do hấp thụ hơi nước.

– Phenol ít tan trong nước lạnh, tan trong một số hợp chất hữu cơ. Phenol tan vô hạn ở nhiệt độ trên khoảng 66oC.

Tìm hiểu thêm: Phenoxyethanol – Tính chất, công dụng, lưu ý khi sử dụng và nơi cung cấp

  • Thương hiệu: Sơn Đầu – Trung Quốc
  • Công thức hóa học: C6H6O
  • CAS: [108-95-2]
  • Khối lượng phân tử: 94.113 g/mol
  • Trong công nghiệp chất dẻo: phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenol formaldehyde.
  • Trong nông dược: Từ phenol điều chế được chất diệt cỏ dại và kích thích tố thực vật 2,4 – D.

Tính chất hóa học của Phenol

Tính chất của nhóm -OH

– Tác dụng với kim loại kiềm:

    • C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

→ Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin.

– Tác dụng với bazơ mạnh tạo muối phenolate:

    • C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Ancol không có phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của Ancol và chứng minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH.

→ Phản ứng này dùng để tách phenol khỏi hỗn hợp anilin và phenol sau đó thu hồi lại phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hơn:  

    • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
    • C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

Phenol bị CO2 đẩy ra khỏi muối → phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic → phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phản ứng này cũng chứng minh được ion C6H5O- có tính bazơ.

Tính chất của nhân thơm – Phản ứng thế H ở vòng benzen

–    Thế Brom: phenol tác dụng với dung dịch brom tạo 2,4,6 – tribromphenol kết tủa trắng:

→ Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin. Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen do có nhóm OH đẩy e làm tăng mật độ electron trong vòng benzen

–    Thế Nitro: phenol tác dụng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, nóng tạo 2,4,6 – trinitrophenol [axit picric]:

    • C6H5OH + 3HNO3 → C6H2[NO2]3OH + 3H2O

Chú ý: Ngoài phenol, tất cả những chất thuộc loại phenol mà còn nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia vào 2 phản ứng thế brom và thế nitro.

Phản ứng tạo nhựa phenolfomandehit

Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo sản phẩm là nhựa phenolfomandehit. 

    • nC6H5OH + nHCHO  → nH2O + [HOC6H2CH2]n

Cách điều chế Phenol

Phenol lần đầu tiên được chiết xuất từ ​​nhựa than đá, nhưng ngày nay được sản xuất trên quy mô lớn [khoảng 7 tỷ kg / năm] từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ

 – Từ nhựa than đá:

– Trong công nghiệp điều chế đồng thời phenol và xeton như sau:

Phenol được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đa dạng khác nhau:

    • Công nghiệp chất dẻo: phenol là nguyên liệu để sản xuất nhựa phenol formaldehyde.
    • Công nghiệp tơ hóa học: Từ phenol tổng hợp ra tơ polyamide.
    • Hóa chất này dùng để điều chế chất diệt cỏ dại và chất kích thích sinh trưởng thực vật, kích thích tố thực vật 2,4 – D [là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic].
    • Phenol cũng là nguyên liệu để điều chế một số phẩm nhuộm, thuốc nổ [axit picric].
    • Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc, diệt sâu bọ [ortho – và para – nitrophenol…]

Tham khảo thêm bài viết: METHANOL là gì? Tính chất, công dụng, tác hại & lưu ý khi sử dụng

Phenol có độc hại không?

Phenol có độc hại không?
  • Phenol là 1 loại hóa chất có tính rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.
  • Phenol và các dẫn xuất của phenol đều là các chất độc hại gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người và mọi sinh vật sống.
  • Trên góc độ môi trường, đây còn là chất được xếp vào loại chất gây ô nhiễm, chúng có khả năng tích luỹ trong cơ thể sinh vật và có khả năng gây nhiễm độc cấp tính, mãn tính cho con người.
  • Khi xâm nhập vào cơ thể các phenol nói chung và Clophenol nói riêng gây ra nhiều tổn thương cho các cơ quan và hệ thống khác nhau nhưng chủ yếu là tác động lên hệ thần kinh, hệ thống tim mạch và máu.
  • Liều nguy hiểm: từ 2 – 5gam. Liều gây chết: trên 10gam. Tác dụng ăn mòn tại chỗ và ức chế chuyển hoá.

  • Gây rối loạn tiêu hoá: nôn mửa, buồn nôn, ỉa chảy.
  • Rối loạn thần kinh và toàn thân: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, gầy sút nhanh.
  • Giãy giụa, co giật, hôn mê.
  • Rối loạn tuần hoàn và hô hấp, sốc nặng.
  • Khi tiếp xúc với dung dịch đặc có thể gây hoại tử hoặc hoại thư hoặc có thể gây tử vong ngay lập tức
Một số lưu ý khi sử dụng hóa chất Phenol

Bởi đây là một hóa chất độc hại nên cần lưu ý khi sử dụng chất này để tránh gặp phải những tác hại không mong muốn.

    • Không để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với cơ thể, khi sử dụng cần có các biện pháp bảo hộ cần thiết theo quy định 
    • Không hít hoặc nuốt phải
    • Nếu hóa chất dính vào mắt hoặc da thì phải rửa mắt ngay với nhiều nước ít nhất trong 15 phút và đến ngay cơ sở y tế để được kiểm tra

Nơi mua hóa chất Phenol uy tín

Hiện nay, có rất nhiều cơ sở kinh doanh hóa chất nên bạn có thể dễ dàng tìm mua Phenol. Tuy nhiên, đây là một hóa chất độc hại nên bạn nên lựa chọn những địa chỉ uy tín để đảm bảo chất lượng và an toàn khi sử dụng. Nếu bạn đang lo lắng không biết nên mua chúng ở đâu thì hãy đến ngay với Trung Sơn. Tự hào là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hóa chất và thiết bị thí nghiệm, chúng tôi luôn mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng hàng đầu với giá cả cạnh tranh. Liên hệ ngay với chúng tôi khi bạn có nhu cầu để được tư vấn tận tình nhất.

Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến hóa chất Phenol. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, vui lòng để lại lời nhắn để được hỗ trợ.

Tham khảo thêm bài viết: Ethanol là gì? Tính chất, Cách điều chế, Công dụng & Lưu ý khi dùng

Video liên quan

Chủ Đề