Tính giá trị biểu thức 268 -- 68 + 17

Bài 1: [Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK trang 79]

Tính giá trị của biểu thức:

a] 205 + 60 + 30                     b] 462 – 40 + 70

268 – 68 + 17                            287 – 7 – 80

Hướng dẫn giải

a] 205 + 60 + 30 = 265 + 30

= 295

268 – 68 + 17 = 200 + 17

= 217

b] 462 – 40 + 70 = 422 + 70

= 492

287 – 7 – 80 = 280 – 80

= 200

Bài 2: [Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK trang 79]

Tính giá trị của biểu thức

a] 15 × 3 × 2                     b] 8 × 5 : 2

48 : 2 : 6                            81 : 9 × 7

Hướng dẫn giải

a] 15 × 3 × 2 = 45 × 2 = 90

48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4

b] 8 × 5 : 2 = 40 : 2 = 20

81 : 9 × 7 = 9 × 7 = 63

Bài 3: [Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK trang 79]

Điền dấu ; = vào chỗ chấm sau đây

55 × 5 : 3 .... 32

47 ..... 84 -34 - 3

20 + 5 ..... 40 : 2 + 6

Hướng dẫn giải

55 × 5 : 3 > 32

47 = 84 -34 - 3

20 + 5 < 40 : 2 + 6

Bài 4: [Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK trang 79]

Mỗi gói mì nặng 80g, mỗi hộp sữa nặng 455g. Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa nặng bao nhiêu gam?

Hướng dẫn giải

2 gói mì và 1 hộp sữa nặng số gam là:

80 + 80 + 455 = 615 gam

Đáp số: 615 gam

< = ] thích hợp:

55 : 5 x 3 ….. 32

47 …. 84 – 34 – 3

20 + 5 …. 40 : 2 + 6

Bài giải:

55 : 5 x 3 > 32

47 = 84 – 34 – 3

20 + 5< 40 : 2 + 6

Luyện tập Tính giá trị biểu thức

Câu 1. Tính giá trị của biểu thức:

a. 87 + 92 – 32

b. 138 – 30 – 8

c. 30 ⨯ 2 : 3

d. 80 : 2 ⨯ 4

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

a. 927 – 10 ⨯ 2

b. 163 + 90 : 3

c. 90 + 10 ⨯ 2

d. 106 – 80 : 4

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a. 89 + 10 ⨯ 2

b. 25 ⨯ 2 + 78

c. 46 + 7 ⨯ 2

d. 35 ⨯ 2 + 90

Câu 4. Nối mỗi biểu thức với giá trị của nó [theo mẫu]:

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1.

a. 87 + 92 – 32 = 179 – 32

= 147

b. 138 – 30 – 8 = 108 – 8

= 100

c. 30 ⨯ 2 : 3 = 60 : 3

= 20

d. 80 : 2 ⨯ 4 = 40 ⨯ 4

= 160

Câu 2.

a. 927 – 10 ⨯ 2 = 927 – 20

= 907

b. 163 + 90 : 3 = 163 + 30

= 193

c. 90 + 10 ⨯ 2 = 90 + 20

= 110

d. 106 – 80 : 4 = 106 – 20

= 86

Câu 3.

a. 89 + 10 ⨯ 2 = 89 + 20

= 109

b. 25 ⨯ 2 + 78 = 50 + 78

= 128

c. 46 + 7 ⨯ 2 = 46 + 14

= 60

d. 35 ⨯ 2 + 90 = 70 + 90

= 160

Câu 4.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC [NÂNG CAO LỚP 3]

1. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý nhất:

a. 1234 + 567 + 246 + 753             c. 1357 – 2468 + 5678 – 357

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

b. 1234 + 1357 + 3456 + 9753          d. 2345 + 1246 – 246 – 345

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

2. Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

a. 12 x 3 + 4 x 12 + 12 x 13           c. 15 x 16 + 2 x 15 – 30 x 2

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

b. 14 x 6 + 2 x 14 + 28               d. 12 x 2 + 24 + 48 x 8 – 96 x 4

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

3. Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số hạng.

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

4. Tính bằng cách hợp lý giá trị các biểu thức:

a. 1 + 2 + 3 +…..+ 99 + 100               b. 2 + 4 + 6 + ……+ 98 + 100

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

5. Cho dãy số: 0, 3, 6, 9….

a. Nêu quy luật của dãy số trên và tìm số thứ 18 của dãy

b. Tính tổng của 18 số hạng đầu tiên của dãy số đó.

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

6. Cho dãy số: 1, 5, 9, 13, 17…..

a. Nêu quy luật và cho biết số thứ 20 của dãy số trên là số nào?

b. Tính tổng của 20 số hạng đầu tiên của dãy số trên.

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

7. Cho dãy số : 0, 4, 8, 12, …., 100

a. Biết 100 là số cuối cùng của dãy trên. Hỏi dãy trên có bao nhiêu số?

b. Tính tổng của 10 số hạng cuối cùng của dãy trên.

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

8. Người ta dùng các chữ số để đánh số trang sách của một cuốn sách giáo khoa dày 102 trang. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh hết được số trang của cuốn sách đó?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

9. Người ta viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 100 thành một số tự nhiên có nhiều chữ số. Hỏi số tự nhiên đó có tất cả bao nhiêu chữ số?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

10. Để đánh số trang của một cuốn sách giáo khoa, một biên tập viên đã phải dùng tất cả 300 chữ số. Hỏi cuốn sách đó dày bao nhiêu trang?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 1 [trang 79 SGK Toán 3]: Tính giá trị của biểu thức:

a] 205 + 60 + 3

268 – 68 + 17

b] 462 – 40 + 7

387 – 7 – 80

Lời giải:

a] 205 + 60 + 3 = 265 + 3

= 268

268 – 68 + 17 = 200 + 17

= 217

b] 462 – 40 + 7 = 422 + 7

= 429

387 – 7 – 80 = 380 – 80

= 300.

Bài 2 [trang 79 SGK Toán 3]:

a] 15 x 3 x 2

48: 2: 6

b] 8 x 5: 2

81: 9 x 7

Lời giải:

a] 15 x 3 x 2 = 45 x 2

= 90

48: 2: 6 = 24: 6

= 4

b] 8 x 5: 2 = 40: 2

= 20

81: 9 x 7 = 9 x 7

= 63.

Bài 3 [trang 79 SGK Toán 3]:

Bài 4 [trang 79 SGK Toán 3]: Mỗi gói mì cân nặng 80g, mỗi hộp sữa cân nặng 455g. Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?

Lời giải:

2 gói mì cân nặng:

80 x 2 = 160 [g]

Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng:

160 + 455 = 615 [g].

Đáp số: 615 g

Video liên quan

Chủ Đề