Toán 8 Bài 3 phương trình đưa được về dạng ax b 0 bài tập 11

VnDoc xin giới thiệu Chuyên đề Toán học lớp 8: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Bài học này sẽ giới thiệu đến các em Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, cùng với lý thuyết, các ví dụ minh họa kèm theo bài tập có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội dung bài học. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em cùng tham khảo nhé

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chuyên đề: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

  • A. Lý thuyết
  • B. Trắc nghiệm & Tự luận

Để ôn tập hiệu quả dạng bài tập này, mời các bạn tham khảo thêm:

Bài tập Toán lớp 8: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0

A. Lý thuyết

1. Cách giải

Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau:

Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu [nếu có]

Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax = c.

Bước 3: Tìm x

Chú ý: Quá trình biến đổi phương trình về dạng ax = c có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 nếu:

0x = c thì phương trình vô nghiệm

0x = 0 thì phương trình nghiệm đúng với mọi x hay vô số nghiệm S = R.

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x - [3 - 2x] = 3x + 1

Hướng dẫn:

Ta có 2x - [3 - 2x] = 3x + 1 ⇔ 2x - 3 + 2x = 3x + 1

⇔ 4x - 3x = 1 + 3 ⇔ x = 4.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {4}.

Ví dụ 2: Giải phương trình

Hướng dẫn:

⇔ 2x - 1 = x - 2 ⇔ x = - 1.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { - 1 }.

Ví dụ 3: Giải phương trình

Hướng dẫn:

⇔ [ x - 2 ]17/60 = 0 ⇔ x - 2 = 0 ⇔ x = 2.

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { 2 }.

Ví dụ 4: Giải phương trình x + 1 = x - 1.

Hướng dẫn:

Ta có x + 1 = x - 1 ⇔ x - x = - 1 - 1 ⇔ 0x = - 2.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Ví dụ 5: Giải phương trình x - 3 = x - 3.

Hướng dẫn:

Ta có: x - 3 = x - 3 ⇔ x - x = - 3 + 3 ⇔ 0x = 0.

Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm.

B. Trắc nghiệm & Tự luận

I. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Nghiệm của phương trình 4[x - 1] - [x + 2] = - x là?

A. x = 2. B. x = 3/2. C. x = 1. D. x = - 1.

Ta có: 4[x - 1] - [x + 2] = - x

⇔ 4x - 4 - x - 2 = - x

⇔ 4x - x + x = 2 + 4 ⇔ 4x = 6 ⇔ x = 3/2.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3/2.

Chọn đáp án B.

Bài 2: Nghiệm của phương trình

là?

A. x = 0. B. x = 1. C. x = 2. D. x = 3.


⇔ 5x + 2 - 6x = 6 - 2x - 4

⇔ 5x - 6x + 2x = 6 - 4 - 2 ⇔ x = 0

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0.

Chọn đáp án A.

Bài 3: Tập nghiệm của phương trình

là?

A. S = {4/3}. B. S = {- 3/4} C. S = {- 7/6}. D. S = {- 6/7}.

⇔ 15x - 3 + 10x + 15 = 2x - 16 - x

⇔ 25x - 2x + x = - 16 - 15 + 3

⇔ 24x = - 28 ⇔ x = - 7/6.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { - 7/6 }.

Chọn đáp án C.

Bài 4: Nghiệm của phương trình - 10[2,3 - 3x] = 5[3x + 1] là?

A. x = 1,2 B. x = - 1,2 C. x = - 28/15 D. x = 28/15

Ta có: - 10[2,3 - 3x] = 5[3x + 1]

⇔ - 23 + 30x = 15x + 5

⇔ 30x - 15x = 5 + 23

⇔ 15x = 28 ⇔ x = 28/15.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 28/15

Chọn đáp án D.

Bài 5: Nghiệm của phương trình

là?

A. x = - 30/31. B. x = 30/31. C. x = - 1. D. x = - 31/30.

Hướng dẫn: Ta có:

⇔ 15x + 15 + 5 - 20 = 30x + 10 + 16x + 20

⇔ 31x = - 30 ⇔ x = - 30/31.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = - 30/31.

Chọn đáp án A.

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Giải các phương trình sau:

Hướng dẫn:

a] Ta có: 5[x - 3] - 4 = 2[x - 1] + 7

⇔ 5x - 15 - 4 = 2x - 2 + 7

⇔ 5x - 2x = 15 + 4 + 2 - 7

⇔ 3x = 14 ⇔ x = 14/3

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 14/3.

⇔ 8x - 3 - 6x + 4 = 4x - 2 + x + 3

⇔ 5x - 2x = 6 - 6 ⇔ x = 0

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0.

⇔ 4x + 20 + 3x + 36 - 5x + 10 = 2x + 66

⇔ 0x = 0

⇒ Phương trình đã cho vô số nghiệm.

Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm.

Bài 2: Giải các phương trình sau

Hướng dẫn:

⇒ x - 2014 = 0 ⇔ x = 2014.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 2014.

⇒ x - 100 = 0 ⇔ x = 100.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 100.

Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng thông qua tài liệu này các em sẽ nắm chắc lý thuyết, áp dụng vào trả lời các câu hỏi cuối bài, từ đó học tốt môn Toán lớp 8. Chúc các em học tốt

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 8: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 8, Giải bài tập Toán lớp 8, Giải VBT Toán lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Video liên quan

Chủ Đề