Sách bài tập Tiếng Anh lớp 5 trang 38

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh. 1. Đọc các đoạn văn dưới đây và thực hiện yêu cầu ở dưới:

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh

1. Đọc các đoạn văn dưới đây và thực hiện yêu cầu ở dưới:

a] Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịchTrời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ... Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.

- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?

- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?

- Gạch dưới những hình ảnh trong đoạn văn thể hiện những liên tưởng thú vị của tác giả khi quan sát biển.

b] Con kênh này có tên là kênh Mặt Trời. Nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất. Bốn phía chân trời trống huếch trống hoác. Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn không kiếm đâu ra một bóng cây để tránh nắng. Buổi sáng, con kênh còn phơn phớt màu đào, giữa trưa bỗng hoá ra một dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. Có lẽ bởi vậy mà nó được gọi là kênh Mặt Trời.

- Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?

- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?

- Gạch dưới những hình ảnh thể hiện sự liên tưởng của tác giả khi quan sát và miêu tả con kênh. Nêu tác dụng của những liên tưởng đó.

2. Dựa vào kết quả quan sát của mình, em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước [một vùng biển, một dòng sông, một con suối hay một hồ nước].

Trả lời :

1.

a] 

- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?

  + Đoạn văn tả màu sắc của biển thay đổi tùy theo sắc mây trời.

- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?

  + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những lúc khác nhau : khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi dông gió lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.

- Gạch dưới những hình ảnh trong đoạn văn thể hiện những liên tưởng thú vị của tác giả khi quan sát biển.

Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ ... Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.

b]

- Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?

   + Con kênh được quan sát suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa và lúc trời chiều.

- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?

  + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng thị giác, để thấy được màu sắc thay đổi của con kênh. Ngoài ra còn bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa.

- Gạch dưới những hình ảnh thể hiện sự liên tưởng của tác giả khi quan sát và miêu tả con kênh. Nêu tác dụng của những liên tưởng đó.

Con kênh này có tên là kênh Mặt Trời. Nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất. Bốn phía chân trời trống huếch trống hoác. Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn không kiếm đâu ra một bóng cây để tránh nắng. Buổi sáng, con kênh còn phơn phớt màu đào, giữa trưa bỗng hoá ra một dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. Có lẽ bởi vậy mà nó được gọi là kênh Mặt Trời.

- Tác dụng của liên tưởng: Giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.

2. Lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước [một vùng biển, một dòng sông, một con suối hay một hồ nước].

1. Mở bài : Giới thiệu cảnh đẹp

- Con sông mà em định tả tên gì ? Ở đâu [con sông Tiền nơi phà Rạch Miễu]

- Tại sao em lại chọn tả dòng sông ấy ? [đó là con sông quê ngoại, có nhiều kỉ niệm gắn bó với em]

2. Thân bài :

- Tả dòng sông

a] Buổi sảng

+ Mặt sông phẳng lặng, lục bình trôi dập dềnh, thỉnh thoảng có vài con thuyền chạy qua, vài chiếc xà lan chở hàng hóa khuấy động dòng nước. Nước đục nhờ nhờ, nhấp nhô sóng.

+ Hai bên bờ sông là dừa nước, thấp thoáng vài nóc nhà.

+ Từng chuyến phà lớn chở hàng hóa, người và xe cộ. Từ sáng sớm, đã đông đúc, tấp nập.

+ Nắng lên, mặt nước lấp lánh, nước sông đỏ đậm phù sa, cuồn cuộn chảy. Sóng đánh vào mạn phà, thuyền.

b] Buổi chiều

- Thủy triều xuống, nước sông cạn hơn.

- Lòng sông hẹp lại.

- Thuyền bè đi lại vẫn tấp nập.

- Trong ánh hoàng hôn, sóng nước sóng sánh nhuộm sắc vàng, trông thật đẹp.

3. Kết luận :

-  Sông đầy gắn bó vì đó là quê ngoại thân yêu.

-  Con sông làm nên vẻ đep cho quê hương.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh - Tuần 6

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 38 Unit 5: Vocabulary and Listening sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6.

1. Look at the picture. Complete the words. [Quan sát tranh. Hoàn thành các từ dưới đây]

Đáp án:

1. active, lazy

2. unfit, fit

3. healthy, unhealthy

4. well, ill

5. hungry, thirsty 

Hướng dẫn dịch:

1. Julie rất năng động nhưng em của cô ấy thì lười

2. Oscar thì không đủ sức khỏe còn bố cậu ấy thì khỏe mạnh.

3. Ollie ăn đồ ăn tốt cho sức khỏe còn Martin ăn đồ ăn không tốt cho sức khỏe

4. Murat thì khỏe nhưng em của bạn ấy hôm nay ốm

5. Katy thì đói còn Billy thì khát.

2. Complete the dialogues with the given words [Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ đã cho]

Đáp án:

1. tired 

2. unfit 

3. thirsty 

4. ill

5. healthy

6. lazy

7. hungry 

8. fit

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn kìa, Paul đang ngồi. Có phải bạn ấy đang mệt sau trận bóng không?

2. Cậu có thể chạy lên núi cùng với tôi không? Không, tôi rất không khỏe vì tôi chả bao giờ tập thể dục cả.

3. Cậu có muốn uống nước không? Có, mình đang rất khát.

4. Fatma không ở trường. Có phải bạn ấy bị ốm rồi không?

5. Đồ uống này có tốt không? Không, nó không tốt cho bạn đâu

6. “Anh trai tôi chẳng bao giờ giúp làm việc nhà cả”, “Ờ nhà là anh ấy luôn lười vậy hả?”

7. “Con đói quá!”, “Ừ, để mẹ làm cho con một chiếc bánh mì kẹp”

8. Có phải Sifa rất khỏe mạnh không? Ừ, cô ấy bơi lội, chơi bóng rổ mỗi tuần.

3. Listen to Poppy and Ben answer the quiz. Write P next to Poppy’s answers and B next to Ben’s answer. [Nghe Poppy và Ben trả lời câu hỏi. Viết P cạnh câu trả lời của Poppy và viết B cạnh câu trả lời của Ben]

Chưa có file nghe

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay là một ngày nóng nực và bạn đang khát. Bạn sẽ uống gì?

a. Một chút nước

b. Nước uống có ga lạnh

c. Một chút nước ép như nước táo hay nước nho

2. Bây giờ là 11 giờ sáng và bạn đang đói. Bạn sẽ ăn gì?

a. Một món ăn vặt tốt cho sức khỏe – có lẽ là táo hoặc lê

b. Nhiều khoai tây chiên hoặc một chút sô cô la

c. Một chiếc bánh mì kẹp nhỏ

3. Bây giờ là 9h30 sáng thứ bảy. Bạn đang làm gì?

a. Tôi đang đi bộ xuống thị trấn. Tôi lúc nào cũng năng động

b. Tôi nằm trên giường. Thỉnh thoảng tôi khá lười

c. Tôi chơi bóng rổ. Tôi rất khỏe khoắn.

4. Listen again and write True or False [Nghe lại và viết Đúng, Sai]

Chưa có file nghe

Hướng dẫn dịch:

1. Ben không uống nhiều nước. 

2. Poppy có cơm trưa ở trường.

3. Ben có thể ăn sô cô la hoặc khoai tây chiên ở trường.

4. Poppy thỉnh thoảng chơi bóng bổ sau khi tan trường

5. Poppy rất khỏe mạnh.

6. Ben dậy lúc mười rưỡi.

5. Complete the sentences [hoàn thành câu]

1. I’m unfit because I rarely do exercise.

2. When I’m hungry, I make a small chicken sandwich.

3. When I’m thirsty, I drink some cold water.

4. I eat healthy food like fruits, vegetables and chicken.

5. I sometimes eat unhealthy food such as crisp, sweets or chocolate.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không khỏe mạnh vì tôi hiếm khi tập thể dục 

2. Khi tôi đói, tôi sẽ làm một chiếc bánh mì kẹp thịt gà nhỏ. 

3. Khi tôi khát, tôi uống một chút nước lạnh. 

4. Tôi ăn thức ăn lành mạnh như hoa quẩ, rau củ, thịt gà. 

5. Tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn không tốt cho sức khỏe như khoai tây chiên, đồ ngọt hay sô cô la.

Video liên quan

Chủ Đề