Toán lớp 6 trang 43 bài tập 1

Câu 2: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

a] Ta có BCNN[12, 16] = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48. Nhận xét về tập hợp BC[12, 16] và tập hợp A.

b] Để tìm tập hợp bội chung của hai số tự nhiên a và b, ta có thể tìm tập hợp các bội của BCNN[a, b]. Hãy vận dụng để tìm tập hợp các bội chung của:

       i.24 và 30;                        ii. 42 và 60;                       iii. 60 và 150;                       iv.28 và 35.

Xem lời giải

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với giải bài tập Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6.

Quảng cáo

Video Giải Toán 6 Luyện tập chung trang 43 - sách Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân [Giáo viên VietJack]

Giải Toán 6 trang 43 Tập 1

Quảng cáo

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải Toán 6 bài Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, xem đáp án, hướng dẫn giải chi tiết của 5 bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 43.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án bài Luyện tập chung Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 6 Luyện tập chung trang 43 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.25:

a] 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530

b] 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501

Bài 2.26: A = 27.33; B = 36.52

Bài 2.27:

a] x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}

b] x ∈ {0; 9; 18}

Bài 2.28: Mỗi nhóm có thể có 4 người; 5 người; 8 người; 10 người; 20 người hoặc 40 người.

Bài 2.29:

  • 3 và 5
  • 5 và 7
  • 7 và 9
  • 11 và 13
  • 17 và 19
  • 29 và 31

Hướng dẫn giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 43 tập 1

Bài 2.25

Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

  1. Các số đó chia hết cho 5
  2. Các số đó chia hết cho 3

Hướng dẫn giải:

  • Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
  • Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Gợi ý đáp án:

a] Các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 được viết từ các chữ số đã cho: 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530

b] Các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được viết từ các chữ số đã cho: 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501

Bài 2.26

Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố:

Hướng dẫn giải

Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:

  • Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.
  • Giả sử x là ước nguyên tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho x được thương b.
  • Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b. Cứ tiếp tục quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố.

Gợi ý đáp án:

  • A =42.63 =4.4.6.6.6=22.22.2.3.2.3.2.3 = 27.33
  • B = 92.152 =9.9.15.15 = 32.32.3.5.3.5=36.52

Bài 2.27

Tìm số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho:

  1. 100 - x chia hết cho 4
  2. 18 + 90 + x chia hết cho 9

Hướng dẫn giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
  • Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Gợi ý đáp án:

a] 100 - x chia hết cho 4. Mà 100 chia hết cho 4 nên x chia hết cho 4

Do đó x là bội của 4 và không vượt quá 22

Vậy x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}

b] 18 + 90 + x chia hết cho 9. Mà 18 và 90 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9

Do đó x là bội của 9 và không vượt quá 22

Vậy x ∈ {0; 9; 18}

Bài 2.28

Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Hướng dẫn giải

  • Muốn tìm ước của a [a > 1] ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào thì các số đó là ước của a.
  • Ta có thể tìm các bội của một số khác bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3, …

Gợi ý đáp án:

Gọi số nhóm là x [nhóm, x ∈ N]

Vì cô giáo muốn chia lớp có 40 học sinh thành nhiều nhóm có số người như nhau nên

40 ⁝ x hay X ∈ Ư[40]

Ư[40] = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}

Ta có bảng sau:

Số nhóm12458102040
Số người mỗi nhóm40201085421

Vì mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người nên mỗi nhóm có thể có 4 người; 5 người; 8 người; 10 người; 20 người hoặc 40 người.

Vậy mỗi nhóm có thể có 4 người; 5 người; 8 người; 10 người; 20 người hoặc 40 người.

Bài 2.29

Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau hai đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.

Hướng dẫn giải

- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó

  • Số 0 và số 1 không là số nguyên tố.
  • Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và là số nguyên tố chẵn duy nhất

- Hợp số là số tự nhiên có nhiều hơn hai ước.

Gợi ý đáp án:

Các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40:

  • 3 và 5
  • 5 và 7
  • 7 và 9
  • 11 và 13
  • 17 và 19
  • 29 và 31

Video liên quan

Chủ Đề