Tổng hợp bài tập thì tương lai hoàn thành

Bài tập thì tương lai hoàn thành và TL hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành [Future Perfect Tense] và tương lai hoàn thành tiếp diễn [Future Perfect Continuous] là hai trong các thì cơ bản nhất của ngữ pháp Tiếng Anh. Trong môi trường ngoại ngữ, hai thì này được sử dụng khá phổ biến và quan trọng. Dưới đây dafulbrightteachers.org tổng hợp kiến thức cơ bản về 2 thì trên và các dạng bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn để bạn thực hành.

CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

+ S + will + have + Ved/PII + …

– S + will not [won’t] + have + Ved/PII + …

? Will + S + have + Ved/PII + …?

Cách dùng: thì tương lai hoàn thành sử dụng nhằm diễn tả các sự việc hoặc hành động nào đó hoàn thành trước mốc thời điểmxác định ở tương lai.

Thì tương lai hoàn thành còn diễn tả sự việc/hành động hoàn thành trước sự việc/hành động khác trong thời điểm tương lai.

Dấu hiệu nhận biết thì TLHT là gì?

– By + mốc thời gian

– By then

– By the end of +

CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

+ S + will + have + been + Ving + …

– S + will not [won’t] + have + been + Ving + …

? Will + S + have + been + Ving + …?

Cách dùng: thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mô tả về hành động diễn ra và sẽ kéo dài liên tục đến một mốc thời điểm trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

– By … for [khoảng thời gian].

– By then – By the time.

Xem thêm >>>TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN [FUTURE PERFECT CONTINUOUS] – CÁCH DÙNG, CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP

BÀI TẬP VỀ THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH VÀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Bài 1: Chia dạng đúng các động từ sau

1.Kim _____________ [finish] these courses next week.

2. When Nam arrive, my family __________ [go] to bed.

3. By next month, my sister _________ [learn] English for 4 years.

4. ______ it __________ [stop] raining by tomorrow evening?

5. By next year, I __________ [live] in Paris for 2 years.

6. My older sister _______________ [write] these novels for 8 months by the end of this week.

7. ______ you ___________ [live] in Korea for 5 months by the end of this week.

8. When his brother arrive, they _________ [have] dinner tomorrow.

9. Tien Cookie __________ [write] a new song by the end of this year.

10. Linh ____________ [learn] English for 8 years by the end of next year.

11. Next moth is Bean and Lim’s 15th wedding anniversary. They ___________ [marry] for 15th years.

12. By the end of the month, Jim _________ [been] L.A for 3 years.

13. Hien’s mother ______________ [cook] dinner for 2 hours by the time her best friends arrive at her house.

14. Dung ____________ [play] tennis to 7 p.m.

15. By 8 p.m, Kien ______________ [wait] for his girlfriend for 30 minutes.

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai [nếu có] trong các câu dưới đây

1.Phong will have playing football for 3 years if he plays again this week.

2. Her VCD will been published by the end of that month.

3. They will taken a IELTS test by tomorrow morning.

4. By Monday, Quynh will come back Vietnam with her family.

5. By next month, Viet’s family will live in that house for three decades.

Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1.This is Lan’s nineth year of teaching experience.

➔ Lan __________________________________________.

2. Minh will be cold until I close the window.

➔ Minh ______________________________________________. [sweat]

3. Nguyen Nhat Anh will have written a new book by the end of this year.

➔ A new book _________________________________________.

4. Mr.Bean will call hers and she must think about his proposal before that.

➔ Mr.Bean ____________________________________________. [consider]

5. My brother will have been writing these novels for 2 months by the end of this month.

➔ These novels ________________________________________.

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1.will have finished [diễn tả việc hoàn thành khóa học tại thời điểm trong tương lai]

2. will have gone [When S + VHTĐ, S + will have Ved/PII]

3. will have been learning [dấu hiệu: by next month]

4. Will it have rained…?[dấu hiệu: by tomorrow evening]

5. will have been living [dấu hiệu: by next year]

6. will have been writing [dấu hiệu: for 8 months by the end of this week]

7. Will you have been living…? [dấu hiệu: for 5 months by the end of this week]

8. will have had [When S + VHTĐ, S + will have Ved/PII]

9. will have written [dấu hiệu: by the end of this year]

10. will have been learning [dấu hiệu: for 8 years by the end of next year]

11. will have been married [diễn tả việc tổ chức lễ kỉ niệm tại thời điểm trong tương lai]

12. will have been [dấu hiệu: by the end of the month]

13. will have been cooking [dấu hiệu: by the time]

14. will have played [dấu hiệu: to 7 p.m]

15. will have been waiting [dấu hiệu: by 8 p.m]

Bài 2:

1.will have playing ➔ will have been playing [thiếu been]

2. will been published ➔ will have been published [thiếu have]

3. will taken ➔ will have taken [thiếu have]

4. will come ➔ will have come [dấu hiệu: by Monday nên không chia ở tương lai đơn]

5. will live ➔ will have lived [dấu hiệu: by next month nên không chia ở tương lai đơn]

Bài 3:

1.Lan will have been teaching for nine years this year.

2. Minh will have been sweated cold until I close the window.

3. A new book will have been written by Nguyen Nhat Anh by the end of this years

4. Before Mr.Bean calls hers , she will have been considering about his proposal all the time.

5. These novels will have been being written by my brother for 2 months by the end of this month.

Nắm vững lý thuyết và thực hành bài tậpthì tương lai hoàn thành và TLHT tiếp diễn sẽ giúp các bạn có kết quả cao trong kiểm tra.

Thực hành:

  • Bài tập thì hiện tại đơn.
  • Bài tập về thì hiện tại hoàn thành.
Bài Tập Ngoại Ngữ -
  • Tổng hợp bài tập so sánh hơn và so sánh nhất [có đáp án]

  • Bài tập về To V và Ving có đáp án trong Tiếng Anh

  • Bài tập đảo ngữ có đáp án trong Tiếng Anh

  • Bài tập về giới từ in at on, chỉ thời gian nơi chốn trong Tiếng Anh

  • Tổng hợp bài tập trọng âm Tiếng Anh lớp 6 7 8 9

  • Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết

  • Bài tập câu hỏi đuôi [Tag question] có lời giải

Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những rào cản đầu tiên đối với những người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Việc hiểu cặn kẽ và có thể sử dụng thành thạo tất cả các thì tiếng Anh là không hề dễ dàng. Trong số đó, thì Tương lai hoàn thành là một thì khá “dễ thở”, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều bạn có nhiều băn khoăn về loại thì này.

Hiểu được điều đó, TuhocIELTS đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây. Trong bài viết này, TuhocIELTS sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì Tương lai hoàn thành để áp dụng.

1. Khái niệm thì Tương lai hoàn thành 

Thì Tương lai hoàn thành [Future perfect tense] dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Vi dụ:

  • We will have paid the loan by August. [Chúng ta sẽ trả xong nợ vào tháng 8.]

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc:

S + will + have + VpII

Trong đó:

  • S [subject]: Chủ ngữ
  • Will/ have: trợ động từ
  • VpII: động từ phân từ II [quá khứ phân từ]

Ví dụ:

  • will have finished this book before 8 o’clock this evening. [Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi  trước 8 giờ tối nay.] 
  • She will have taken an English speaking course by the end of next week. [Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.]

2.2 Thể phủ định

Cấu trúc: 

S + will not + have + VpII

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • won’t have arrived home until after 9:30. [Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30]
  • She won’t have finished the test for at least another hour. [Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa.]

2.3 Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc:

Will + S + have + VpII +…?

Trả lời:

  • Yes, S + will.
  •  No, S + won’t.

Ví dụ:  

  • Will you have graduated by 2022? [Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?]
  • Yes, I will./ No, I won’t.
  • Will James have saved enough money by the end of next month? [Cho tới cuối tháng tới thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?]
  • Yes, he will./ No, he won’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc:

WH-word + will + S + have + VpII +…?

Ví dụ: 

  • How much will you have spent on your clothes by the end of this year? [Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?]
  • Where will you have travelled before 2020? [Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước 2020?]

3. Cách sử dụng thì Tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Thì Tương lai hoàn thành là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem nội dung dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.

Công thức Thì tương lai hoàn thành

Dùng để diễn tả một sự việc hay hành động hoàn thành trước tại một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: 

  • I will have finished my homework before 8 o’clock this evening. [Cho đến trước 8h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi].
  • Ta thấy “8h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

  • Hành động hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. 
  • Hành động xảy ra sau sẽ chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. [Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.]

Ở đây có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”.

  • Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. 
  • Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Khi có sự xuất hiện của các cụm từ sau:

  • by + thời gian trong tương lai [ by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..]
  • by the end of + thời gian trong tương lai [by the end of next week,..]
  • by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn [by the time I get up,…]
  • before + sự việc/ thời điểm trong tương lai [before 2022,…]
  • khoảng thời gian + from now [2 weeks from now,…]

By + thời gian trong tương lai

Ex: By 8 p.m, my sister will have finished her homework.

   [Trước 8 giờ tối, em gái tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà]

By the end of + thời gian trong tương lai

Ex: By the end of July, I will have finished my course.

[Cho tới cuối tháng 7, tôi sẽ kết thúc khóa học của mình]

By the time

Ex: By the time my mother is sixty, she will have retired.

     [Cho tới khi mẹ tôi 60 tuổi, mẹ tôi sẽ nghỉ hưu]

Before + thời gian trong tương lai

Ex: Before 10 o’clock this morning, I will have started my project.

      [Trước 10 giờ sáng nay, tôi sẽ phải bắt đầu dự án của mình]

Một vài chủ thể ngữ pháp liên quan:

5. Bài tập vận dụng thì Tương lai hoàn thành 

Bài tập

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì Tương lai hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. By the time you come home, I [write] the essay.
  2. By this time next week they [visit] London.
  3. By the time she intends to get to the airport, the plane [take] off.
  4. By the year 2050 many people [lose] their houses.
  5. I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I [go] out for a walk.
  6. I hope they [finish] building the stadium by the time we come back next winter.
  7. By 2020, the number of schools in our city [double].
  8. These machines [work] very well by the time you come back next week.

Đáp án thì Tương lai hoàn thành cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. will have stopped
  2. will have visited
  3. will have taken
  4. will have lost
  5. will have gone
  6. will have repaired
  7. will have doubled
  8. will have worked

Bài 2: Hoàn thành các câu sau

  1. Jimmy/study/Chinese/before/move/China.
  2. My kids/play/soccer/yard/their friends.
  3. Hannah/take part/the dance competition?
  4. Henry/finish/project/by the end/next year.
  5. My grandmother/not/prepare/breakfast/by the time/we come.
  6. Before/they/arrive/Rosie/read ‘Doraemon’.

Đáp án thì Tương lai hoàn thành hoàn thành các câu sau

  1. Jimmy will have studied the Chinese before he moves to China.
  2. My kids will have played soccer in the yard with their friends.
  3. Will Hannah have taken part in the dance competition?
  4. Henry will have finished his project by the end of next year.
  5. My grandmother won’t have prepared the breakfast by the time we came.
  6. Before they arrive, Rosie will have read ‘Doraemon’.

Bài 3. Hoàn thành các câu sau

  1. Tommy/study/French/before/move/France.
  2. My children/play/volleyball/yard/their friends.
  3. Lan/take part/the dance competition?
  4. Hung/finish/project/by the end/next month.
  5. My mother/not/prepare/dinner/by the time/we come.
  6. Before/they/arrive/Salim/read ‘Harry Potter’.

Đáp án thì Tương lai hoàn thành hoàn thành các câu sau

  1. Tommy will have studied the French before he moves to France.
  2. My children will have played volleyball in the yard with their friends.
  3. Will Lan have taken part in the dance competition?
  4. Hung will have finished his project by the end of next month.
  5. My mother won’t have prepared the dinner by the time we came.
  6. Before they arrive, Salim will have read ‘Harry Potter’.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức đầy đủ nhất về thì Tương lai hoàn thành [Future perfect tense]. Hy vọng qua bài viết này bạn có thể tự tin hơn về kiến thức của mình và đừng quên luyện tập thêm các dạng bài tập về thì Tương lai hoàn thành. Chúc bạn học thật tốt!

Nguồn: www.tuhocielts.vn

Video liên quan

Chủ Đề