Trong phép chia có dư cho số chia là 136 thì số dư lớn nhất có thể là bao nhiêu

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng [1 điểm]

 a] Số gồm 8 triệu , 7 nghìn, 3 trăm, 2 đơn vị là:

A. 8 007 302 B. 8 073 020 C. 8732 D. 8 700 302

b] Trong phép chia có dư cho số chia là 136 thì số dư lớn nhất có thể là bao nhiêu?

A. 134 B. 135 C. 136 D. 137

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng [1 điểm]

 Vào đợt bùng phát dịch Covid-19 vừa qua, một siêu thị ngày đầu bán được 561 hộp nước sát khẩn, ngày thứ hai bán được 723 hộp, ngày thứ ba bán được 621 hộp. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu hộp nước sát khuẩn ?

 A. 1905 hộp B. 635 hộp C. 637 hộp D. 952 hộp

Câu 3 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng [1 điểm]

 a] 10 dm2 = . cm2

 A. 10 B. 100 C. 1 000 D. 10 000

 b] 6 tấn 8kg = .kg

A. 6080 B. 600 008 C. 68 000 D. 6 008

Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Chất lượng Cuối học kì I môn Toán Khối 4 - Năm học 2020-2021 [Có đáp án]", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán - Lớp 4 Năm học 2020 – 2021 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TỔNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số học: Đọc viết, các phép tính về số tự nhiên Số câu 4 1 1 2 2 Số điểm 2đ 2đ 1đ 1đ 2đ Đại lượng và đo đại lượng: - Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. Số câu 1 2 Số điểm 1đ 2đ Yếu tố hình học: - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc... Số câu 1 1 Số điểm 1đ 0.5đ Giải toán: Giải được các bài tập liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Số câu 1 1 1 1 Số điểm 1đ 2đ 1đ 2đ Tổng Số câu 5 1 1 2 1 7 3 Số điểm 3đ 1đ 2đ 3đ 1đ 6đ 4đ Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán giữa học kỳ I lớp 4 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số học Số câu 4 1 1 Câu số 1,3,4,6 7 10 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 Câu số 5 Yếu tố hình học Số câu 1 Câu số 5 Giải toán Số câu 1 1 Câu số 2 8 Tổng số câu Số câu 5 2 2 1 10 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: TOÁN – LỚP 4 Chữ kí giám thị Trường: Số phách Lớp: . Họ và tên: Số báo danh [nếu có]: __________________________________________________________________ BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2010 - 2021 MÔN TOÁN – LỚP 4 Điểm bài kiểm tra Nhận xét của thầy [cô] giáo Số phách Bằng số Bằng chữ Chữ kí giám khảo Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng [1 điểm] a] Số gồm 8 triệu , 7 nghìn, 3 trăm, 2 đơn vị là: A. 8 007 302 B. 8 073 020 C. 8732 D. 8 700 302 b] Trong phép chia có dư cho số chia là 136 thì số dư lớn nhất có thể là bao nhiêu? A. 134 B. 135 C. 136 D. 137 Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng [1 điểm] Vào đợt bùng phát dịch Covid-19 vừa qua, một siêu thị ngày đầu bán được 561 hộp nước sát khẩn, ngày thứ hai bán được 723 hộp, ngày thứ ba bán được 621 hộp. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu hộp nước sát khuẩn ? A. 1905 hộp B. 635 hộp C. 637 hộp D. 952 hộp Câu 3 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng [1 điểm] a] 10 dm2 = .. cm2 A. 10 B. 100 C. 1 000 D. 10 000 b] 6 tấn 8kg = ................................kg 6080 B. 600 008 C. 68 000 D. 6 008 Câu 4 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng [1 điểm] Vào năm 1258, quân Mông Nguyên bắt đầu xâm lược nước ta. Nhà Trần ta đã anh dũng ba lần đánh bại quân xâm lược, cuộc chiến đã kết thúc vào năm 1288. Em hãy cho biết từ nhà Trần đánh bại quân xâm lược ba lần tính đến nay được bao nhiêu năm ? Năm ấy thuộc thế kỉ nào ? Trả lời: Nhà Trần đánh bại quân xâm lược ba lần đến nay được .. năm. Năm ấy thuộc thế kỉ . Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng [0,5 điểm] Hình vẽ bên có mấy góc nhọn ? A. 3 góc nhọn B. 4 góc nhọn C. 5 góc nhọn D. 7 góc nhọn Câu 6: [ 0.5 điểm ] Người thợ thứ nhất làm 20 sản phẩm hết 25 giờ. Người thợ thứ hai làm 20 sản phẩm hết 30 giờ. Hỏi làm 20 sản phẩm thì người thợ thứ nhất làm nhanh hơn người thợ thứ hai là bao nhiêu phút ? Trả lời: Người thợ thứ nhất làm nhanh hơn là: .. Câu 7: [ 1 điểm ] Quan sát bảng số liệu về dịch bệnh Covid-19 của một số tỉnh dưới đây và trả lời câu hỏi. [ Theo số liệu thống kê của Bộ Y tế ] Tên nước Số ca nhiễm Số ca hồi phục Cả nước 1421 1281 Hà Nội 179 170 Hồ Chí Minh 144 133 Đà Nẵng 413 369 Ninh Bình 32 28 Quảng Nam 107 101 Nhìn vào bảng thống kê: a] Tỉnh có số ca nhiễm nhiều nhất là tỉnh: b] Em hãy viết tên các tỉnh có số ca hồi phục từ nhỏ đến lớn: Câu 8: Đặt tính rồi tính [1 điểm] a] 234 x 162 b] 3 657 : 21 ...................... ..................... ....................... ..................... ..................... ...................... ...................... ...................... ..................... Câu 9: Giải bài toán sau : [2 điểm] Trong đợt ủng hộ đồng bào miền Trung gặp thiên tai vừa qua. Hai xe hàng chở được 1375 kg gạo. Biết xe thứ nhất chở được nhiều hơn xe thứ hai là 285 kg gạo. Hỏi mỗi xe trở được bao nhiêu kg gạo ? Bài giải ...................... ..................... ....................... ..................... ..................... ...................... ................... ..................... ....................... ..................... Câu 10: Tính giá trị biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất [1 điểm] 2364 x 37 + 2364 x 62 + 2364 + 100 ..................... .................... ................... ................... ................... ................... ................... ................... BiÓu ®iÓm chÊm m«n To¸n - Líp 4 Bµi kiÓm tra CUỐI häc kú I[ 2020 – 2021] ChÊm xong céng ®iÓm toµn bµi råi lµm trßn: 5,25 -> 5 ; 5,5 -> 6 Câu 1: a] A - 0,5 ®iÓm b] B - 0,5 ®iÓm Câu 2: B 1 ®iÓm Câu 3: a] C 0,5 ®iÓm b] D 0,5điểm Câu 4: - 732 năm[ 0.5đ] - Thuộc thế kỉ XIII [ thế kỉ 13] [ 0.5đ] Câu 5: C 0,5đ Câu 6: 300 phút [ 0.5 điểm ] Câu 7: a] 0.5 điểm b] Ninh Bình, Quảng Nam, HCM, Hà Nội, Đà Nẵng [ 0.5đ] Câu 8: Mỗi phép đặt tính và tính đúng được 0.5 điểm. Câu 9: 2 điểm Hai lần xe thứ nhất [ hoặc xe thứ hai] 0,25 điểm Xe thứ nhất [ hoặc xe thứ hai ] : cho 0,5 điểm Tìm được số kg gạo xe còn lại: 0,75 điểm Đáp số đúng: 0.5 điểm Hoặc cách 2: Bài giải Tính được xe thứ nhất [ hoặc xe thứ hai] 0.75 đ Tính được xe thứ hai [ hoặc xe thứ nhất ] 0.75 đ Đáp số đúng: 0.5 đ Lưu ý Câu trả lời sai, phép tính đúng và ngược lại không cho điểm Toàn bài thiếu đơn vị trừ 0,25đ Đáp số không đủ hai đối tượng trừ 0,25 đ Câu 10: 1đ Tính bằng cách thuận tiện, cho kết quả đúng 1 đ. Tính thông thường không cho điểm Lưu ý: HS tính cách thuận tiện. kết quả sai cho 1 nửa số điểm 2364 x 37 + 2364 x 62 + 2364 + 100 = 2364 x [ 37 + 62 + 1 ] + 100 = 2364 x 100 + 100 0,5đ = 236400 + 100 = 236 500 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • de_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_khoi_4_nam_hoc.doc

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 38 VBT toán 3 bài 29 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

441 lượt xem

Bài tập Tìm số bị chia và số chia, biết rằng thương bằng 3, số dư bằng 20 được GiaiToan hướng dẫn giúp các học sinh luyện tập về dạng bài liên quan đến phép chia có dư lớp 3. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập và nâng cao cách giải bài tập về phép chia lớp 3. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.

Đề bài: Tìm số bị chia và số chia, biết rằng thương bằng 3, số dư bằng 20. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 136.

Hướng dẫn:

Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị.

Muốn tìm số bị chia trong phép chia có dư, ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

Muốn tìm số chia trong phép chia có dư, ta lấy số bị chia trừ cho số dư, sau đó chia cho thương.

Lời giải:

Tổng của số bị chia và số chia là:

136 – 20 = 116

Vì phép chia có thương bằng 3 nên số bị chia sẽ gấp số chia 3 lần, tức là nếu số chia chiếm 1 phần thì số bị chia sẽ chiếm 3 phần như vậy.

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 [phần]

Giá trị của một phần là:

116 : 4 = 29

Số chia là:

29 x 1 = 29

Số bị chia là:

29 x 3 = 87

Thử lại: 87 : 29 = 3 [dư 20]

Đáp số: Số chia: 29

Số bị chia: 87

Lý thuyết về phép chia hết và phép chia có dư

✔ Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0.

✔ Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0.

✔ Trong phép chia có số chia là a [với a là số lớn hơn 1, a > 1] thì số dư lớn nhất là a – 1.

✔ Vì trong phép chia số dư bằng 0 thì đó là phép chia hết nên số dư bé nhất trong phép chia là 1.

Tìm số bị chia trong phép chia hết và phép chia có dư

Muốn tìm số bị chia trong phép chia hết, ta lấy thương nhân với số chia.

Muốn tìm số bị chia trong phép chia có dư, ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

Tìm số chia trong phép chia hết và phép chia có dư

Muốn tìm số chia trong phép chia hết, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Muốn tìm số chia trong phép chia có dư, ta lấy số bị chia trừ cho số dư, sau đó chia cho thương.

Câu hỏi liên quan:

-----

Ngoài dạng bài tập về phép chia có dư lớp 3, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng toán khác được GiaiToan đăng tải. Với phiếu bài tập này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Video liên quan

Chủ Đề