Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa 2 khe là 2mm D 1m

Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1= 0,5mm và λ2= 0,4mm. Trên đoạn MN = 30mm [M và N ở một bên của O và OM = 5,5mm] có bao nhiêu vân tối bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1:

A.

12.

B.

15.

C.

14.

D.

13.

Đáp án và lời giải
Đáp án:B
Lời giải:

Khoảng vân: λ1 = = 0,5 mm; i2 = = 0,4 mm.

Vị trí vân tối của λ2x2 = [k2+ 0,5] i2 = [k2+ 0,5].0,4 [mm]

Vị trí vân sáng của λ1 x1 = k1 i1 = 0,5k1 [mm]

Vị trí vân tối bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1:5,5 [mm] x2 = x1 35,5 [mm] [k2+ 0,5] i2 = k1i1 => 4k2 + 2 = 5k1 => 4k2 =5k1 2=> k2 = k1 + .

Đểk2 là một số nguyên thì k1 2 = 4n[ với n 0]

Do đó k1 = 4n + 2 và k2 5n + 2; Khi đó x1 = 0,5k1 = 2n + 1 5,5 [mm] x1 = 2n + 1 35,5 [mm] => 3 n 17 Trên đoạn MN có 15 vân tối bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1.

Vậy đáp án đúng là B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Giao thoa ánh sáng - Sóng ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y âng với sánh với sánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . Khoảng giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,2 mm. Trong khoảng cách giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 6 mm và 9 mm có số vân sáng là

  • Trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i được tính bằng công thức nào ?
  • Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng và vân tối gần nhau nhất là 0,68 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
  • Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc

    =0,4μm và
    =0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L=13mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng
    trùng nhau trên màn là:

  • Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng?
  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, khoảng cách hai khe là a = 1 mm, ánh sáng đơn sắc có bước sóng

    . Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng:

  • Trong thí nghiệm Y

    âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
    , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
    . Nguồn S phát đồng thời 3 bức xạ có bước sóng
    ,
    . Trên khoảng từ M đến N với
    có bao nhiêu vân cùng màu với vân trung tâm biết rằng tại M và N là hai vân cùng màu với vân trung tâm?

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe

    có thể thay đổi [
    luôn cách đều S]. Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách
    một lượng
    thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Tìm k?

  • Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc

    =0,4μm và
    =0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L=13mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng
    trùng nhau trên màn là:

  • Trong thí nghiệm Ikng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng ánh sáng là 0,6 μm . Xét hai điểm M và N [ ở hai phía đối với O] có toạ độ lần lượt là xM = 3,6 mm và xN = -5,4 mm. Trong khoảng giữa M và N [kh{ng tính M,N ] có:
  • Giao thoa ánh sáng đơn sắc khe Iang, khoảng cách hai vân sáng bậc 4 là b, thì khoảng cách vân sáng và vân tối liên tiếp là
  • Trong thí nghiệm Yong về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng súng hai khe I âng, biết khoảng cách giữa hai khe là S1S2 = 0,35 mm, khoảng cách D = 1,5 m và bước sóng

    . Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là

  • Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe Y-âng cách nhau 3mm. Màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D; Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6m thì khoảng vân tăng thêm 0,12mm. Bước sóng λ bằng:

  • Ánh sáng chiếu vào hai khe trong thí nghiệm Y- âng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng

    . Tại một điểm M nằm trong vùng giao thoa trên màn cách vân trung tâm là 2,16 mm có hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến đó bằng 1,62
    . Nếu bước sóng
    = 0,6 μm thì khoảng cách giữa 5 vân sáng kế tiếp bằng:

  • Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1= 0,5mm và λ2= 0,4mm. Trên đoạn MN = 30mm [M và N ở một bên của O và OM = 5,5mm] có bao nhiêu vân tối bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe a=0,3mm , khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ λd=0,76μm đến vân sáng bậc 1 màu tím λt=0,40μm cùng một phía của vân sáng trung tâm là
  • Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánhsáng

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe cách nhau 0,3 mm và cách màn hứng vân 2 m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc bước sóng 570 nm. Tại điểm M cách vân chính giữa 22,8 mm là vân sáng hay vân tối, thứ mấy, tính từ vân chính giữa.
  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng người ta sử dụng đồng thời ba ánh sáng đơn sắc là ánh sáng đỏ có bước sóng

    1 = 720 nm, ánh sáng vàng có bước sóng
    2 = 600 nm và ánh sáng lam có bước sóng
    3 = 480 nm. Ở giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm ta quan sát được bao nhiêu vân sáng màu vàng ?

  • Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5μm, đến khe Yâng S1, S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1m. Tại M trên màn E các vân trung tâm một khoảng x = 3,5mm à vân sáng hay vân tối, bậc mấy?
  • Công thức tính khoảng vân i trong hiện tượng giao thoa ánh sáng đơn sắc là

  • Trongthínghiệm Y-ângvềgiaothoaánhsáng, haikheđượcchiếubằngánhsángđơnsắccóbướcsóng

    . Khoảngcáchgiữahaikhesánglà 1mm, khoảngcáchtừmặtphẳngchứahaikheđếnmànquansátlà 1,5m. Trênmànquansát, haivânsángbậc 4 nằm ở haiđiểm M và N. Dịchmànquansátmộtđoạn 50cm theohướngra 2 khe Y-ângthìsốvânsángtrênđoạn MN giảm so vớilúcđầulà ?

  • Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe hẹp là 1mm, từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn ảnh là 1 m. Dùng ánh sáng đỏ có bước sóng λ = 0,75 μm, khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ mười ở cùng phía so với vân trung tâm là

  • Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5 m, đến khe Yâng S1, S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1m. Tại M trên màn E các vân trung tâm một khoảng x = 3,5mm là vân sáng hay vân tối, bậc mấy?
  • Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1=0,5μm và λ2=0,6μm . Nhận xét nào sau đây là đúng
  • Các váng dầu nổi trên mặt nước có màu sắc sặc sỡ như cầu vồng, đó là kết quả của hiện tượng:

  • Trong thí nghiệm Ikng cho a = 2mm, D = 1m. Nếu dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 thu khoảng vân giao thoa trên màn là i1 = 0,2mm. Thay λ1 bằng λ2 > λ1 thu tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 ta quan sát thấy một vân sáng của bức xạ λ2 . Xác định λ2 và bậc của vân sáng đó.
  • Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng có hai khe hẹp F1 và F2. M là một điểm trên màn quan sát sao cho

    . Ban đầu người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 600nm để làm thí nghiệm. Sau đó người ta thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 750nm. Hiện tượng xảy ra tại điểm M là:

  • Trong thí nghiệm I-âng, cho a = 1,5 mm, D = 1,2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát đối xứng có bề rộng 1,2 cm thì số vân sáng quan sát được là
  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5m, ánh sáng đơn sắc dùng làm trong thí nghiệm có bước sóng 0,7µm. Khoảng vân là:
  • Hai khe I-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn đặt cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm là
  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng: Khi màn cách hai khe một đoạn D1 thì người ta nhận được một hệ vân. Khi màn cách hai khe một đoạn D2 người ta thấy trên màn vân tối thứ K trùng với vân sáng bậc K của hệ vân lúc đầu. Tỉ số

    bằng:

  • Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm giao khoa của Y âng là:

  • Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 0,8 m. Biết khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm về hai phía vân trung tâm bằng 5,4 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; b là khoảng cách của 5 vân sáng liên tiếp nhau. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là:
  • Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thu số vân sáng quan sát được trên màn là
  • TN GTAS có a= 0,45mm, D=2m. Chiếuđồngthờihaiánhsángđơnsắc

    . Hai vânsángbậc 1 củahaiánhsángxéttrêncùngmộtphía so vớivântrungtâmcáchnhau 0,5mm, vânsángbậc 4 của
    trùngvớivânsángbậc 5 của
    . Bướcsóng
    bằng:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc cóbướcsóng

    . Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân sáng bậc 4 nằm ở hai điểm M và N. Dịch màn quan sát một đoạn 50cm theo hướng ra 2 khe Y-âng thì số vân sáng trên đoạn MN giảm so vớilúcđầulà ?

  • Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách hai khe S1S2 là 1 mm. Khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe S1S2 là 2 m. Chiếu vào khe S đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng

    với
    . Trên màn tại điểm M cách vân trung tâm 5,6 mm có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Bước sóng
    có giá trị là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hình lập phương

    có cạnh bằng
    . Mặt phẳng
    đi qua đường chéo
    cắt các cạnh
    ,
    và tạo với hình lập phương một thiết diện, khi diện tích thiết diện đạt giá trị nhỏ nhất, cosin góc tạo bởi
    và mặt phẳng
    bằng

  • Hòa toan hỗn hợp gồm Fe và FexOy cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc thu đucợ 0,56 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc] và dung dịch X chỉ chứa muối Fe[III] . Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là ?

  • Tìmđiểm M trênOycáchđều 2 mặtphẳng [P]:

    .

  • Cho một tấm bìa hình vuông cạnh 5dm. Để làm một mô hình kim tự tháp Ai Cập, người ta cắt bỏ 4 tam giác cân bằng nhau có cạnh đáy chính là cạnh của hình vuông rồi gấp lên, ghép lại thành một hình chóp tứ giác đều. Để mô hình có thể tích lớn nhất thì cạnh đáy của mô hình là

  • Tìmgiátrịlớnnhất

    củahàmsố

  • Haimặtphẳngđỡtạovớiphươngngangcácgóc45°. Trênhaimặtphẳngđóngườita đặtmộtquảcầuđồngchấtcókhốilượng2 kg. Bỏ qua mọima sátvàlấyg = 10 m/s2. Hỏiáplựccủaquảcầulênmỗimặtphẳngđỡbằngbaonhiêu?

  • Hình nào sau đây không phải là hình đa diện ?

  • Phương trình tiếp tuyến tại điểm

    cảu đồ thị hàm số
    là:

  • Cho hàm số

    . Số nghiệm của phương trình
    là:

  • Giới hạn

    bằng:

Video liên quan

Chủ Đề