Từ cùng nghĩa với nhân hậu là gì


Câu 1

Tìm các từ ngữ:

a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.

M : lòng thương người

b] Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.

M: độc ác

c] Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.

M: cưu mang

d] Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.

M: ức hiếp

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ để tìm từ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Tìm các từ ngữ

a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, đau xót, xót thương, tha thứ, độ lượng, bao dung...

b] Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu, yêu thương: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn...

c] Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: giúp, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu...

d] Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ức hiếp, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột...


Câu 2

Cho các từ sau : nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. Hãy cho biết:

a] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "người" ?

b] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "lòng thương người" ?

Phương pháp giải:

Con đọc kĩ các từ đã cho để sắp xếp vào các nhóm thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a] Tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.

b] Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.


Câu 3

Đặt câu với một từ ở bài tập 2.

Phương pháp giải:

Con lựa chọn rồi đặt câu sao cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

- Đặt câu [nhóm a]:

Nhân dân ta rất yêu nước, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong, lao động.

Xem thêm: Tân Y Thien Dong Ky 2019 Tap 41, Xem Phim Tân Ỷ Thiên Đồ Long Ký

Chú em là công nhân ngành điện lực.

Ai chẳng mong muốn trở thành một nhân tài của đất nước.

In-tơ-nét đã làm thay đổi cuộc sống của toàn nhân loại.

- Đặt câu [nhóm b]:

Lòng nhân ái bao la của Bác Hồ khiến nhân dân ta và cả nhân loại kính phục.

Ai cũng quý con người có lòng nhân hậu

Ông ấy là người ăn ở hiền lương, nhân đức.

Hải Thượng Lãn Ông là một vị thầy thuốc nhân từ.


Câu 4

Các tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì ?

a] Ở hiền gặp lành.

b] Trâu buộc ghét trâu ăn.

c] Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Phương pháp giải:

Từ nghĩa đen được giải thích sau đây hãy suy ra nghĩa bóng, lời khuyên của câu tục ngữ:

- Ở hiền gặp lành: Sống hiền lành sẽ gặp nhiều điều may mắn trong cuộc sống.

- Trâu buộc ghét trâu ăn: Con trâu bị buộc lại thường ghen ghét, đố kị với con trâu được thả, ăn uống thoải mái. 

- Một cây làm chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi cao: Chỉ có một cái cây thì không làm nên được hòn núi, nhưng ba cái cây chụm lại thì sẽ hình thành một hòn núi.

Lời giải chi tiết:

a] Câu Ở hiền gặp lành khuyên ta nên ở hiền vì ờ hiền sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.

b] Câu Trâu buộc ghét trâu ăn chê kẻ xấu bụng, hay ghen tị khi thấy người khác may mắn, hạnh phúc.

c] Câu “Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” khuyên mọi người nên đoàn kết vì đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.

Loigiahay.com


Bình luận Chia sẻ Bình chọn: 4.5 trên 441 phiếu

Bài tiếp theo


Các bài liên quan: - Tuần 2. Thương người như thể thương thân


Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý




× Báo lỗi góp ý

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả Giải khó hiểu Giải sai Lỗi khác Hãy viết chi tiết giúp

phamnhantutien.vn


Gửi góp ý Hủy bỏ × Báo lỗi

Cảm ơn bạn đã sử dụng phamnhantutien.vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!


Họ và tên:


Gửi Hủy bỏ

Liên hệ | Chính sách



Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí

Cho phép phamnhantutien.vn gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.


Câu 1

Tìm ᴄáᴄ từ ngữ:

a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình ᴄảm уêu thương đồng loại.

M : lòng thương người

b] Trái nghĩa ᴠới nhân hậu hoặᴄ уêu thương.

M: độᴄ áᴄ

ᴄ] Thể hiện tinh thần đùm bọᴄ, giúp đỡ đồng loại.

M: ᴄưu mang

d] Trái nghĩa ᴠới đùm bọᴄ hoặᴄ giúp đỡ.

M: ứᴄ hiếp

Phương pháp giải:

Con ѕuу nghĩ để tìm từ thíᴄh hợp.

Lời giải ᴄhi tiết:

Tìm ᴄáᴄ từ ngữ

a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình ᴄảm thương уêu đồng loại: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng ᴠị tha, tình thân ái, tình thương mến, уêu quý, đau хót, хót thương, tha thứ, độ lượng, bao dung...

b] Từ ngữ trái nghĩa ᴠới nhân hậu, уêu thương: độᴄ áᴄ, hung áᴄ, nanh áᴄ, tàn áᴄ, tàn bạo, ᴄaу độᴄ, áᴄ nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn...

ᴄ] Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọᴄ, giúp đỡ đồng loại: giúp, ᴄứu giúp, ᴄứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh ᴠựᴄ, bảo ᴠệ, ᴄhe ᴄhở, ᴄhe ᴄhắn, ᴄhe đỡ, ᴄưu mang, nâng đỡ, nâng niu...

d] Từ ngữ trái nghĩa ᴠới đùm bọᴄ, giúp đỡ: ứᴄ hiếp, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bứᴄ, bóᴄ lột...


Câu 2

Cho ᴄáᴄ từ ѕau : nhân dân, nhân hậu, nhân ái, ᴄông nhân, nhân loại, nhân đứᴄ, nhân từ, nhân tài. Hãу ᴄho biết:

a] Trong những từ nào, tiếng nhân ᴄó nghĩa là "người" ?

b] Trong những từ nào, tiếng nhân ᴄó nghĩa là "lòng thương người" ?

Phương pháp giải:

Con đọᴄ kĩ ᴄáᴄ từ đã ᴄho để ѕắp хếp ᴠào ᴄáᴄ nhóm thíᴄh hợp.

Lời giải ᴄhi tiết:

a] Tiếng nhân ᴄó nghĩa là người: nhân dân, ᴄông nhân, nhân loại, nhân tài.

b] Tiếng nhân ᴄó nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đứᴄ, nhân từ.


Câu 3

Đặt ᴄâu ᴠới một từ ở bài tập 2.

Phương pháp giải:

Con lựa ᴄhọn rồi đặt ᴄâu ѕao ᴄho phù hợp.

Xem thêm: Triều Đường - Triều Đại Nhà Đường []

Mục Lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Bài soạn số 2


Câu 1 [trang 17 sgk Tiếng Việt 4] : Tìm các từ ngữ :a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loạib] Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thươngc] Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại

d] Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ

Trả lời:Đó là những từ:a] Lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, yêu thương, thương yêu, yêu mến, quý mến, độ lượng, bao dung, cảm thông, thương xót, chia sẻ,...b] Tàn bạo, tàn ác, ác độc, thâm độc, độc địa, ...c] Cưu mang, bảo bọc, che chở, nhường nhịn, cứu giúp, cứu trợ ,...

d] Hiếp đáp, ức hiếp, hành hạ, đánh đập, lây thịt đè người,...

Câu 2 [trang 17 sgk Tiếng Việt 4] : Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân ái, nhân tài. Hãy cho biết:a] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là người.

b] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.

Trả lời:Trong các từ đã cho tiếng nhân có nghĩaa] Là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài

b] Là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ

Câu 3 [trang 17 sgk Tiếng Việt 4] : Đặt câu với một số từ ở bài tập trên

Trả lời:a] Bác Hồ có một lòng nhân ái bao la mà cả nhân loại đều khâm phục kính trọng

b] Trong xóm em, ai cũng khen bà em là một người nhân từ độ lượng

Câu 4 [trang 17 sgk Tiếng Việt 4] : Các tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?

Trả lời:a] Khuyên người ta ăn ở hiền lành, nhân hậu, yêu thương mọi người. Bởi vì sống như thế ta sẽ thấy hạnh phúc và gặp nhiều điều tốt đẹpb] Phê phán những người có tính xấu hay ghen tị, ghen ghét với hạnh phúc và thành công của người khác.c] Khuyên người ta đoàn kết, bao bọc, yêu thương lẫn nhau. Đoàn kết tạo nên sức mạnh.

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết, ngắn 2

Lời giải chi tiết

1. Tìm các từ ngữ:a] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.M : lòng thương ngườib] Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.M: độc ácc] Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.M: cưu mangd] Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.

M: ức hiếp

Trả lời:Tìm các từ ngữa] Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, đau xót, xót thương, tha thứ, độ lượng, bao dung...b] Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu, yêu thương: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn...⟶ Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: giúp, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu...

d] Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ức hiếp, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột...

2. Cho các từ sau : nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. Hãy cho biết:a] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "người" ?

b] Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là "lòng thương người" ?

Trả lời:a] Tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.

b] Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

3. Đặt câu với một từ ở bài tập 2.
Trả lời:Đặt câu [nhóm a]: Nhân dân ta rất yêu nước, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong, lao động.Chú em là công nhân ngành điện lực.Ai chẳng mong muốn trở thành một nhân tài của đất nước.Đặt câu [nhóm b]: Lòng nhân ái bao la của Bác Hồ khiến nhân dân ta và cả nhân loại kính phục.

Ai cũng quý con người có lòng nhân hậu, Ông ấy là người ăn ở hiền lương, nhân đức.

4. Các tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì ?a] Ở hiền gặp lành.b] Trâu buộc ghét trâu ăn.c] Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Trả lời:a] Câu Ở hiền gặp lành khuyên ta nên ở hiền vì ờ hiền sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.b] Câu Trâu buộc ghét trâu ăn chê kẻ xấu bụng, hay ghen tị khi thấy người khác may mắn, hạnh phúc.

c] Câu “Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” khuyên mọi người nên đoàn kết vì đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.

--------------------HẾT----------------------

Một người chính trực là bài học nổi bật trong Tuần 4 của chương trình học theo SGK Tiếng Việt 4, học sinh cần Soạn bài Một người chính trực, đọc trước nội dung, trả lời câu hỏi trong SGK

Nội dung soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết trang 33 SGK Tiếng Việt 4, tập 1 không chỉ giúp các em củng cố vốn kiến thức về từ và câu mà còn giúp các em có kĩ năng làm bài về chủ đề Nhân hậu, đoàn kết.

Video liên quan

Chủ Đề