Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu cần dung

Mã câu hỏi: 73285

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
  • Trong các kim loại sau đây, kim loại nào là kim loại kiềm thổ? 
  • Chất khí nào sau đây không cháy trong oxi?
  • Tên gọi của CH3COOCH3 là gì?
  • Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là?
  • Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là?
  • Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch?
  • Trong các oxit sau đây Oxit nào là oxit axit?
  • Poli[vinyl clorua] có công thức hóa học là?
  • Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?
  • Chất hữu cơ nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
  • Công thức của natri hidrocacbonat là?
  • Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl [dư], thu được 2,24 lít khí H2 [đktc]. Phần kim loại không tan có khối lượng là?
  • Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam 100 dụng dịch HCl 0,7M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X sau phản ứng thu được m gam kết tủa, giá trị của m là?
  • Có các dung dịch sau: phenyl amoniclorua; anilin; glyxin; ancol benzylic; metyl axetat. Số chất phản ứng được với KOH là?
  • Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 [đktc].
  • Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong th�
  • Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion thu gọn của phản ứng ?
  • Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
  • Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
  • Thủy phân este X [C4H6O2] trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là ?
  • Hòa tan Cr2O3 trong dung dịch NaOH đặc, dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y.
  • Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là?
  • Cho dung dịch X gồm 0,007 mol Na+, x mol Ca2+, 0,006 mol Cl-, 0,006 mol và 0,001 mol. Đẻ loại bỏ Ca2+ trong X cần a gam Ca[OH]2 giá trị của a là?
  • Đốt cháy a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O.
  • Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và
  • Tiến hành các thí nghiệm sau:[a] Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. [b0 Hấp thu hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH
  • Thực hiện các thí nghiệm sau :[I] Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.[II] Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca[OH]2.
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36
  • Dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa c mol NaOH.
  • Cho các phát biểu sau:[a] Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
  • Tiến hành điện phân [với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi] dung dịch X gồm 0,2 mol C
  • X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng NaOH
  • Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 [đktc] và dung dịch X ch�
  • Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO2, NH3,
  • Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X [gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O], người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa [6a + 2
  • Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở [MX < MY], T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, hở Z.
  • Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp.
  • Hỗn hợp E gồm 3 chất: X [là este của amino axit]; Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ [đều chứ

Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta có thể dùng

A. Hg

B. Na

C. Fe

D. Ag

Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?


A.

B.

C.

D.

Câu hỏi: Điều chế Cu từ CuSO4 

Từ CuSO4 điều chế Cu có thể dùng phương pháp : điện phân dung dịch , thủy luyện, nhiệt luyện.

- Thủy luyện : Từ CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

- Nhiệt luyện :

CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]2↓ + Na2SO4

Cu[OH]2 →to CuO + H2O

CuO + H2 → Cu + H2O

- Điện phân dung dịch :

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về tính chất hóa học của Cu và hợp chất nhé.


A. ĐỒNG

I. Vị trí trong bảng tuần hoàn- Cấu tạo nguyên tử

  • Cấu hình e nguyên tử: 29Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1 ⇔ ⌊Ar⌋ 3d104s1
  • Vị trí: ô 29, chu kỳ 4, nhóm IB.
  • Cấu hình e của các ion:

Cu+ : 1s22s22p63s23p63d10

Cu2+: 1s22s22p63s23p63d9

II. Tính chất vật lý

Đồng có mạng tinh thể lập phương tâm diện, màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi, dát mỏng. Dẫn điện và nhiệt tốt chỉ kém bạc, tonc = 10830C, D = 8,98 g/cm3.

III. Tính chất hóa học của đồng

Đồng có tính khử yếu:

Cu → Cu2+ + 2e

1. Tác dụng với phi kim

– Khi [Cu] phản ứng với Oxi đun nóng sẽ tạo thành CuO bảo vệ do đó [Cu] sẽ không bị oxi hoá.

2Cu + O2 →   CuO

– Khi ta đun nóng đến nhiệt độ từ [800-1000oC]

CuO  +  Cu  →  Cu2O  [đỏ]

– Khi tác dụng trực tiếp với khí Cl2, Br2, S…

Cu  +  Cl2 →  CuCl2

Cu  +  S →  CuS

2. Tác dụng với axit

– [Cu] không thể tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.

– Khi có oxi, [Cu] có thể tác dụng với dung dịch HCl, có tiếp xúc giữa axit và không khí.

2 Cu  +  4HCl + O2  →  2 CuCl2  +  2 H2O

– Đối với HNO3, H2SO4 đặc thì:

Cu + 2 H2SO4 đ →  CuSO4  + SO2 +  H2O

Cu   + 4HNO3[đặc] → Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

Cu + 2Fe3+  → Cu2+ + 2Fe2+

  • Chú ý với muối nitrat trong môi trường axit:

3Cu + 8H++ 2NO3- → 3Cu2++2NO + 4H2O


B- HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

I. Hợp chất đồng [I]

1. Cu2O

- Là chất rắn màu đỏ gạch, không tan trong nước.

- Tính chất hoá học:

+] Tác dụng với axit:

Cu2O + 2HCl → CuCl2 + H2O + Cu

+] Dễ bị khử:

Cu2O  + H2 → 2Cu + H2O

2. Cu[OH]

- Là chất kết tủa màu vàng.

- Tính chất hoá học: Dễ bị phân hủy:

2CuOH → Cu2O + H2O

II. Hợp chất đồng [II] 

1. Đồng[II] oxit [CuO]

- Là chất rắn màu đen, không tan trong nước.

- Là oxit bazơ, tác dụng dễ dàng với axit và oxit axit.

- Khi đun nóng, CuO dễ bị H2, CO, C khử thành đồng kim loại.

2. Đồng[II] hiđroxit [Cu[OH]2]

 - Là chất rắn màu xanh, không tan trong nước.

 - Có tính bazơ, dễ dàng tan trong các dung dịch axit.

 - Dễ bị nhiệt phân.

3. Muối đồng[II]

- Có màu xanh, thường gặp là muối đồng[II], như CuCl2, CuSO4, Cu[NO3]2,...

- Muối đồng[II] sunfat kết tinh ở dạng ngậm nước CuSO4.5H2O có màu xanh, dạng khan có màu trắng.

+] Phản ứng của tính oxi hóa

Fe + Cu2+  →  Fe2+  + Cu↓

+] Tác dụng với kiềm:

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu[OH]2

+] Tác dụng với dung dịch NH3:

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu[OH]2 + [NH4]2SO4

Cu[OH]2 + 4NH3 → [Cu[NH3]4][OH]2

+] CuSO4 hấp thụ nước thường dùng phát hiện vết nước trong chất lỏng:

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O [màu xanh]

III. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng

- Dựa vào tính dẻo, tính dẫn điện, tính bền và khả năng tạo ra nhiều hợp kim mà đồng được ứng dụng rộng rãi. Đồng là kim loại màu quan trọng nhất đối với công nghiệp và kĩ thuật. Trên 50% sản lượng đồng dùng làm dây dẫn điện và trên 30% làm hợp kim. Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống như dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.

- Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng. Đồng cacbonat bazơ CuCO3.Cu[OH]2 được dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, màu lục.

Video liên quan

Chủ Đề