Vì sao động vật hằng nhiệt cơ thể sống ở những môi trường có nhiệt độ khác nhau

Những nội dung nào sau đây là đúng?

1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.

2. Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.

3. Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng.

4. Động vật biến nhiệt có khả năng thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi hơn so với động vật hằng nhiệt.

5. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hóa của sinh vật.

A. [1], [2], [4], [5].

B. [1], [2].

C. [1], [4], [5].

D. [3], [2], [4].

Bài 5 [trang 155 SGK Sinh học 12]: Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt [thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau] sống ở vùng ôn đới [nơi có nhiệt độ thấp] có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hằng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi,… nhỏ hơn tai, đuôi, chi của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận chi, tai, đuôi,… của cơ thể.

Lời giải:

     - Đối với động vật hằng nhiệt [ví dụ: gấu, cáo, hươu, thỏ,…] sống ở vùng ôn đới [lạnh] có kích thước cơ thể lớn sẽ có tỉ lệ S/V nhỏ làm giảm diện tích toả nhiệt của cơ thể. Ngược lại, động vật sống ở vùng nhiệt đới [nóng] có kích thước cơ thể nhỏ sẽ có tỉ lệ S/V lớn làm tăng diện tích toả nhiệt của cơ thể.

     - Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới nóng có tai, đuôi, chi,… lớn hơn động vật hằng nhiệt ở vùng ôn đới có tác dụng tăng cường diện tích tỏa nhiệt của cơ thể. Ví dụ: Thỏ ở vùng ôn đới có tai, đuôi nhỏ hơn tai và đuôi của thỏ ở vùng nhiệt đới.

     - Cả hai quy tắc trên đều cho thấy động vật hằng nhiệt giữ nhiệt độ cơ thể ổn định theo hướng thích nghi: sống ở vùng ôn đới có nhiệt độ lạnh, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ S/V nhỏ có thể hạn chế khả năng mất nhiệt của cơ thể. Sống ở vùng nhiệt đới nóng, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ S/V lớn làm tăng cường khả năng toả nhiệt cơ thể.

Với giải bài 5 trang 155 sgk Sinh học lớp 12 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Sinh học 12. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Bài 5 [trang 155 SGK Sinh học 12]: Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt [thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau] sống ở vùng ôn đới [nơi có nhiệt độ thấp] có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hằng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi,… nhỏ hơn tai, đuôi, chi của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận chi, tai, đuôi,… của cơ thể.

Lời giải:

- Đối với động vật hằng nhiệt [ví dụ: gấu, cáo, hươu, thỏ,…] sống ở vùng ôn đới [lạnh] có kích thước cơ thể lớn sẽ có tỉ lệ S/V nhỏ làm quá trình trao đổi chất diễn ra chậm, yếu hơn nên giảm tỏa nhiệt của cơ thể. Ngược lại, động vật sống ở vùng nhiệt đới [nóng] có kích thước cơ thể nhỏ sẽ có tỉ lệ S/V lớn làm tăng tốc độ trao đổi chất trong cơ thể nên toả nhiệt nhiệt hơn.

- Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới nóng có tai, đuôi, chi,… lớn hơn động vật hằng nhiệt ở vùng ôn đới có tác dụng tăng cường diện tích tỏa nhiệt của cơ thể. Ví dụ: Thỏ, voi ở vùng ôn đới có tai, đuôi nhỏ hơn tai và đuôi của thỏ ở vùng nhiệt đới.

- Cả hai quy tắc trên đều cho thấy động vật hằng nhiệt giữ nhiệt độ cơ thể ổn định theo hướng thích nghi: sống ở vùng ôn đới có nhiệt độ lạnh, động vật hằng nhiệt sẽ có kích thước lớn => tỉ lệ S/V nhỏ nên quá trình trao đổi chất diễn ra yếu vì vậy giảm sinh nhiệt. Sống ở vùng nhiệt đới nóng, động vật hằng nhiệt có kích thước cơ thể nhỏ => tỉ lệ S/V lớn làm tăng trao đổi chất, tăng khả năng toả nhiệt cơ thể.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 153 Sinh học 12: - Lấy ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước cơ thể...

Bài 1 trang 154 Sinh học 12: Hãy điền tiếp những nội dung phù hợp...

Bài 2 trang 155 Sinh học 12: Thế nào là giới hạn sinh thái?...

Bài 3 trang 155 Sinh học 12: Hãy lấy 2 ví dụ về các ổ sinh thái...

Bài 4 trang 155 Sinh học 12: Hãy điền tiếp vào bảng 35.2...

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 5 trang 155 Sinh học 12: Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt [có quan hệ họ hàng gần nhau] sống ở vùng ôn đới [nơi ở nhiệt độ thấp] có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hằng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi… nhỏ hơn tai, đuôi, chi của động vật hằng nhiệt cùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi… của cơ thể.

Trả lời:

Quảng cáo

- Nguyên tắc chung: Khi so sánh tỉ số s/v của các vật thể có kích thước khác nhau [S là diện tích bề mặt của một vật thể và V là thể tích của vật thể đó] ta thấy: ở vật thể có kích thước lớn thì tỉ số s/v nhỏ và ngược lại, ở vật thể có kích thước nhỏ thì tỉ số này là lớn.

Động vật có kích thước lớn [s/v] < Động vật có kích thước nhỏ [s/v]

Đổi với động vật: động vật hằng nhiệt [ví dụ: gấu. cáo, hươu, thỏ,...] sống [ vùng ôn đới [lạnh] có kích thước cơ thể lớn sẽ có tỉ lệ s/v nhỏ làm giảm điện tích toả nhiệt của cơ thê. Ngược lại, động vật sống ở vùng nhiệt đới [nóng] có kích thước cơ thể nhỏ sẽ có tỉ lệ S/V lớn làm tăng diện tích toả nhiệt của cơ thể.

- Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới nóng có tai, đuôi, chi.... lớn có tác dụng việc tăng cường diện tích toả nhiệt của cơ thể.

→ Cả hai quy tắc trên đều cho thấy động vật hằng nhiệt giữ nhiệt độ cơ thể ổn định theo hướng thích nghi: Sống ở vùng ôn đới có nhiệt độ lạnh, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ s/v nhỏ có thể hạn chế khả năng mất nhiệt của cơ thể. Sống ở vùng nhiệt đới nóng, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ s/v lớn làm tăng cường khả năng toả nhiệt của cơ thể.

- Ví dụ:

+ Chim cánh cụt [Aptenodytes] ở Nam Cực có chiều dài thân 100 – 120 cm, nặng 34,4 kg, trong khi đó loài sống ở gần xích đạo [Spheniscus mendiculus] ở xích đạo có chiều dài thân 44,5 cm, nặng 4,5 – 5,0 kg.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 12 ngắn nhất, hay khác:

bai-35-moi-truong-song-va-cac-nhan-to-sinh-thai.jsp

Câu hỏi :Thế nào là động vật hằng nhiệt, biến nhiệt. Cho ví dụ

Lời giải:

* Khái niệmđộng vật hằng nhiệt:

là động vật có nhiệt độcủacơ thểluôn ổn định không phụ thuộc vàonhiệt độcủa môi trường.

Ví dụ:Nhóm này gồmcác động vật có tổ chức cao nhưchim, thú và con người [chim,voi, gấu,con người….]

* Khái niệmđộng vậtbiến nhiệt:

Là động vật có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.

Ví dụ:Các động vật biến nhiệt bao gồm các loại động vật có xương sống nhưcá,động vật lưỡng cư,động vật bò sát, cũng như số động cácđộng vật không xương sống: ếch, cóc, cá chép……

ảnh

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơnvề động vật hằng nhiệt và biến nhiệt nhé:

* Đặc điểm của Động vật hằng nhiệt:

Chúng có khả năng điều chỉnhnhiệtđể duy trì một thânnhiệtnội tại ổn định, không phụ thuộc vào ảnh hưởng từ bên ngoài.Nhiệtđộ này thường [nhưng không phải luôn luôn] cao hơn so vớinhiệtđộcủamôi trường xung quanh.

- Là các loài động vật có thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ môi trường.

- Sự thích nghi về nhiệt độ của động vật hằng nhiệt tuân theo quy tắc về kích thước cơ thể [quy tắc Becman] và quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể [quy tắc Anlen].

Theo các quy tắc trên thì Sinh vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có tỉ lệ S/V lớn và ngược lại sinh vật sống ở vùng ôn đới tỉ lệ S/V nhỏ.

- Động vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường vì:

+ Động vật hằng nhiệt có khả nãng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài.

+ Cơ thế Động vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não.

+ Động vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tàng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt..

Vì thế ĐV hằng nhiệt có Ưu điểm là: có khả năng duy trì thân nhiệt bằng cách bỏ ra 1 lượng năng lượng khá lớn để vận hành các hệ thống có chức năng như 1 máy điều hòa, đổi lại thân nhiệt luôn được duy trì ở giá trị tối ưu để các quá trình trong cơ thể diễn ra thuận lợi. VD: trời nóng thì toát mồ hôi, trời lạnh thì run [run để cơ hoạt động ->sinh nhiệt], ...

- Đối với động vật hằng nhiệt, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp [trời rét], do thân nhiệt cao hơn nhiều so với nhiệt độ môi trường nên động vật mất rất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. Để bù lại số lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển hoá ở tế bào tăng lên, các chất bị ôxi hoá nhiều hơn. Nếu không được ăn đầy đủ để bù lại các chất đã bị ôxi hoá [tăng khẩu phần ăn so với ngày bình thường] động vật sẽ bị sút cân và dễ mắc bệnh, thậm chí có thể chết. Tuy nhiên, vào những ngày trời rét, nếu được ăn uống đầy đủ, động vật sẽ tăng cân do cơ thể tăng cường chuyển hoá và tích luỹ các chất dự trữ để chống rét.

* Đặc điểm của Động vật biến nhiệt:

- Là các loài động vật có thân nhiệt biến đổi theo nhiệt độ môi trường.

- Để hoàn thành một giai đoạn sống động vật biến nhiệt cần tích đủ một lượng nhiệt gọi là tổng nhiệt hữu hiệu [S] được tính theo công thức:S = [T-C].D

[Trong đó: T : nhiệt độ môi trường; C: nhiệt độ ngưỡng phát triển; C là hằng số đặc trưng cho loài; D là số ngày hoàn thành giai đoạn sống].

- Đối với động vật biến nhiệt, nhiệt độ xuống thấp [trời rét] làm thân nhiệt của động vật giảm theo. Khi đó, các quá trình chuyển hoá trong cơ thể giảm, thậm chí bị rối loạn; các hoạt động sống của động vật như sinh sản, kiếm ăn... giảm. Vì thế, quá trình sinh trưởng và phát triển chậm lại.

- Các đặc điểm thích nghi của động vật biến nhiệt

  • Một số thích nghi là tập tính. Thằn lằn và rắn nằm phơi nắng vào sáng sớm hay chiều tối, nhưng tìm nơi trú ẩn vào khoảng thời gian gần giữa trưa.
  • Các tổ mối thường có hướng bắc-nam sao cho chúng hấp thụ càng nhiều nhiệt càng tốt vào lúc bình minh và hoàng hôn và lượng nhiệt tối thiểu vào khoảng thời gian gần giữa trưa.
  • Các loài cá ngừ có khả năng giữ ấm toàn bộ cơ thể chúng thông qua cơ chế trao đổi nhiệt gọi làlưới vi mạch[rete mirabile], giúp giữ nhiệt bên trong cơ thể và giảm thiểu mất nhiệt quamang. Chúng cũng có các cơ bơi gần về phía trung tâm cơ thể thay vì gần bề mặt cơ thể, và điều này cũng giảm thiểu mất nhiệt.
  • Động vật cự nhiệtnghĩa là áp dụng chiến thuật có tỷ lệ diện tích bề mặt so với thể tích nhỏ hơn để giảm thiểu mất nhiệt, và điều này được ghi nhận ở một số nhóm động vật nhưcá mập trắng lớnhay các loàirùa biển.

- Trong hai nhómsinh vật hằng nhiệtvàsinh vậtbiếnnhiệtthì nhómsinh vật hằng nhiệt cókhả năng chịu đựng cao với sự thay đổinhiệt độcủa môi trường hơn.

Các sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt.

Nhóm sinh vật

Tên sinh vật

Môi trường sống

Sinh vật biến nhiệtNước, ao, hồ
ẾchAo hồ, ruộng lúa, núi
Rắn Ao hồ, ruộng lúa, núi
Sinh vật hằng nhiệtChimCây
VoiRừng
Gấu Bắc CựcHang
ChóNhà

Video liên quan

Chủ Đề