Viết chương trình nhập vào một dãy số gồm 20 phần tử in ra màn hình dãy số do

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Để học tốt Tin học lớp 11, nội dung bài học là trả lời câu hỏi, giải bài tập Tin học 11 Bài 11: Kiểu mảng hay nhất, ngắn gọn. Bên cạnh đó là tóm tắt lý thuyết ngắn gọn và bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin 11 Bài 11 có đáp án.

Chúng ta chỉ xét hai kiểu mảng thông dụng với nhiều ngôn ngữ lập trình là kiểu mảng một chiều và kiểu mảng hai chiều.

1. Kiểu mảng một chiều

Quảng cáo

-Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu. Mảng được đặt tên và mỗi phần tử mang một chỉ số. Để mô tả mảng một chiều cần xác định kiểu của các phần tử và cách đánh chỉ số các phần tử.

- Với mảng một chiều ta quan tâm đến:

+ Tên kiểu mảng một chiều.

+ Số lượng phần tử trong mảng.

+ Kiểu dữ liệu của phần tử.

Quảng cáo

+ Cách khai báo biến mảng.

+ Cách tham chiếu đến phần tử.

Tại sao ta lại phải sử dụng mảng?

Giả sử ta muốn đo nhiệt độ trung bình trong 1 tháng và đưa ra những ngày nào cao hơn nhiệt độ trung bình. Nếu chỉ sử dụng kiến thức ta biết từ đầu chương trình đến giờ. Ta sẽ phải khai báo 30 biến để lưu giữ giá trị nhiệt độ các ngày trong tháng. Sau đó phải gõ lại rất nhiều lệnh if gây ra sự nhàm chán.

a] Khai báo.

Cách 1: Khai báo trực tiếp biến mảng một chiều

Quảng cáo

Var :array[kiểu chỉ số] of ;

Cách 2: Khai báo gián tiếp biến mảng qua kiểu mảng một chiều

Type=array[kiểu chỉ số] of ; Var:;

Trong đó:

+ Kiểu chỉ số thường là đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2, với n1 là chỉ số đầu và n2 là chỉ số cuối [n1≤n2].

+ Kiểu phần tử là kiểu dữ liệu của các phần tử mảng.

+ Tham chiếu đến phần tử mảng ta viết :

[chỉ số];

Ví dụ:

Var nhietdo:array[1..30] of integer;

Muốn tham chiếu tới phần tử thứ 20 ta sẽ viết là nhietdo[20].

b] Một số ví dụ

Ví dụ 1. Tìm phần tử lớn nhất của dãy số nguyên

Input: Số nguyên dương N [Narrayint[mi] then mi:=i; end; writeln['gia tri lon nhat la ',arrayint[mi],' chi so la ',mi]; readln; end.

Ví dụ 2: Sắp xếp dãy số nguyên bằng thuật toán tráo đổi.

program sapxep; uses crt; const Nmax=250; var N,i,j,t:integer; A:array[1..Nmax] of integer; begin clrscr; write['nhap so luong phan tu cua day N=']; readln[N]; for i:=1 to N do begin write['phan tu thu ',i,'=']; readln[A[i]]; end; for j:=N downto 2 do for i:=1 to j-1 do if A[i]>A[i+1] then begin t:=A[i]; A[i]:=A[i+1]; A[i+1]:=t; end; writeln['day da duoc sap xep la ']; for i:=1 to N do write[A[i]:4]; readln; end.

Kết quả:

Ví dụ 3: Tìm kiếm nhị phân.

Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2... aN và khóa k.

Bước 2: Dau

Chủ Đề