Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau

Bài 3: Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

Lời giải:

– Cho dung dịch NaOH vào ba kim loại trên, kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al, hai kim loại còn lại [Fe, Ag] không tác dụng.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑

- Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag, kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe, kim loại nào không tác dụng là Ag.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Bài 4: Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:

A. FeCl3, MgO, Cu, Ca[OH]2 .

B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

C. Mg[OH]2, HgO, K2SO3, NaCl .

D. Al, Al2O3, Fe[OH]3, BaCl2.

Lời giải:

Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất: Al, Al2O3, Fe[OH]2, BaCl2 hay D đúng.

Bài 5: Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.

B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.

C. Al[OH]3, HCl, CuSO4, KNO3.

D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.

Lời giải:

Dung dịch NaOH phản ứng được với dãy chất: H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 hay B đúng

Bài 6: Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Nước vôi trong.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. Nước.

Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.

Lời giải:

Dùng phương án A, nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.

Ca[OH]2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.

H2S + Ca[OH]2 dư → CaS ↓ + 2H2O.

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O.

SO2 + Ca[OH]2 → CaSO3 ↓ + H2O.

Bài 7: Bạc [dạng bột] có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.

Lời giải:

Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag.

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag ↓

Al + 3AgNO3 → Al[NO3]3 + 3Ag ↓

Bài 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Lời giải:

Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2, CO2, O2 vì H2SO4 đặc không phản ứng với các khí này.

Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2. CaO khan tác dụng với khí ẩm SO2, CO2. Có thể xảy ra các phản ứng sau:

CaO + H2O → Ca[OH]2

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca[OH]2 → CaSO3 ↓ + H2O

Hoặc CaO + SO2 → CaSO3

CO2 + CaO → CaCO3

Bài 9: Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.

Lời giải:

Gọi hóa trị của sắt trong muối là x.

mFeClx = 10 x 32,5 / 100 = 3,25g

Phương trình phản ứng hóa học:

FeClx + xAgNO3 → xAgCl ↓ + Fe[NO3]x

nAgCl = 8,61 / 143,5 = 0,06 mol.

nFeClx = 3,25 / [56 + 35,5x].

=> 0,06 = 3,25 / [56 + 35,5x].

Giải ra ta có x = 3. Vậy công thức hóa học của muối sắt clorua là FeCl3.

Bài 10: Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.

a] Viết phương trình hóa học.

b] Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Lời giải:

nFe= 1,96 / 56 = 0,035 mol

nCuSO4 = 100 x 1,2 x 10 / [100 x160] = 0,07 mol

a] Phương trình hóa học.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

nFe = nCuSO4 pu = 0,035 mol.

b] Nồng độ mol của các chất trong dung dịch:

nCuSO4 dư = 0,07 – 0,035 = 0,035 mol

CM[CuSO4] = 1000 x 0,035 / 100 = 0,35 mol/l

CM[FeSO4] = 1000 x 0,035 / 100 = 0,35 mol/l.

Bài 24 Ôn tập học kì 1 Hóa 9

Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa lớp 9 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh hoàn thành tốt chuỗi phản ứng hóa học lớp 9 bài 24 bài tập số 1 sách giáo khoa hóa 9 trang

Bài 1 trang 71 SGK Hóa 9 Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:

a] Fe

FeCl3
Fe[OH]3
Fe2[SO4]3
FeCl3

b] Fe[NO3]3 Fe[OH]3 Fe2O3 Fe FeCl2 Fe[OH]2

Phương pháp giải bài tập

Nắm chắc tính chất hóa học của kim loại Fe

  • Tác dụng với phi kim

Với oxi: 3Fe + 2O2

Fe3O4

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim, Cl2, S, O2,...

  • Tác dụng với dung dịch axit

Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O

Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

  • Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình hóa học:

a]

[1] Fe + 3Cl2

2FeCl3

[2] FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 + 3NaCl

[3] 2Fe[OH]3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 6H2O

[4] Fe2[SO4]3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3

b]

[1] Fe[NO3]3 + 3NaOH → Fe[OH]3 + 3NaNO3

[2] 2Fe[OH]3 Fe2O3 + 3H2O

[3] Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

[4] Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

[5] FeCl2 + 2NaOH → Fe[OH]2 + 2NaCl

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. CaCl2 → NaCl → Cl2 → CaOCl2 → CaCO3 → CaCl2 → NaCl

1] CaCl2 + Na2CO3→ NaCl + CaCO3

2] NaCl

Na + Cl2

3] 2Cl2 + 2Ca[OH]2 → Ca[OCl]2 + CaCl2 + 2H2O

4] 2CaOCl2 + H2O + CO2 → CaCl2 + CaCO3 + 2HClO

5] CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

6] CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

Câu 2. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → H2SO3 → Na2SO3 → SO2

Đáp án

[1] S + O2 SO2

[2] SO2 + O2 SO3

[3] SO3 + H2O → H2SO4

[4] H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O

[5] SO2 + H2O→ H2SO3

[6] H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O

[7] H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2

Câu 3.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + NaOH → Fe[OH]2 + NaCl

Fe[OH]2 + H2SO4 → FeSO4 + H2

Câu 4. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn[OH]2 → ZnO → Zn

Đáp án:

1] 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

2] 2SO2 + O2 → 2SO3

3] SO3 + H2O → H2SO4

4] H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H2

5] ZnSO4 + 2NaOH → Zn[OH]2 + Na2SO4

6] Zn[OH]2 → ZnO + H2O

Câu 5. MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → clorua vôi

1] MnO2 + 4HCl MnO2 + Cl2 + H2O

2] 3Cl2 + 6KOH[đặc] 5KCl + KClO3 + 3H2O

3] KClO3 KCl + 3O2

4] KCl[rắn] + H2SO4 2HCl + K2SO4

5] 4HCl + MnO2 MnO2 + Cl2 + H2O

6] Cl2 + Ca[OH]2 CaOCl2 + H2O

Câu 6. Al → Al2O3 → NaAlO2 →Al[OH]3 → Al2[SO4]3 → AlCl3→ Al[NO3]3

Đáp án:

1] 4Al + 3O2 → 2Al2O3

2] Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

3] NaAlO2 + 2H2O → NaOH + Al[OH]3

4] 2Al[OH]3 + 3ZnSO4 → Al2[SO4]3 + 3Zn[OH]2

5] Al2[SO4]3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4

6] AlCl3 + 3AgNO3 → Al[NO3]3 + 3AgCl

Câu 7. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn[OH]2 → ZnO → Zn

Đáp án:

1] 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

2] 2SO2 + O2 → 2SO3

3] SO3 + H2O → H2SO4

4] H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H2

5] ZnSO4 + 2NaOH → Zn[OH]2 + Na2SO4

6] Zn[OH]2 → ZnO + H2

Câu8. Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3 → NaOH → NaCl → NaOH → Na → NaH → NaOH → NaCl + NaOCl

Đáp án:

1] 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2] 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

3] Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

4] 2NaHCO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + 2NaOH + 2H2O

5] NaOH + HCl → NaCl + H2O

6] 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

7] 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O

8] 2Na + H2 → 2NaH

9] NaH + H2O → NaOH + H2

10] 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaOCl + H2O

Câu 9. Al → Al2O3 → Al[NO3]3 → Al[OH]3 → Na[Al[OH]4] → Al[OH]3 → Al2O3 → Na[Al[OH]4] → Al2[SO4]3 → KAl[SO4]2.12H2O

Đáp án:

1] 4Al + 3O2 2Al2O3

2] Al2O3 + 6HNO3 → 2Al[NO3]3 + 3H2O

3] Al[NO3]3 + 3NH3 + 3H2O → Al[OH]3 + 3NH4NO3

4] Al[OH]3 + NaOH → Na[Al[OH]4]

5] K[Al[OH]4] + CO2 → Al[OH]3 + KHCO3

6] 2Al[OH]3 → 2Al2O3 + 3H2O

7] Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al[OH]4]

8] 2K[Al[OH]4] + 4H2SO4 → Al2[SO4]3 + K2SO4 + 4H2O

9] Al2[SO4]3 + K2SO4 + 24H2O → 2KAl[SO4]2.12H2O

..............................................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa lớp 9. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề