Vở bài tập Địa lý lớp 6 Bài 21: Biển và đại dương

Giải VBT Địa lý lớp 6: Bài 24: Biển và đại dương

Giải VBT Địa lý lớp 6: Bài 24: Biển và đại dương là lời giải hay cho các câu hỏi sách Vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

1. Nhận xét tỉ khối của nước ngọt, mặn trên Trái Đất

- Nước ngọt chiếm một tỉ khối rất nhỏ [3%], gồm có nước trong Hồ, nước sông, nước ngầm,…

- Nước mặn chiếm tỉ lệ khối lượng rất lớn 97%, gấp khoảng 33 lần tỉ lệ khối lượng của nước ngọt. Nước mặn có trong các đại dương, biển,…

2. Điền Đ và S trong các ô sau:

a] Nơi mưa nhiều thì độ muối của nước biển và đại dương giảm

Đ

b] Nơi mưa nhiều thì độ muối của nước biển và đại dương tăng

S

c] Nơi có độ bốc hơi lớn thì độ muối của nước biển và đại dương tăng

Đ

d] Nơi có độ bốc hơi nhỏ thì độ muối của nước biển và đại dương tăng

S

đ] Nơi có sông chảy ra nhiều thì độ muối của nước biển và đại dương tăng

S

3. Hoàn thành bảng dưới đây

Giải VBT Địa lý lớp 6 bài 24: Biển và đại dương bao gồm chi tiết lời giải các câu hỏi VBT Địa lý lớp 6 cho các em học sinh tham khảo củng cố các dạng kiến thức Địa lý Chương 2: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất lớp 6 đạt kết quả cao.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Địa Lí 6 Bài 21 Biển và đại dương đầy đủ lời giải các phần để các em học sinh học tốt chương trình sách mới, chuẩn bị cho bài học trên lớp đạt hiệu quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Địa Lí 6 Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà

Bài 21 Biển và đại dương

  • I. Phần nội dung bài học
    • 1. Đại dương thế giới
    • 2. Độ muối, nhiệt độ của nước biển
    • 3. Một số dạng vận động của nước biển, đại dương
  • II. Phần luyện tập và vận dụng
    • Luyện tập 1 Địa lí 6 sách KNTT trang 166
    • Vận dụng 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 166
    • Vận dụng 3 Địa lí 6 sách KNTT trang 166

I. Phần nội dung bài học

1. Đại dương thế giới

Câu hỏi trang 163 Địa lí 6 KNTT

Xác định vị trí các đại dương trên hình 1. Cho biết mỗi đại dương tiếp giáp với các châu lục nào.

Gợi ý trả lời

Sự tiếp của đại dương với các châu lục là

- Thái Bình Dương

+ Phía Tây: châu Á, châu Đại Dương.

+ Phía Đông: châu Mỹ.

- Đại Tây Dương

+ Phía Tây: châu Mỹ.

+ Phía Đông: châu Âu, châu Phi.

+ Phía Nam: châu Nam Cực.

- Ấn Độ Dương

+ Phía Bắc: châu Á.

+ Phía Nam: châu Nam Cực.

+ Phía Đông: châu Đại Dương.

+ Phía Tây: châu Phi.

- Bắc Băng Dương: châu Á, châu Âu, châu Mỹ.

2. Độ muối, nhiệt độ của nước biển

Câu hỏi trang 164 Địa lí 6 KNTT

Dựa vào thông tin trong mục 2, em hãy nhận xét sự thay đổi của độ muối và nhiệt độ giữa vùng biển nhiệt đới với vùng biển ôn đới.

Gợi ý trả lời

Độ muối và nhiệt độ của nước biển không giống nhau, tùy thuộc vào lượng nước sông chảy vào nhiều hay ít, lượng mưa và độ bốc hơi lớn hay nhỏ,...

* Độ muối:

- Ở vùng biển nhiệt đới, độ muối trung bình khoảng 35-36%o.

- Ở vùng biển ôn đới, độ muối trung bình khoảng 34-35%o.

* Nhiệt độ:

- Ở vùng biển nhiệt đới nhiệt độ trung bình trên nước biển dao động từ 24-270C.

- Ở vùng biển ôn đới nhiệt độ trung bình trên nước biển dao động từ 16-180C.

3. Một số dạng vận động của nước biển, đại dương

b] Thủy triều

Câu hỏi trang 165 Địa lí 6 KNTT

Đọc thông tin trong mục a, b và quan sát hình 2, em hãy trình bày hiện tượng sóng biển và hiện tượng thủy triều [biểu hiện, nguyên nhân...].

Gợi ý trả lời

Hiện tượng

Sóng biển

Thủy triều

Khái niệm

Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương.

Nguyên nhân

Được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn.

Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Biểu hiện

Sóng bạc đầu, sóng lừng, sóng thần,…

Triều cường, triều kém.

c] Dòng biển

Câu hỏi trang 165 Địa lí 6 KNTT

1. Em hãy cho biết thế nào là dòng biển.

2. Dựa vào hình 3, em hãy kể tên hai dòng biển nóng và hai dòng biển lạnh ở Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Gợi ý trả lời

1. Dòng biển là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương.

2. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh

- Thái Bình Dương

+ Hai dòng biển nóng: Bắc Thái Bình Dương, Nam Xích đạo.

+ Hai dòng biển lạnh: Pê-ru, Ca-li-phoóc-ni-a.

- Đại Tây Dương:

+ Hai dòng biển nóng: Bra-xin, Bắc Xích đạo.

+ Hai dòng biển lạnh: Ca-na-ri, Ben-ghê-la.

II. Phần luyện tập và vận dụng

Luyện tập 1 Địa lí 6 sách KNTT trang 166

Em hãy phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương: sóng, thủy triều và dòng biển

Gợi ý trả lời

Hiện tượng

Sóng biển

Thủy triều

Dòng biển

Khái niệm

Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương.

Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương.

Nguyên nhân

Được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn.

Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

Được hình thành chủ yếu do tác động của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.

Biểu hiện

Sóng bạc đầu, sóng lừng, sóng thần,…

- Triều cường, triều kém.

- Bán nhật triều, nhật triều, triều không đều.

Dòng biển nóng, dòng biển lạnh.

Vận dụng 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 166

Sưu tầm thông tin về việc con người khai thác năng lượng từ sóng và thủy triều.

Gợi ý trả lời

Con người khai thác năng lượng từ

- Sóng biển: Sản xuất điện, khử muối trong nước hoặc máy bơm.

- Thủy triều: Ngày nay, các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh, Hà Lan, Xin-ga-po,... đã, đang xây dựng và đưa vào sử dụng một số nhà máy điện thủy triều.

Vận dụng 3 Địa lí 6 sách KNTT trang 166

Hãy sưu tầm tư liệu về ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh nơi chúng chảy qua.

Gợi ý trả lời

Ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh nơi chúng chảy qua:

- Ở những nơi có dòng biển nóng đi qua thì nước biển dễ bay hơi [do nhiệt độ nước biển cao] tạo thành mây và gây mưa cho những khu vực gần đó ⟶ khí hậu ẩm ướt, nhiều mưa.

- Ngược lại, ở những nơi có dòng biển lạnh đi qua [nhiệt độ nước biển thấp] nước không thể bay hơi được khiến những khu vực gần đó rất ít khi có mưa, ví dụ như là sa mạc Sahara ⟶ khí hậu khô hạn, ít mưa.

Trên đây là chi tiết lời Giải Địa lí 6 bài 21 sách Kết nối tri thức. Tham khảo bài soạn sách tương ứng Địa lí 6 sách Cánh Diều và Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới chương trình GDPT cho các bạn cùng tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS

Toàn bộ các tài liệu tại đây đều được Tải miễn phí cho các thầy cô, các bậc phụ huynh, các em học sinh sử dụng.

  • Bài 1 trang 48 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Lựa chọn đáp án đúng. a] Đại dương thế giới bao phủ khoảng bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất? b] Bển Đông là bộ phận của đại dương nào? c] Độ muối trung bình của nước biển là d] Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ nước biển? e] Ở đới lạnh, độ muối của nước biển nhỏ chủ yếu do g] Nguyên nhân chủ yếu nào sinh ra sóng biển?

    Xem lời giải

  • Bài 2 trang 49 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Cho biết tên của các đại dương trong lược đồ sau:

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Bài 3 trang 49 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp:

    Xem lời giải

  • Bài 4 trang 50 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hãy giải thích nguyên nhân khiến nhiệt độ nước biển trên mặt khác nhau giữa các vĩ độ.

    Xem lời giải

  • Bài 5 trang 50 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh giữa sóng thường và sóng thần.

    Xem lời giải

  • Bài 6 trang 50 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây: "nhỏ nhất [triều kém], lực hút, lớn nhất [triều cường], trăng khuyết, quy luật hằng ngày, lực li tâm" Thủy triều là hiện tượng nước dâng cao và hạ thấp theo [1] ... Thủy triều hình thành do [2] ... của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với [3] ... của Trái Đất. Mỗi tháng có hai lần triều lên, xuống [4] ... là các ngày trăng tròn hoặc không trăng; đồng thời có hai lần thủy triều lên, xuống nhỏ nhất [triều kém] là các ngày [5] ...

    Xem lời giải

  • Bài 7 trang 50 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a] Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương. b] Dòng biển được hình thành chủ yếu do tác động của quá trình nội sinh. c] Dòng biển lạnh là dòng biển chảy từ vĩ độ cao hơn về vĩ độ thấp hơn và ngược lại. d] Các loại gió thường xuyên trên bề mặt Trái Đất là tác nhân chủ yếu hình thành dòng biển. e] Dòng biển nóng là dòng biển chảy từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp và ngược lại.

    Xem lời giải

  • Bài 8 trang 50 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Dựa vào hình 3 SGK [trang 166], em hãy kể tên hai dòng biển nóng và hai dòng biển lạnh ở: a] Thái Bình Dương b] Đại Tây Dương

    Xem lời giải

  • Bài 9 trang 51 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Dựa vào hình 3 SGK [trang 166], ghép các ô ở bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.

    Xem lời giải

  • Bài 10 trang 51 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

>> [Hot] Đã có SGK lớp 7 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!

Xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề