Giấy phép lưu hành sản phẩm thuốc

Giấy phép lưu hành sản phẩm – quảng cáo sản phẩm

Giấy phép lưu hành sản phẩm gọi đầy đủ là Giấy chứng nhận lưu hành tự do [CFS- certificate of free sale] là một loại chứng từ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu đối với hàng hóa để lưu hành tại thị trường nước xuất khẩu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật Phamlaw xin giới thiệu bài viết dưới đây để Quý khách hàng tham khảo.

I. Giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm là gì?

Là Giấy chứng nhận được quy định tại Điều 36 Luật Quản lý ngoại thương năm 2017, cụ thể là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. Qua đó có thể thấy Giấy chứng nhận lưu hành tự do được coi như là một điều kiện quan trọng để hàng hóa có thể lưu thông tự do tại thị trường.

Giấy phép lưu hành sản phẩm – quảng cáo sản phẩm

Giấy chứng nhận lưu hành tự do bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự. Có thể thấy giấy chứng nhận lưu hành tự do được xem như một công cụ để kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập khẩu đồng thời tao sự tin cậy cho khách hàng khi mua hàng vì sản phẩm được lưu hành tại thị trường trong nước có nghĩa là đã qua sự kiểm tra nghiêm ngặt về chất lượng.

II. Quy định pháp luật về Giấy chứng nhận lưu hành tự do

Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với từng loại hàng hóa được quy định cụ thể tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cụ thể đối với hai loại hàng hóa là: Hàng háo nhập khẩu [Điều 10 Nghị định 69/2018/NĐ-CP] và hàng hóa xuất khẩu [Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP].

Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa nhập khẩu

Thứ nhất về hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do và cơ quan có thẩm quyền quản lý Giấy chứng nhận lưu hành hàng hóa nhập khẩu được quy định tại Phụ lục V Nghị định 69/2018/NĐ-CP. Căn cứ yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ và trong phạm vi Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục V, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa.

1. Giấy chứng nhận lưu hành tự do phải có các nội dung sau:

  • Tên cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
  • Số, ngày cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
  • Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
  • Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
  • Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
  • Trên Giấy chứng nhận lưu hành tự do phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
  • Họ tên, chữ ký của người ký Giấy chứng nhận lưu hành tự do và dấu của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhân lưu hành sản phẩm.

Trường hợp Giấy chứng nhận lưu hành tự do áp dụng cho nhiều lô hàng thì phải theo quy định của Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý.

Trường hợp có yêu cầu của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý, Giấy chứng nhận lưu hành tự do phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.

Trường hợp có nghi ngờ tính xác thực của Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với nội dung Giấy chứng nhận lưu hành tự do, cơ quan có thẩm quyền gửi yêu cầu kiểm tra, xác minh tới cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.

2. Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu

Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý thực hiện cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu khi:

  • Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu về việc cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do cho hàng hóa.
  • Hàng hóa có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa xuất khẩu thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các nội dung của một Giấy chứng nhận lưu hành tự do [khoản 3 Điều 10 Nghị định 69/2018/NĐ-CP]. Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp Giấy chứng nhận lưu hành tự do theo mẫu Giấy chứng nhận lưu hành tự do do nước đó quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.

Quy trình cấp Giấy phép lưu hành sản phẩm – quảng cáo sản phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm các bước sau:

Bước 1. Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến [nếu có áp dụng] đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn [nếu có], thành phần hàm lượng hợp chất [nếu có], nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
  • Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
  • Danh mục các cơ sở sản xuất [nếu có], bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.
  • Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện [trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa]: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

Bước 2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do, cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với Giấy chứng nhận lưu hành tự do đã cấp trước đó.

Số lượng Giấy chứng nhận lưu hành tự do được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân.

Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận lưu hành tự do; cấp lại do mất, thất lạc Giấy chứng nhận lưu hành tự do, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do cho thương nhân.

Bộ, cơ quan ngang bộ thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành tự do đã cấp trong những trường hợp sau:

  • Thương nhân xuất khẩu giả mạo chứng từ, tài liệu.
  • CFS được cấp cho hàng hóa mà không phù hợp các tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Trên đây là nội dung tư vấn: “Giấy phép lưu hành sản phẩm – quảng cáo sản phẩm” mới nhất hiện hành. Để được hỗ trợ tư vấn chuyên sâu, Quý khách hàng kết nối đến tổng đài tư vấn thủ tục hành chính của Phamlaw. Để được hỗ trợ các dịch vụ, Quý khách kết nối số hotline để được hỗ trợ.

Xem thêm: >>> Dịch vụ công bố mỹ phẩm

==============
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hướng dẫn chi tiết.

Công ty Luật TNHH Phamlaw

Hotline hỗ trợ dịch vụ 097.393.8866 ; Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 
Email : 

Thủ tục xin giấy phép lưu hành sản phẩm

Giấy phép lưu hành sản phẩm là loại giấy phép mà nếu cá nhân, tổ chức nào muốn sản xuất, kinh doanh sản phẩm hàng hóa lưu hành trên thị trường thì cần phải xin giấy phép này. Thế nhưng, không phải bất cứ cá nhân, tổ chức nào cũng nắm rõ các quy định hiện hành về Giấy phép lưu hành sản phẩm. Vì vậy, công ty ACC xin tư vấn đến khách hàng các thủ tục cũng như trình tự xin Giấy phép lưu hành sản phẩm mới nhất năm 2021.

Giấy phép lưu hành sản phẩm tiếng anh là gì, chứng nhận lưu hành sản phẩm, giấy phép lưu hành sản phẩm nhập khẩu, giấy công bố sản phẩm là gì, giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, giấy lưu hành sản phẩm?

Giấy phép lưu hành sản phẩm hay còn gọi là Giấy chứng nhận lưu hành tự do [Certificate of Free Sale – CFS] là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

 CFS bao gồm cả các giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của CFS và các loại giấy chứng nhận có nội dung tương tự.

 CFS có hiệu lực 02 [hai] năm, kể từ ngày cấp và không quá thời hạn hiệu lực của Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

CFS rất quan trọng đối với hàng hoá xuất khẩu vì yêu cầu của các nước nhập khẩu hàng Việt Nam. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, CFS mang lại rất nhiều lợi ích như tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc thâm nhập vào các thị trường nhập khẩu có yêu cầu CFS. Quản lý CFS còn hạn chế được hiện tượng nhập siêu. CFS có một số tác dụng nhất định trong việc kiểm soát tình hình nhập siêu.

  • Giấy CFS được xem là công cụ để chứng minh chất lượng sản phẩm, hàng hóa của nước xuất khẩu.
  • Để được cấp Giấy CFS sản phẩm, hàng hóa đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra kỹ lưỡng.
  • Giấy CFS chứng tỏ sản phẩm, hàng hóa đó đã được sản xuất và lưu hành tự do trên thị trường đến tay người tiêu dùng tại nước xuất khẩu; CFS là một trong những điều kiện quan trọng để thông qua cửa khẩu. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi để lưu hành sản phẩm, hàng hóa của mình trên thị trường quốc tế;
  • Bên cạnh đó, CFS cũng là một trong những giấy tờ pháp lý để công bố chất lượng sản phẩm tại nước nhập khẩu.

CFS quan trọng là thế, vậy khi nào phải đăng ký lưu hành sản phẩm? Thật ra không phải loại sản phẩm nào cũng bị Nhà nước yêu cầu phải có giấy phép lưu hành tự do. Các loại sản phẩm yêu cầu giấy CFS là hạn chế, danh sách những sản phẩm cần phải có giấy phép lưu hành được liệt kê tại Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS quy định tại Phụ lục V Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương. Theo Danh mục này có 14 nhóm sản phẩm phải có giấy phép lưu hành, bao gồm:

  • Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Thuốc, mỹ phẩm; Trang thiết bị y tế.
  • Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi; Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản; Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật; Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản.
  • Các loại phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải [trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá] và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
  • Vật liệu xây dựng.
  • Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp; Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật. Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này.
  • Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động; Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
  • Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát; Thiết bị viễn thông; Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin; Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện.
  • Tài nguyên, khoáng sản; Đo đạc bản đồ.
  • Các sản phẩm văn hóa; Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.
  • Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng.
  • Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
  • Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
  • Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.
  • Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.
  • Căn cứ Luật an toàn thực phẩm 2010.
  • Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017.
  • Căn cứ
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  • Giấy yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.
  • Có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định mà pháp luật ban hành.
  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm [CFS] được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ.
  • Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện [trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa] hoặc Bản tự công bố sản phẩm.
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại nơi sản xuất [giấy phép này áp dụng đối với sản phẩm là thực phẩm].
  • Kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm.
  • Nhãn sản phẩm.
thủ tục xin giấy phép lưu hành sản phẩm
  • Bước 1: Đăng ký hồ sơ với cơ quan thẩm quyền cấp CFS.
  • Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp CFS với cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.
  • Bước 3: Cơ quan thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ.
    • Nếu xét thấy hồ sơ chưa đủ, chưa hợp lệ thẩm quyền sẽ trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung nhằm hoàn thiện hồ sơ, giấy tờ.
    • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ sẽ được cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
  • Bước 4: Xử lý hồ sơ.
  • Bước 5: Nhận kết quả.

Cơ quan có thẩm quyền cấp CFS được quy định tại Phụ lục I Quyết định 10/QĐ-TTg như:

  • Bộ y tế: có thẩm quyền cấp CFS cho thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung,…
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý CFS đối với các sản phẩm: Giống cây trồng, giống vật nuôi, nông sản, lâm sản,…được quy định cụ thể tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT.
  • Bộ Công thương: Hóa chất, vật liệu nổ nông nghiệp; Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lí Nhà nước của Bộ;…
  • Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội : máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động. Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định pháp luật.
  • Bộ Thông tin và Truyền thông : sản phẩm báo chí, xuất bản, bưu chính và chuyển phát, thiết bị viễn thông, sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin; thiết bị phát, thu song vô tuyến điện.
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường : tài nguyên, khoáng sản, đo đạc bản đồ.
  • Bộ Giáo dục và Đào tạo : sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên; thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc quản lý nhà nước của Bộ theo quy định pháp luật.
  • Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch : ấn phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật; trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của môn thể thao.
  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam : các thiết bị chuyên dùng ngân hàng.
  • Bộ Quốc phòng : phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng; công trình quốc phòng không thuộc bí mật quốc gia.
  • Bộ Công an : trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng cong an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.
  • Bộ Khoa học và Công nghệ : Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân, phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác.

Để sản phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước được lưu hành và kinh doanh trong lãnh thổ Việt Nam, doanh nghiệp cần thiết phải thực hiện công bố lưu hành sản phẩm. Đồng thời đây cũng là một trong thủ tục phải thực hiện, bản công bố lưu hành sản phẩm là giấy tờ được yêu cầu trong hồ sơ xin giấy phép lưu hành sản phẩm. Vậy công bố lưu hành sản phẩm hay công bố chất lượng sản phẩm là gì? Công bố chất lượng sản phẩm là việc các doanh nghiệp cần phải làm trước khi đưa sản phẩm nhập khẩu hoặc sản phẩm sản xuất trong nước lưu hành tự do trên thị trường Việt Nam.
Tại Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP có quy định, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm

  1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
  2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
  3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Sau khi xác định xem sản phẩm mình sản xuất, nhập khẩu có thuộc trường hợp phải đăng ký bản công bố sản phẩm không, doanh nghiệp sẽ đi đến chuẩn bị hồ sơ cũng như trình tự, thủ tục đế tiến hành đăng ký bản công bố sản phẩm. Các loại tài liệu cần phải có trong hồ sơ đăng ký được quy định tại Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Có hai loại hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm, bao gồm hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước. Tiếp theo, tổ chức cá nhân đó sẽ nộp hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Tùy thuộc vào loại sản phẩm mà doanh nghiệp muốn công bố chất lượng, thẩm quyền của cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ khác nhau. Bộ Y tế có thẩm quyền đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định. Hoặc cũng có thể là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.

Thời hạn thẩm định hồ sơ là trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký. Nếu không đồng ý với các tài liệu có trong hồ sơ thì có quyền yêu cầu người nộp đơn sửa chữa. rong thời hạn 07 [bảy] ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời.

Việc xin giấy phép lưu hành sản phẩm phải chịu một khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Thông tư 279/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, phí xin giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với thực phẩm xuất khẩu là 1.000.000 đồng/ 1 lần/ 1 giấy chứng nhận.

Thay vì tự mình thực hiện hoạt động việc xin giấy phép lưu hành sản phẩm thì doanh nghiệp có thể lựa chọn thuê dịch vụ xin giấy phép lưu hành sản phẩm trọn gói của các doanh nghiệp chuyên môn về lĩnh vực này. Một số lợi ích có thể kể đến như: Doanh nghiệp sẽ được tư vấn toàn bộ vấn đề pháp lý liên quan đến mỗi sản phẩm cũng như được hướng dẫn chi tiết cách chuẩn bị các tài liệu pháp lý, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đầy đủ, chính xác nhất. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí và nhân lực mà vẫn đạt được kết quả cao.

  • Công ty ACC tư vấn và hỗ trợ Doanh nghiệp chuẩn bị trọn gói các hồ sơ pháp lý liên quan tới việc xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS bao gồm: Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, Kiểm nghiệm và Công bố sản phẩm.
  • Chúng tôi Soạn thảo hồ sơ đăng ký giấy chứng nhận lưu hành tự do [CFS] như:
    • Danh mục các cơ sở sản xuất và những mặt hàng sản xuất để xuất khẩu của doanh nghiệp.
    • Đơn đề nghị cấp CFS theo quy định của cơ quan quản lý.
  • Chúng tôi Theo dõi hồ sơ đến khi ra GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO [CFS] và bàn giao lại cho quý Doanh Nghiệp.

Sau khi đã xin giấy phép lưu hành sản phẩm và công bố chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp cần phải làm như thế nào để tra cứu giấy phép lưu hành sản phẩm đó? Sau đây, chúng tôi sẽ cung cấp các bước tra cứu giấy phép lưu hành sản phẩm đơn giản cho quý bạn đọc theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Bước 1: Truy cập vào website của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm công bố sản phẩm. Đối với tra cứu số công bố sản phẩm bắt buộc, bạn sẽ truy cập vào trang thông tin điện tử của Bộ Y tế tại địa chỉ //nghidinh15.vfa.gov.vn/ còn nếu muốn tra cứu số công bố mỹ phẩm thì truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ //vnsw.gov.vn/ Bước 2: Khi vào trang chủ của website thì click tìm mục tra cứu số công bố sản phẩm/ mỹ phẩm. Bước 3: Điền thông tin cần tra cứu để tra cứu giấy công bố sản phẩm. Bước 4: Sau khi điền đầy đủ thông tin, bạn hãy click nút “tìm” và chờ đợi thông tin xuất hiện trên màn hình.

Bước 5: Thông tin sẽ xuất hiện trên màn hình. Doanh nghiệp có thể kiểm tra thông tin trực tuyến ngay tại website đồng thời cũng có thể in ra thành bản cứng để sử dụng.

Giấy chứng nhận lưu hành tự do [Certificate of Free Sale – CFS] có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Giấy chứng nhận lưu hành tự do hay giấy phép lưu hành sản phẩm có thời hạn ghi trên giấy, trong trường hợp giấy chứng nhận lưu hành tự do không có thời hạn thì tùy từng trường hợp thời hạn giấy phép lưu hành tự do sẽ có thời hạn từ 24 đến 36 tháng kể từ ngày cấp phụ thuộc vào quy định từng mặt hàng.

Giấy chứng nhận lưu hành tự do [Certificate of Free Sale – CFS] có cần bắt buộc thực hiện không?

Theo quy định của pháp luật thì CFS chỉ bị bắt buộc thực hiện trong các trường hợp sau: [1] Có yêu cầu cảu thương nhân xuất khẩu về việc cấp CFS cho hàng hóa; [2] Sản phẩm nằm trong danh mục sản phẩm bắt buộc phải tiến hành xin giấy phép lưu hành sản phẩm.

Những nội dung bắt buộc phải có trên giấy chứng nhận lưu hành tự do là gì?

Một giấy phép lư hành sản phẩm đúng phải đảm bảo các nội dung sau:

  • Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS
  • Số, ngày cấp CFS
  • Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS
  • Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS
  • Tên và địa chỉ của nhà sản xuất
  • Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hó được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS
  • Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.

Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký giấy phép lưu hành sản phẩm không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn đăng ký giấy phép lưu hành sản phẩm uy tín, trọn gói cho khách hàng.

✅ Thủ Tục: ⭕ Xin Giấy Phép Lưu Hành Sản Phẩm
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Video liên quan

Chủ Đề